Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 TỔ XÃ HỘI Ngày kiểm tra: 26/6/2020 NĂM HỌC 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản phần Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Văn bản: Vượt thác, Cây tre Việt Nam, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ. - Tiếng Việt: + Các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ) + Câu trần thuật đơn + Câu trần thuật đơn có từ “là” + Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ - Tập làm văn: Miêu tả 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng trả lời câu hỏi mạch lạc, hợp lí - Biết làm bài văn miêu tả có bố cục rõ ràng, văn viết mạch lạc 3. Thái độ: - Học tập và ôn tập nghiêm túc - Cảm nhận và yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên; con người Việt Nam 4. Năng lực: - Năng lực quan sát, thực hành tiếng Việt - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực trình bày - Năng lực sáng tạo B. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận Viết tại lớp (thời gian 90 phút) C. Thiết lập ma trận:
- Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên Chủ đề - Nhớ được tên tác - Liên hệ bản thân về 1. Văn học phẩm, tác giả vấn đề xây dựng đất - Vượt thác - Chép thuộc khổ thơ nước hoặc noi theo tấm - Cây tre Việt Nam gương Chủ tịch Hồ Chí - Lượm Minh - Đêm nay Bác không ngủ Số câu : 1 Số câu: 1/2 Số câu Số câu: 2 Số điểm: 1,0 Số điểm: 0,5 Số điểm Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ % Tỉ lệ: 15% 2. Tiếng Việt: - Nhận biết được câu - Phân tích được cấu - Chỉ ra lỗi sai và - Câu trần thuật đơn trần thuật đơn/ câu tạo của câu chữa lỗi câu - Câu trần thuật đơn có từ trần thuật đơn có từ “là” “là” - Chữa lỗi về chủ ngữ và vị - Gọi tên (Chỉ ra) biện ngữ pháp tu từ - Biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa. Số câu: 3 Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 3,5 Số điểm Số điểm: 1,0 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:5% Tỉ lệ:20% 3. Tập làm văn. - Viết bài văn tả cảnh - Văn miêu tả. Số câu:1 Số điểm: 5,0 Số câu: 1 Số câu Tỉ lệ: 50% Số điểm Số điểm: 5,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 50% Tổng số câu Số câu: 3 Số câu : 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:6 Tổng số điểm Số điểm: 2,0 Số điểm: 0,5 Số điểm:2,0 Số điểm: 5,5 Số điểm:10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 55% Tỉ lệ: 100% D. Đề kiểm tra:
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra: 26/ 6/ 2020 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1. (2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. (1) Chú Hai vứt sào, ngồi xuống thở không ra hơi.(2) Dòng sông cứ chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững.(3) Dọc sườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước.(4) Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra.(5) Đã đến Trung Phước. (SGK Ngữ văn 6, tập II) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? b. Xác định CN, VN trong câu văn số (1) và cho biết câu đó thuộc kiểu câu gì? c. Tìm một biện pháp tu từ trong đoạn văn trên. Câu 2. (2 điểm) Phát hiện và chữa lỗi sai cho những câu sau đây: a. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình. Câu 3. (1 điểm) Trong bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu có câu: “Chú bé loắt choắt” a. Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo câu thơ trên để hoàn chỉnh khổ thơ. b. Sự hy sinh dũng cảm của chú bé Lượm trong cuộc kháng chiến cứu nước khiến em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của người học sinh hiện nay đối với quê hương? Câu 4. (5 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Những đêm trăng sáng ở quê em thật đẹp. Hãy tả lại một đêm trăng mà em ấn tượng nhất. Đề 2: Từ bài thơ “Mưa” của Trần Đăng Khoa kết hợp với sự quan sát, tưởng tượng của mình, em hãy tả lại một cơn mưa rào mùa hạ. Chúc con làm bài tốt!
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TỔ XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: NGỮ VĂN 6 ĐỀ 1 Ngày kiểm tra: 26/ 6/ 2020 HS nêu được: a. Đoạn trích được trích trong văn bản “Vượt thác” 0,25đ Tác giả: Võ Quảng 0,25đ Câu 1 b. Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của câu (1) 0,5đ (2 điểm) Xác định đúng kiểu câu: trần thuật đơn 0,5đ c. Gọi đúng tên và chỉ rõ từ ngữ thuộc biện pháp tu từ được sử 0,25đ dụng trong câu văn. 0,25đ Câu 2 - HS chỉ ra được lỗi sai: (2 điểm) a. Câu thiếu vị ngữ. 0,5đ - Chữa lại câu đúng 0,5đ b. Câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ. 0,5đ - Chữa lại câu đúng 0,5đ - HS chép chính xác khổ thơ 0,5đ - Liên hệ bản thân: HS có thể chỉ ra những hành động và việc làm 0,5đ Câu 3 của mình trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như: (1 điểm) + Chăm ngoan, học giỏi trau dồi tri thức + Rèn luyện đạo đức + Có thái độ cương quyết, lên án đối với những hành vi vi phạm chủ quyền đất nước +. . Câu 4: 5 điểm 1. Yêu cầu cụ thể: a. Hình thức: - Đúng dạng bài: Văn miêu tả. - Bố cục rõ: Mở bài, thân bài, kết bài - Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. b. Nội dung: Đề 1: Học sinh có thể diễn đạt theo cách riêng nhưng phải đảm bảo các ý. + Khi trăng chưa lên: + Khi trăng lên: + Khi đêm đã về khuya Đề 2: Học sinh có thể diễn đạt theo cách riêng nhưng phải đảm bảo các ý. - Trước cơn mưa - Trong cơn mưa - Sau cơn mưa 2. Biểu điểm: * Mở bài, kết bài: hợp lí, hấp dẫn (0,5 điểm/ phần). * Thân bài: 4 điểm.
- - Điểm 4: Bài đáp ứng đủ các yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, không mắc những lỗi thông thường. - Điểm 3: Bài cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là về nội dung; có một vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể; diễn đạt lưu loát, có thể mắc một vài lỗi diễn đạt nhưng không sai ý người viết. - Điểm 2: Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung còn sơ sài nhưng phải đủ các ý chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi. - Điểm 1: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt quá kém dẫn đến không thể hiện được nội dung. - Điểm 0: Không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn. (Căn cứ vào mức điểm trên, tùy thuộc vào bài viết của học sinh, giáo viên có thể cho điểm sao cho hợp lý). BGH duyệt Tổ trưởng Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Trương Thị Thanh Xuân Nguyễn Thu Hà
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra: 26/ 6/ 2020 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1. (2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. (1) Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”.(2) Tre là thẳng thắn, bất khuất!(3) Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. (4) Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. (SGK Ngữ văn 6, tập II) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? b. Xác định CN, VN của câu văn số (2) và cho biết câu văn đó thuộc kiểu câu gì? c. Tìm một biện pháp tu từ trong đoạn văn trên. Câu 2. (2 điểm) Phát hiện và chữa lỗi sai cho những câu sau đây: a. Với sự nỗ lực không ngừng của bản thân. b. Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài viết cho thiếu nhi. Câu 3. (1 điểm) Trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ có câu: “Anh đội viên mơ màng” a. Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo câu thơ trên để hoàn chỉnh khổ thơ. b. Từ sự quan tâm, lo lắng và tình cảm chân thành của Bác với chiến sĩ bộ đội trong đêm không ngủ trước ngày ra trận, em nhận thấy học sinh ngày nay cần làm gì để noi theo tấm gương đạo đức của Bác? Câu 4. (5 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Những đêm trăng sáng ở quê em thật đẹp. Hãy tả lại một đêm trăng mà em ấn tượng nhất. Đề 2: Từ bài thơ “Mưa” của Trần Đăng Khoa kết hợp với sự quan sát, tưởng tượng của mình, em hãy tả lại một cơn mưa rào mùa hạ. Chúc con làm bài tốt!
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TỔ XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: NGỮ VĂN 6 ĐỀ 2 Ngày kiểm tra: 26/ 6/ 2020 HS nêu được: a. Đoạn trích được trích trong văn bản “Cây tre Việt Nam” 0,25đ Tác giả: Thép Mới 0,25đ Câu 1 b. Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của câu (2) 0,5đ ( 2 điểm) Xác định đúng kiểu câu: trần thuật đơn có từ “là” 0,5đ c. Gọi tên và chỉ đúng từ ngữ thuộc biện pháp tu từ được sử dụng 0,25đ trong câu văn. 0,25đ Câu 2 HS chỉ ra được lỗi sai: (2 điểm) a. Câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ; 0,5đ Chữa lại câu đúng 0,5đ b. Câu thiếu vị ngữ; 0,5đ Chữa lại câu đúng 0,5đ - HS chép chính xác khổ thơ 0,5đ - Liên hệ bản thân: HS có thể chỉ ra những hành động và việc làm 0,5đ Câu 3 của mình trong việc học tập, noi theo tấm gương đạo đức của Bác (1 điểm) như: + Chăm ngoan, học giỏi trau dồi tri thức + Rèn luyện đạo đức + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm +. . Câu 4: 5 điểm 1. Yêu cầu cụ thể: a. Hình thức: - Đúng dạng bài: Văn miêu tả. - Bố cục rõ: Mở bài, thân bài, kết bài - Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. b. Nội dung: Đề 1: Học sinh có thể diễn đạt theo cách riêng nhưng phải đảm bảo các ý. + Khi trăng chưa lên: + Khi trăng lên: + Khi đêm đã về khuya Đề 2: Học sinh có thể diễn đạt theo cách riêng nhưng phải đảm bảo các ý. - Trước cơn mưa - Trong cơn mưa - Sau cơn mưa 2. Biểu điểm: * Mở bài, kết bài: hợp lí, hấp dẫn (0,5 điểm/ phần). * Thân bài: 4 điểm.
- - Điểm 4: Bài đáp ứng đủ các yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, không mắc những lỗi thông thường. - Điểm 3: Bài cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là về nội dung; có một vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể; diễn đạt lưu loát, có thể mắc một vài lỗi diễn đạt nhưng không sai ý người viết. - Điểm 2: Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung còn sơ sài nhưng phải đủ các ý chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi. - Điểm 1: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt quá kém dẫn đến không thể hiện được nội dung. - Điểm 0: Không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn. (Căn cứ vào mức điểm trên, tùy thuộc vào bài viết của học sinh, giáo viên có thể cho điểm sao cho hợp lý). BGH duyệt Tổ trưởng Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Trương Thị Thanh Xuân Lê Thị Thanh Thuỷ
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra: 26/ 6/ 2020 ĐỀ 3 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1. (2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. (1) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm.(2) Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt.(3) Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.(4) Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (SGK Ngữ văn 6, tập II) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? b. Xác định CN, VN của câu văn số (1) và cho biết câu văn đó thuộc kiểu câu gì? c. Tìm một biện pháp tu từ trong đoạn văn trên. Câu 2. (2 điểm) Phát hiện và chữa lỗi sai trong những câu sau đây: a. Trường THCS Gia Thụy, ngôi trường nằm ở quận Long Biên. b. Để học tốt môn Ngữ văn, môn học mà em thích nhất. Câu 3. (1 điểm) Trong bài thơ “Lượm”, Tố Hữu viết: “Chú bé loắt choắt” a. Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh khổ thơ. b. Lòng dũng cảm và sự hi sinh cao cả của nhân vật Lượm trong cuộc kháng chiến cứu nước khiến em nhận thấy học sinh ngày nay cần làm gì để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Câu 4. (5 điểm) Nơi em sinh ra và lớn lên có biết bao cảnh đẹp. Hãy miêu tả lại một cảnh đẹp trên quê hương mà em ấn tượng nhất. Chúc con làm bài tốt!
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TỔ XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: NGỮ VĂN 6 ĐỀ 3 Ngày kiểm tra: 26/ 6/ 2020 HS nêu được: a. Đoạn trích được trích trong văn bản “Cây tre Việt Nam” 0,25đ Tác giả: Thép Mới. 0,25đ Câu 1 b. Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của câu (1) 0,5đ ( 2 điểm) Xác định đúng kiểu câu: trần thuật đơn 0,5đ c. Gọi tên và chỉ rõ từ ngữ thuộc biện pháp tu từ được sử dụng 0,25đ trong câu văn. 0,25đ Câu 2 - HS chỉ ra được lỗi sai: (2 điểm) a. Câu thiếu vị ngữ; 0,5đ - Chữa lại câu đúng. 0,5đ b. Câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ; 0,5đ - Chữa lại câu đúng. 0,5đ - HS chép chính xác khổ thơ 0,5đ - Liên hệ bản thân: HS có thể chỉ ra những hành động và việc 0,5đ Câu 3 làm của mình trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (1 điểm) như: + Chăm ngoan, học giỏi trau dồi tri thức + Rèn luyện đạo đức + Có thái độ cương quyết, lên án đối với những hành vi vi phạm chủ quyền đất nước +. . Câu 4: 5 điểm 1. Yêu cầu cụ thể: a. Hình thức: - Đúng dạng bài: Văn miêu tả. - Bố cục rõ: Mở bài, thân bài, kết bài - Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. b. Nội dung: Học sinh có thể diễn đạt theo cách riêng nhưng phải đảm bảo các ý. - Miêu tả bao quát cảnh thiên nhiên (bầu trời, không khí,mây, gió, nắng, ) - Miêu tả cảnh cụ thể: Có thể miêu tả cảnh đẹp theo trình tự không gian hoặc thời gian. - Miêu tả hoạt động của con người và các sự vật khác trong khung cảnh thiên nhiên. 2. Biểu điểm: * Mở bài, kết bài: hợp lí, hấp dẫn (0,5 điểm/ phần). * Thân bài: 4 điểm. - Điểm 4: Bài đáp ứng đủ các yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, không mắc những lỗi thông thường.
- - Điểm 3: Bài cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là về nội dung; có một vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể; diễn đạt lưu loát, có thể mắc một vài lỗi diễn đạt nhưng không sai ý người viết. - Điểm 2: Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung còn sơ sài nhưng phải đủ các ý chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi. - Điểm 1: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt quá kém dẫn đến không thể hiện được nội dung. - Điểm 0: Không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn. (Căn cứ vào mức điểm trên, tùy thuộc vào bài viết của học sinh, giáo viên có thể cho điểm sao cho hợp lý). BGH duyệt Tổ trưởng Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Trương Thị Thanh Xuân Nguyễn Lệ Hằng