Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Đề số 1

docx 1 trang Thu Nguyệt 27/07/2023 1650
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9_de_so_1.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Đề số 1

  1. ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 9- ĐỀ SỐ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: 1. Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều cao của mỗi cặp nuclêôtit tương ứng sẽ là: A. 340Ao B. 3,4 Ao C. 17Ao D. 6,8Ao 2.Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở kì nào trong nguyên phân? A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì sau D. Kì cuối 3. Biến dị di truyền gồm: A. biến dị tổ hợp B. đột biến C. thường biến D. biến dị tổ hợp và đột biến. 4.Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là gì? A. Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN. B. Dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể. C. Do ảnh hưởng của khí hậu. D. Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN, dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể. Câu 2(1đ) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Mức phản ứng là giới hạn của 1 kiểu gen trước khác nhau. Mức phản ứng do quy định. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa và Câu 3(1đ) Ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp : A- Các bệnh di truyền B- Đặc điểm 1. Bệnh Đao a. da và tóc màu trắng, mắt màu hồng. 2. Bệnh Tớc nơ b. tay có 6 ngón. 3. Bệnh bạch tạng c. bị câm và điếc từ khi mới sinh. 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh d. bệnh nhân có 3 NST 21, bé lùn, cổ rụt, má phệ, si đần e. ở nữ, bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X , người lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con. B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2đ) : Phân biệt đột biến với thường biến? Câu 2 (1,5đ): Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội? Viết sơ đồ tổng quát? Câu 3 (1,5đ): Nêu các nguyên nhân phát sinh bệnh, tật di truyền và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ? Câu 4(2đ): Bệnh mù màu hồng lục ở người do gen lặn m nằm trên NST X gây nên. Người bình thường do gen trội M chi phối. Cặp vợ chồng không bị mù màu hồng lục sinh ra 1 con trai mắc bệnh mù màu hồng lục. Cậu con trai này lớn lấy vợ bình thường sinh được 1 con gái và 1 con trai đều mắc bệnh a. Lập phả hệ của gia đình trên. b. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình.