Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 4 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 4 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2021_de_so_4_truo.doc
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 4 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)
- ĐỀ 4 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Nước nào dưới đây không có trong 11 nước gia nhập NATO do Mĩ thành lập năm 1949? A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.B. Anh, Pháp, Hà Lan. C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp.D. Italia, Bỉ, Lúc - Xăm - Bua. Câu 2. Đâu không phải là lý do thực dân Pháp quyết định bỏ Đà Nẵng, đưa quân vào Gia Định đầu năm 1859? A. Gia Định là vựa lúa của Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng, B. Quân đội nhà Nguyễn ở Nam Kỳ yếu hơn các nơi khác, tạo điều kiện cho Pháp tấn công. C. Pháp chạy đua trong cuộc chiến tranh xâm lược với Anh, mong muốn làm chủ lưu Vực sông Mê Công. D. Hệ thống giao thông đường thủy thuận lợi cho tàu chiến Pháp tác chiến. Câu 3. Tại sao các hoạt động của giai cấp tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1929 chỉ mang tính chất cải lương, dễ bị phong trào quần chúng vượt qua? A. Vì họ chủ trương liên kết với đế quốc để bóc lột tối đa giai cấp công nhân. B. Họ được Pháp dung dưỡng, thỏa hiệp và nhượng bộ cho nhiều quyền lợi kinh tế, chính trị. C. Vì họ yếu về thế lực kinh tế, bạc nhược về chính trị nên chỉ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, dễ thỏa hiệp khi được nhượng bộ. D. Vì họ có mục tiêu đấu tranh khác so với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội Việt Nam. Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu. B. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và giải phóng giai cấp. C. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau. D. Nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh thể hiện sự vận dụng đúng học thuyết Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc. Câu 5. Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mỹ cho thấy A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn. B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế. C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt. D. ình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi. Trang 1
- Câu 6. Thực dân Pháp có thể chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ (6/1867) mà không tốn một viên đạn là do A. triều đình nhà Nguyễn chủ trương giao 3 tỉnh miền Tây cho Pháp. B. nhân dân ta ở 3 tỉnh miền Tây không kiên quyết đánh Pháp đến cùng. C. triều đình Nguyễn bạc nhược, lúng túng, lo sợ trước sức mạnh vũ khí của Pháp. D. nhà Nguyễn thi hành điều khoản của Hiệp ước năm 1862, chủ động giao 3 tỉnh miền Tây cho Pháp. Câu 7. Sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930). B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). C. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939). D. cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925). Câu 8. Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân, điều đó phản ánh hạn chế gì? A. Luận cương đánh giá đúng đắn về lực lượng của cách mạng. B. Luận cương đánh giá chưa đúng đắn về lực lượng cơ bản của cách mạng. C. Luận cương đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng của các giai cấp ngoài công - nông. D. Luận cương đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng của các giai cấp bị bóc lột. Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đòi hỏi các nước phải giải quyết tốt vấn đề nào dưới đây? A. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội. B. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển giáo dục. C. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với sự phát triển của khoa học kĩ thuật. D. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với hội nhập quốc tế. Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc giải quyết căn bản nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám là gì? A. Xâv dựng và củng cố toàn diện hệ thống chính quyền từ trung ương xuống địa phương. B. Tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch đàm phán với Pháp trên mặt trận ngoại giao. C. Đem lại quyền lợi cho nhân dân, chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược. D. Có tính quyết định cho việc giải quyết tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của đất nước ngay sau khi cách mạng thành công. Câu 11. Điểm mấu chốt và cũng là điểm chung của kế hoạch quân sự Đờ Lát đờ Tát xi nhi và kế hoạch Nava là gì? A. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh. B. Xây dựng hệ thống phòng ngự trên đường số 4, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ 2 phía Đông - Tây. C. Bình định có trọng điểm miền Nam, tiến công chiến lược ở miền Bắc, qua đó thúc đẩy việc thành lập chính phủ bù nhìn. Trang 2
- D. Dựa vào viện trợ quân sự của Mĩ, tăng cường lực lượng bản xứ trong quân đội Pháp, thực hiện lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 12. ASEAN ngày càng coi trọng hợp tác an ninh - đối ngoại vì lý do chủ yếu nào? A. ASEAN ra đời trong bối cảnh cuộc chiến tranh lạnh đang bao trùm toàn thế giới. B. Tình hình khu vực Đông Nam Á không ổn định. C. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam đang diễn ra ác liệt. D. Các nước ASEAN lo ngại sự can thiệp của các nước lớn vào trong khu vực. Câu 13. Trong thời điểm lịch sử nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”? A. Ngay khi chiến dịch Đường 14 - Phước Long kết thúc. B. Ngay sau khi chiến dịch Tây Nguyên chưa kết thúc và chiến dịch Huế Đà Nẵng đang tiếp diễn. C. Ngay sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Ngay trước khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng chưa kết thúc. Câu 14. Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp 1885 - 1896? A. Có thời gian diễn ra lâu nhất, từ 1885 - 1896. B. Có địa bàn hoạt động rộng lớn nhất, trải dài khắp Bắc Trung bộ và Trung Bộ. C. Có tổ chức chặt chẽ nhất, quân số đông đảo và trang bị vũ khí hiện đại. D. Diễn ra trong thời gian dài, địa bàn rộng, tổ chức chặt chẽ, lãnh đạo thống nhất và trang bị tốt. Câu 15. Đâu không phải là nguyên nhân khiến thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929)? A. Những tổn thất nặng nề của nước Pháp trong cuộc chiến tranh thế giới. B. Sự gián đoạn của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914). C. Cuộc khủng hoảng thừa trong các nước tư bản sau chiến tranh làm cho nhu cầu than đá, cao su tăng cao. D. Pháp muốn nắm lại thật chặt thị trường Đông Dương sau chiến tranh. Câu 16. Trọng tâm đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978 - 2000) là A. phát triển văn hóa, giáo dục.B. cải tổ chính trị. C. phát triển kinh tế, chính trị. D. phát triển kinh tế. Câu 17. Yếu tố quyết định đến sự thành công của Chính sách mới, giúp nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là gì? A. Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế. B. Nhanh chóng phục hưng công nghiệp và ngân hàng. C. Thực hiện chính sách láng giềng thân thiện. D. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra ngoài nước Mĩ. Trang 3
- Câu 18. Đánh giá nào sau đây là đúng về vai trò của giai cấp tiểu tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1929? A. Giai cấp tiểu tư sản giữ vai trò quan trọng nhất, là ngòi nổ, nòng cốt của phong trào cách mạng. B. Giai cấp tiểu tư sản liên kết với công nhân nắm quyền lãnh đạo phong trào. C. Giai cấp tiểu tư sản là một bộ phận quan trọng, đi đầu trong các phong trào dân tộc dân chủ. D. Giai cấp tiểu tư sản là lực lượng cách mạng đông đảo nhất, hăng hái nhất. Câu 19. Đâu không phải là nền tảng tư tưởng mà Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị cho Đảng ta trong giai đoạn 1920 - 1924? A. Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa. B. Xác định giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt của cách mạng. C. Chỉ có làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc thì mới có thể giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa. D. Giai cấp công nhân phải hết sức lôi kéo nông dân, liên minh với tư sản và tiểu tư sản, trung lập địa chủ để thực hiện mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc. Câu 20. Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật? A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên Hợp Quốc. B. Thiết lâp quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và Tây Âu. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu. Câu 21. Đặc điểm khác biệt nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX là gì? A. Thời gian diễn ra.B. Địa bàn hoạt động, C. Lực lượng tham gia.D. Mục tiêu đấu tranh. Câu 22. Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Nava? A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Đánh bại bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của ta. C. Tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh tập trung tại đồng bằng Bắc Bộ. D. Tấn công quyết định, giành thắng lợi ở miền Nam. Câu 23. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1925 - 1929 là? A. Phong trào công nhân chuyển dần từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. B. Phong trào công nhân chuyển hoàn toàn sang đấu tranh tự giác. C. Phong trào công nhân còn mang tính tự phát. D. Phong trào công nhân vừa mang tính tự phát vừa mang tính tự giác. Câu 24. Một trong những tính chất của mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay là: Trang 4
- A. Mâu thuẫn và hài hòa.B. Mâu thuẫn và cứng rắn. C. Mâu thuẫn và kiềm chế.D. Mâu thuẫn và cạnh tranh. Câu 25. Tác phẩm đầu tiên vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam là? A. Bản án chế độ thực dân Pháp.B. Người cùng khổ. C. Đường Kách mệnh.D. Bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam. Câu 26. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt tới đỉnh cao khi nào? A. Cuộc biểu tình khổng lồ của 2 vạn nông dân huyện Hưng Nguyên ngày 12/9/1930. B. Nhân dân các huyện trong 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh nổi dậy khởi nghĩa, phá nhà lao, đốt huyện đường, xung đột với lính khố đỏ. C. Chính quyền Xô viết được thành lập ở một số địa phương thuộc 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. D. Khi thực dân Pháp phải huy động toàn lực đàn áp phong trào. Câu 27. Sự kiện nào đã gây ra những tác động to lớn, phức tạp với tình hình thế giới và cả trong quan hệ quốc tế từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. C. Vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008. Câu 28. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp. D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. Câu 29. Đâu không phải là ý nghĩa và tác dụng của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt đầu tiên vào bè lũ đế quốc và phong kiến tay sai, xác định đúng, không ảo tưởng, khoan nhượng vào kẻ thù dân tộc. B. Phong trào là cuộc tập dượt đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng, chuẩn bị cho sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám sau này. C. Là phong trào đầu tiên do Đảng trực tiếp tổ chức và lãnh đạo, thể hiện sự đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên, kết hợp nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ giai cấp. D. Qua phong trào uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng, trình độ chính trị và khả năng công tác của cán bộ được nâng lên, tổ chức Đảng được củng cố và phát triển. Câu 30. Giai cấp mới duy nhất ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1897 - 1914 ở Đông Dương là A. công nhân.B. nông dân.C. tư sản.D. tiểu tư sản. Trang 5
- Câu 31. Nguyên nhân chính để Liên hợp quốc xác định một trong các nguyên tắc hoạt động là giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình là gì? A. Xuất phát từ mục đích thành lập của tổ chức là duv trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Xuất phát từ thực tế thế giới vừa trải qua hai cuộc chiến tranh nhiều đau thương mất mát. C. Xuất phát từ ý nguyện của nhân dân thế giới mong muốn hòa bình, ổn định để chung sống. D. Xuất phát từ các nước muốn hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế. Câu 32. Trong công cuộc Đổi mới ở nước ta hiện nay nhiệm vụ nào là trung tâm? A. Phát triển kinh tế - xã hội.B. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng. C. Tăng cường quốc phòng an ninh.D. Xây dựng văn hóa, con người. Câu 33. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến phong trào đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản (1919 - 1929) tuy mạnh mẽ, chứa đựng nhiều yếu tố tiến bộ nhưng nhanh chóng đi đến thất bại? A. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp phong trào. B. Giai cấp tiểu tư sản có thành phần phức tạp, dễ phân hóa. C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và tổ chức vững mạnh. D. Do không lôi kéo được giai cấp nông dân đi theo mình. Câu 34. Để nhận viện trợ theo kế hoạch Mácsan, giải cấp tư sản ở các nước Tây Âu đã làm gì? A. Gây ra cuộc khủng hoảng chính trị. B. Gạt bỏ nhưng người là đảng viên đảng cộng sản ra khỏi chính phủ. C. Khủng bố đẫm máu những người cộng sản. D. Loại những người cộng sản ra khỏi cơ quan nhà nước. Câu 35. Mục đích chính của Mĩ khi kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950) là gì? A. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. B. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương. C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương. D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dưong. Câu 36. Tác động tích cực từ những chính sách nới lỏng độc quyền của thực dân Pháp ở Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918 là gì? A. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của giai cấp công nhân. B. Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do, khiến cho công thương nghiệp và giao thông vận tải có điều kiện phát triển. C. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng đột biến, tạo điều kiện cho sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc. D. Nông nghiệp từ chỗ độc canh cây lúa đã chuyển sang thâm canh, trồng các loại cây công nghiệp phục vụ nhu cầu chiến tranh. Trang 6
- Câu 37. Tư sản dân quyền cách mạng trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) có điểm khác nhau là gì? A. Tư sản dân quyền cách mạng trong Luận cương chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. B. Tư sản dân quyền cách mạng trong Luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong Cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. Tư sản dân quyền trong Luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong Cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. D. Tư sản dân quvền cách mạng trong Luận cương bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong Cương lĩnh chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập. Câu 38. Bài học kinh nghiệm quan trọng của Chính sách kinh tế mới (NEP) được Việt Nam áp dụng thực tế trong công cuộc Đổi mới đất nước hiện nay là gì? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đặt dưới sự quản lý của nhà nước. C. Xây dựng nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp. D. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, không liên kết. Câu 39. Đâu là nhận xét không đúng khi nói về Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên. B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng. D. Có 5 ủy viên thường trực. Câu 40. Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì? A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội. B. Đại đoàn kết dân tộc. C. Thành lập các hiệp hội yêu nước. D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc. Đáp án 1-C 2-B 3-C 4-A 5-A 6-C 7-B 8-C 9-A 10-C 11-A 12-A 13-C 14-D 15-C 16-D 17-A 18-C 19-D 20-A 21-D 22-B 23-A 24-A 25-C 26-C 27-C 28-A 29-D 30-A 31-A 32-A 33-C 34-B 35-A 36-B 37-D 38-B 39-C 40-B Trang 7
- LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: SGK Lịch sử 12, bài 9, trang 59, mục chữ nhỏ. Chọn đáp án C. Câu 2: SGK Lịch sử 11, bài 19, trang 109, mục chữ nhỏ. Sử dụng phương pháp loại trừ. Chọn đáp án B. Câu 3: Giai cấp tư sản Việt Nam có số lượng ít, yếu đuối về kinh tế (số vốn chỉ bằng 1% của tư bản Pháp), bạc nhược về chính trị, họ chỉ lập được tổ chức chính trị chưa phải Đảng (đảng Lập hiến), hoặc đảng chính trị nhưng tổ chức non yếu, không chú trọng phát triển cơ sở trong quần chúng (Việt Nam Quốc dân đảng). Chính vì vậy trong giai đoạn 1919 - 1929, các phong trào đấu tranh của họ chỉ mang tính chất cải lương, nửa vời, đòi quyền lợi kinh tế và khi được nhượng bộ thì thỏa hiệp. SGK Lịch sử 12, bài 12, trang 80. Chọn đáp án C. Câu 4: Xem phần nhiệm vụ cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu. Sử dụng phương án loại trừ. Chọn đáp án A. Câu 5: SGK Lịch sử 12, bài 9, trang 65. Chọn đáp án A. Câu 6: SGK Lịch sử 11, bài 19, trang 114. Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, Pháp đã kéo đến cửa thành Vĩnh Long. Phan Thanh Giản đã nộp thành và viết thư khuyên An Giang và Hà Tiên nộp vũ khí. Phan Thanh Giản là đại diện cho triều đình Huế ở miền Tây Nam kỳ (Kinh lược sứ). Chọn đáp án C. Câu 7: SGK Lịch sử 12, bài 12, trang 76. Chương trình khai thác thuộc địa được triển khai từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933). Chọn đáp án B. Câu 8: Sử dụng phương pháp loại trừ, chọn phương án C. Đó là những hạn chế của Luận cương trong xác định lực lượng cách mạng so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Chọn đáp án C. Chú ý đáp án D sai (giai cấp bị bóc lột chứ không phải giai cấp bóc lột). Câu 9: SGK Lịch sử 12, bài 11, trang 73. Chọn đáp án A. Câu 10: Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai vì đó là việc xây dựng và củng cố chính quyền. Đáp án B sai vì đó là đấu tranh ngoại giao. Đáp án D sai, tình thế ngàn cân treo sợi tóc là do ngoại xâm, nội phản, nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính đem lại. Việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính đã Trang 8
- đem lại quyền lợi thực tế cho người dân, qua đó củng cố niềm tin vào chế độ, chuẩn bị về vật chất (của cải, tiền, vàng, thóc gạo ) và tinh thần cho kháng chiến toàn quốc. Chọn đáp án B. Câu 11: SGK lịch sử lớp 12, bài 19, trang 139 - 140 và bài 20, trang 146. Chú ý trong nội dung của hai bản kế hoạch Đờ Lát dơ Tát xi nhi và Nava đều có đề cập đến việc gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh. Đây cũng là điểm mấu chốt của hai bản kế hoạch trên. Chọn đáp án A. Câu 12: SGK Lịch sử 12, bài 4, trang 31. ASEAN ra đời trong bối cảnh cuộc chiến tranh lạnh đang bao trùm toàn thế giới: • Ở Đông Nam Á, cuộc chiến tranh của Mĩ đang diễn ra quyết liệt ở Đông Dương, tình hình ấy đặt các nước ASEAN phải coi trọng vấn đề an ninh chính trị. • ASEAN ra đời mang tính tự vệ, họ rất e ngại sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực, ASEAN coi trọng vấn đề an ninh chính trị để đối phó với áp lực của các nước lớn đối với khu vực. • Khi chiến tranh Đông Dương kết thúc, vấn đề Campuchia lại nổi lên, đây là 1 sự bất ổn khu vực, thậm chí dẫn tới tình trạng đối đầu căng thẳng giữa 2 khối nước: Đông Dương và ASEAN. • Vấn đề khủng bố của những phần tử Hồi giáo cực đoan cũng là nỗi ám ảnh với khu vực như lực lượng Hồi giáo ở miền Nam Phillippin, miền Nam Thái Lan. Ở In đô nê xi a, lực lượng Hồi giáo cũng hoạt động. Năm 2002, chúng gây nên cuộc khủng bố lớn ở đảo Bali làm chết hàng nghìn người. • Vấn đề tranh chấp lãnh thổ, đặc biệt là tranh chấp biển đảo giữa các nước trong khu vực với nhau và giữa các nước trong khu vực với các nước bên ngoài khu vực, khiến ASEAN trở thành trọng tài giải quyết hoặc là chỗ dựa để đối phó với bên ngoài. Bởi vậy, vấn đề an ninh, chính trị luôn được các nước coi trọng trong mọi thời kỳ, cả trong và sau chiến tranh lạnh. Chọn đáp án A. Câu 13: SGK Lịch sử 12, bài 23, trang 195. Chọn đáp án C. Câu 14: SGK Lịch sử 11, bài 21, trang 133. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng - Cao Thắng lãnh đạo, có thời gian diễn ra đúng bằng phong trào cần Vương, địa bàn trải rộng trên 4 tỉnh, quân số đông đảo, trang bị tốt và phương thức tác chiến đa dạng. Đây được coi là cuộc khởi nghĩa lớn nhất, tiêu biểu nhất trong phong trào cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX. Chọn đáp án D. Câu 15: Sử dụng phương pháp loại trừ. Chọn đáp án C. Khủng hoảng thiếu chứ không phải khủng hoảng thừa. Câu 16: SGK Lịch sử 12, bài 3, trang 23. Chọn đáp án D. Câu 17: Trang 9
- SGK Lịch sử 11, bài 13, trang 72. Bằng sự can thiệp tích cực của nhà nước vào đời sống kinh tế Chọn đáp án A. Câu 18: Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, giai cấp giữ vai trò nòng cốt, quan trọng nhất là công nhân. Đáp án B sai vì tiểu tư sản không liên kết với công nhân để nắm quyền lãnh đạo cách mạng. Đáp án D sai, lực lượng cách mạng đông đảo nhất là nông dân. Chọn đáp án C. Câu 19: Trong giai đoạn 1920 - 1924, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc chủ yếu trên mặt trận chính trị tư tưởng nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta. Những tư tưởng mà Người truyền bá sẽ là nền tảng tư tưởng của Đảng ta sau này. Những tư tưởng đó là: • Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa. • Chỉ có làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc thì mới có thể giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa. Đó chính là mối quan hệ giữa cách mạng chính quốc và cách mạng thuộc địa. • Xác định giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt của cách mạng. • Giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản được vũ trang bằng học thuyết Mác - Lênin. Sử dụng phương pháp loại trừ. Chọn đáp án D. Câu 20: SGK Lịch sử 12, bài 8, trang 55. Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Cùng năm đó là thành viên của Liên hợp quốc. Chọn đáp án A. Câu 21: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế là phong trào đấu tranh tự vệ của nông dân. Do vậy mục tiêu đấu tranh khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương (đánh đuổi Pháp, lập lại chế độ phong kiến độc lập). Chọn đáp án D. Câu 22: Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án B là mục tiêu của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. Chọn đáp án B Câu 23: Sự kiện cuộc bãi công Ba Son tháng 8/1925 đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển sang đấu tranh tự giác. Tự 1925 - 1929, cùng với những hoạt động mạnh mẽ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, phong trào công nhân Việt Nam dần trưởng thành. Sử dụng phương pháp loại trừ. Chọn đáp án A. Câu 24: SGK Lịch sử 12, bài 11, trang 74. Chọn đáp án A. Trang 10
- Câu 25: Tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã phác hoạ và chỉ ra phương hướng đấu tranh để giải phóng dân tộc và nhân dân thoát khỏi ách nô lệ. • Những điểm chính của tác phẩm đã trả lời các vấn đề then chốt như: “Cách mệnh là gì?”, “Có mấy thứ cách mệnh?”, “Cách mệnh Việt Nam phải đi theo con đường nào?”, “Ai làm cách mệnh?”, “Lực lượng, động lực, chủ nghĩa lãnh đạo cách mệnh”, “Quan hệ giữa cách mệnh Việt Nam và cách mệnh thế giới” • Nội dung sách xác định tính chất, nhiệm vụ, lực lượng của cách mạng Việt Nam, đặc biệt là nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của đảng mác xít, về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng vô sản thế giới. • Sách đã giải thích những vấn đề cơ bản nhất của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. • Sách nêu rõ ba loại hình cách mạng: Cách mạng tư sản, cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản. Cách mạng của nhân dân các nước thuộc địa chống lại các nước đế quốc là cách mạng giải phóng dân tộc. • Lực lượng cách mạng: Cách mạng là sự nghiệp của đông đảo quần chúng sĩ - nông - công - thương trong đó công nông là gốc cách mạng, còn học trò, nhà buôn, điền chủ nhỏ là bầu bạn của công nông. • Lãnh đạo cách mạng: Cách mạng phải có đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo mới thành công. • Quan hệ quốc tế: Cách mạng của mỗi nước là một bộ phận của cách mạng quốc tế. Cần phải đoàn kết và tranh thủ sự giúp đỡ của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới, song trước hết phải dựa vào sức mình là chính. • Cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận của cách mạng vô sản. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp công nhân. Đó là sự nghiệp to lớn, lâu dài. • Biện pháp cách mạng: Nêu rõ mọi người phải đồng tâm hiệp lực, phải có tổ chức và phương pháp đấu tranh đúng đắn để đánh đổ giai cấp thống trị chứ không thể là ám sát cá nhân. • Tác phẩm cũng hết sức nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề tư cách đạo đức của người cách mạng, coi đó cũng là một điều kiện để bản đảm cho sự thắng lợi của cách mạng. • Tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên truyền vào giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam, chuẩn bị kĩ về tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản sau này. Đây là tác phẩm đầu tiên vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam. Chọn đáp án C. Câu 26: Chú ý. Vấn đề cơ bản nhất của một cuộc cách mạng là vấn đề chính quyền. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao là khi thành lập được chính quyền Xô viết tại một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh. Chọn đáp án C. Câu 27: SGK Lịch sử 12, bài 9, trang 65. Chọn đáp án C. Trang 11
- Câu 28: SGK Lịch sử 12, bài 12, trang 78. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Chọn đáp án A. Câu 29: Sử dụng phương pháp loại trừ, đáp án D là kết quả, ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939. Chọn đáp án D. Câu 30: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1897 - 1914, chỉ có giai cấp công nhân là thực sự hình thành giai cấp. Tiểu tư sản và tư sản mới chỉ hình thành lớp người đầu tiên. Chọn đáp án A. Câu 31: SGK Lịch sử 12, bài 1, trang 7. Chọn đáp án A. Câu 32: SGK Lịch sử 12, bài 26, trang 208 - 209. Chọn đáp án C. Câu 33: Trích từ câu tự luận. Tại sao phong trào đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản (1919 - 1929) tuy mạnh mẽ, chứa đựng nhiều yếu tố tiến bộ nhưng nhanh chóng đi đến thất bại? Hướng dẫn trả lời: Trong giai đoạn 1919 - 1929, tư sản dân tộc và tiểu tư sản bắt đầu hình thành giai cấp và bước lên vũ đài chính trị, đã lãnh đạo phong trào chống thực dân Pháp theo khuynh hướng dân chủ tư sản. • Tầng lớp tiểu tư sản trí thức được tập hợp trong các tổ chức chính trị trong và ngoài nước như Việt Nam Nghĩa đoàn, Phục Việt, Hưng Nam, Thanh niên Cao vọng, Đảng Thanh niên, Tâm tâm xã • Họ đã có nhiều hoạt động sôi nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khoá, bãi thị, xuất bản báo (Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Tiếng dân), lập các nhà xuất bản tiến bộ (Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã) để cổ động tinh thần yêu nước, đòi các quyền tự do dân chủ. • Một số sự kiện có tiếng vang lớn là: Tháng 6/1924, Phạm Hồng Thái ám sát hụt toàn quyền Méc Lanh ở Sa Diện (Quảng Châu, Trung Quốc) đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào yêu nước. Đấu tranh đòi Pháp phải thả nhà yêu nước Phan Bội Châu (11/1925). Lễ đưa tang và truy điệu nhà yêu nước Phan Chu Trinh (3/1926). Cuộc đấu tranh đòi Pháp phải thả nhà báo Nguyễn An Ninh (3/1926). → Có thể nói, trong giai đoạn này, những hoạt động của tư sản và tiểu tư sản là sôi nổi, đóng vai trò ngòi nổ, là nòng cốt, tiên phong của phong trào dân tộc dân chủ. Tuy nhiên các phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam, đều lần lượt đi đến thất bại bắt nguồn sâu xa từ cơ sở kinh tế và giai cấp của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. • Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc mang tính cải lương, bồng bột và nhất thời, dễ thỏa hiệp nên ngày càng xa rời quần chúng. Trang 12
- • Hoạt động đấu tranh của tiểu tư sản tuy mạnh mẽ, chứa đựng nhiều yếu tố tiến bộ hơn (thể hiện lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, chống Pháp), được quần chúng ủng hộ nhưng thiếu đường lối chính trị đúng đắn và tổ chức vững mạnh nên không tập hợp được đông đảo nhân dân, không đủ sức chống lại sự đàn áp của thực dân Pháp. → Phong trào dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đã thể hiện tính chất non yếu, không vững chắc nên không thể đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc. Chọn đáp án C. Câu 34: SGK Lịch sử 12, bài 7, phần chữ nhỏ trang 47. Chọn đáp án B. Câu 35: SGK Lịch sử 12, bài 19, trang 139. Chọn đáp án A. Câu 36: SGK Lịch sử 11, bài 24, trang 147. Chọn đáp án B. Câu 37: về nội dung cách mạng tư sản dân quyền: • Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định đường lối chiến lược của cách mạng là “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. • Luận cương chính trị nêu: Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, tư sản dân dân quyền cách mạng không bao gồm nhiệm vụ ruộng đất mà chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập (tức là làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc). Còn trong Luận cương chính trị, tư sản dân quyền sẽ bao gồm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. Sử dụng phương pháp loại trừ. Chọn đáp án D. Câu 38: SGK Lịch sử 11, bài 10, trang 54. Chú ý, Chính sách kinh tế mới NEP là sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt (bao cấp) sang nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986, chúng ta đã chuyển nền kinh tế từ bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần (5 thành phần) đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. Đó là sự học tập bài học kinh nghiệm của Chính sách kinh tế mới. Chọn đáp án B. Câu 39: SGK Lịch sử 12, bài 1, trang 7. Sử dụng phương pháp loại trừ. Chọn đáp án C. Câu 40: Trải qua các thời kỳ lịch sử từ năm 1930 đến nay, sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, Đảng đã quyết định sẽ thành lập một tổ chức ngoại biên là Mặt trận Dân tộc thống nhất, nhằm tập hợp và lãnh đạo quần chúng, vấn đề xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất luôn được Đảng đề cao. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là Mặt trận Việt Minh (19/5/1941) ra đời từ Hội nghị Trung ương Trang 13
- VIII. Mục đích chính là đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng tháng Tám. Sau năm 1945, Mặt trận Việt Minh sáp nhập với Mặt trận Liên Việt (1951), sau năm 1955 thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở miền Bắc, năm 1977 thống nhất các mặt trận trong cả nước thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Chọn đáp án B. Trang 14