Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 2 - Trường THPT Thái Phiên

docx 10 trang Đăng Bình 12/12/2023 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 2 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_de_so_2_truong_thpt_t.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 2 - Trường THPT Thái Phiên

  1. ĐỀ SỐ2 Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Duy trì nền hòa bình, an ninh thế giới. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là A. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và đường lối cách mạng đúng đắn. B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh. C. thực dân Pháp khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. D. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân. Câu 3. Điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2/1930) khi xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng A. khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp khác ngoài công – nông. B. vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản. C. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ. D. vai trò của giai cấp công nhân và nông dân. Câu 4. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào? A. Chế tạo thành công máy bay phản lực. B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
  2. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 5. Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến Tranh thế giới thứ hai là A. được Mĩ viện trợ kinh tế. B. được Mĩ cử bảo trợ quân sự. C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. sự cố gắng, nổ lực của nhân dân. Câu 6. Lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có A. vị trí kinh tế và địa vị chính trị khác nhau. B. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị khác nhau. C. khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau. D. có trình độ, năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau. Câu 7. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á? A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. C. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. Câu 8. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự? A. Xalăng. B. Rơve. C. Bôlaec. D. Nava. Câu 9. Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. C. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
  3. Câu 10. Nội dung của ba chương trình kinh tế lớn năm 1986 ở Việt Nam là A. hàng hóa tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc. B. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. C. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc. D. máy móc, lương thực – thực phẩm và hàng xuất khẩu. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam khi thực hiện đường lối đổi mới vé chính trị? A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. C. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. Xây dựng nền dân chủ, đảm bảo quyền lực thuộc về nhà nước. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh? A. Các cuộc chạy đua vũ trang. B. Xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô. C. Các cuộc chiến tranh cục bộ. D. Sự thành lập của các khối quân sự. Câu 13. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. B. giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa. C. đưa nước Nga vào thời kì xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. D. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời. Câu 14. Trong cuộc khánh chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954) Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì
  4. A. cần thời gian để vận động sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi. C. cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng. D. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta. Câu 15. Nội dung không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” là A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải thực hiện một cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. B. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công. C. dấu mốc chấm dứt giai đoạn ổn định của kẻ thù sang giai đoạn khủng hoảng triền miên. D. thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” đã mở rộng vùng giải phóng, đưa đến việc thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 16. Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945? A. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng. B. Nhật xâm lược Đông Dương. C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN? A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995. C. 10 nước Đông Nam Á tham ga tổ chức ASEAN năm 1999.
  5. D. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007. Câu 18. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước như thế nào? A. Đánh cho “Mĩ cút” “ngụy nhào”. B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” “ngụy nhào”. Câu 19. Trong năm 1945, thời cơ của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi nào? A. Khi Nhật đầu hàng quân đồng minh (8/1945). B. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9/1940). C. Khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3/1945). D. Khi quân đồng minh vào Đông Dương (9/1945). Câu 20. Hãy sắp xếp các sự kiện sau về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian: 1) Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp; 2) Chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương; 3) Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam; 4) Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. A. 2, 1, 4, 3. B. 3, 1, 4, 2. C. 4, 2, 1, 3. D. 1, 2, 3, 4. Câu 21. Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã A. rút hết quân Mĩ khỏi miền Bắc. B. rút hết quân Mĩ khỏi miền Nam. C. rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.
  6. D. rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam. Câu 22. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ A. chính quyền cách mạng được củng cố từ trung ương tới địa phương. B. nhân dân bước đầu giành được quyền làm chủ đất nước. C. chính quyền của công nhân và nông dân được củng cố. D. tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước của nhân dân. Câu 23. Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để mang quân đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai (1882)? A. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1862. B. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874. C. Triều đình Huế ngăn cản lái buôn Pháp ở Bắc Kỳ. D. Triều đình Huế cầu viện nhà Thanh để đánh Pháp. Câu 24. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất riêng? A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945). B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). C. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945). Câu 25. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn A. phòng ngự. B. phản công. C. tiến công chiến lược. D. tổng tiến công chiến lược.
  7. Câu 26. Tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích chính là A. chuẩn bị triệu tập hội nghị thống nhất những tổ chức vô sản ở Việt Nam. B. thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo chí. C. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng. D. tập hợp những người yêu nước và cộng sản Việt Nam hoạt động ở đây. Câu 27. Cho các dữ liệu sau: 1. Cách mạng Cuba thắng lợi. 2. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập. 3. Ấn Độ tuyên bố độc lập. Em hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. A. 1 – 2 – 3. B. 2 – 3 – 1. C. 3 – 1 – 2. D. 3 – 2 – 1. Câu 28. Cơ sở nào để Mĩ đề ra và thực hiện “Chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản. B. Độc quyền về bom nguyên tử. C. Là thành viên thường trực Hội đồng bảo an. D. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự. Câu 29. Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh trước mắt của giai cấp công nhân Việt Nam là gì? A. Đòi quyền lợi dân tộc. B. Đòi quyền lợi kinh tế. C. Đòi quyền tự do, dân chủ. D. Đòi quyền lợi cho giai cấp mình.
  8. Câu 30. Quyết định nào của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) được coi là “một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam”? A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân. B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Thành lập Mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 31. Dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gòn đã phá hoại Hiệp định Pari bằng cách. A. tiến hành hàng loạt chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”. B. tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” và những cuộc hành quân “bình định, lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. C. tiến hành dồn dân, lập các “ấp chiến lược”. D. mở các cuộc tấn công vào Liên khu V. Câu 32. Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh của nhân dân A. Li Bi. B. Ăng-gô-la. C. Ai Cập. D. Nam Phi. Câu 33. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn nào? A. Tài chính. B. Giặc ngoại xâm. C. Nạn dốt. D. Nạn đói. Câu 34. Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản.
  9. Câu 35. Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay? A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. Câu 36. Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. C. ngăn chặng sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản. D. lật đổ chính quyền cách mạng. Câu 37. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì A. đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở. B. lực lượng của địch tập trung chủ yếu ở đây. C. nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia. D. cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây. Câu 38. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước? A. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn. B. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
  10. C. Xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh. D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Câu 39. Vì sao cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (8/1925) đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam? A. Đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp nhượng bộ nhiều quyền lợi kinh tế. B. Đấu tranh có mục tiêu kinh tế và chính trị, diễn ra với quy mô lớn, thời gian kéo dài. C. Đấu tranh có tổ chức, kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế với chính trị và có tinh thần quốc tế vô sản. D. Đấu tranh có quy mô lớn, tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 40. Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954? A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. C. Giải phóng đất đai. D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.