Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_6_nam_hoc_2020_20.pdf
Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên (Có đáp án)
- KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: Khoa h c t nhiên ĐỀ THI THAM KHẢO ọ ự Môn thi thành phần: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (NB) Câu 1: Trong cây, thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. nước. B. ion khoáng. C. chất hữu cơ. D. nước và ion khoáng. Câu 2: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua mang? A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Cá chép. D. Chim. Câu 3: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. Prôtêin B. mARN C. ADN D. tARN Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 1 B. 4n C. 2n - 1 D. 3n Câu 5: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêotit gọi là A. đột biến số lượng NST. B. đột biến cấu trúc NST. C. đột biến điểm. D. thể đột biến. Câu 6: Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là A. ruồi giấm. B. đậu Hà Lan. C. bí ngô. D. cà chua. Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các gặp gen đang xét? A. AaBbDd B. aabbdd C. aaBbDD D. aaBbDd Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen A. đồng hợp trội. B. dị hợp. C. đồng hợp lặn. D. đồng hợp trội và dị hợp. Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng? A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. 1
- D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường. Câu 10: Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. phân li độc lập. B. liên kết gen. C. liên kết giới tính. D. gen đa hiệu. Câu 11: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,4. Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen? A. Gây đột biến gen. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh. Câu 13: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly A. thời gian. B. nơi ở. C. cơ học. D. sau hợp tử. Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại A. Tân sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Cổ sinh. Câu15: Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? A. Thành phần loài. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của chu trình sinh, địa, hóa đối với hệ sinh thái? A. Đảm bảo giữ ấm cho các sinh vật. B. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt. C. Giúp loại bỏ chất độc ra khỏi hệ sinh thái. D. Chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo lại liên tục. TH Câu 17: Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật A. C4 B. CAM C. C3 D. C4 và CAM. Câu 18: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Bò sát. B. Chim. C. Ếch nhái. D. Giun đất. Câu 19: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 2
- I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa. II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen. III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ –> 5’. IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 20: Một loài thực vật có 2n = 20 NST. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là A. 2n-1 = 19. B. 2n+1= 21. C. 2n-2 = 18. D. 2n+2 = 22. Câu 21: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 22: Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng? A. Chi trước của mèo và tay người. B. Cánh bướm và cánh chim. C. Mang cá và mang tôm. D. Vây cá chép và vây cá heo. Câu 23: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì? A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm mạnh. B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua 7 năm 1 lần. C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè. D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa. Câu 24: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? (1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. (2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. (4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. (5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn. A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 25: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. (6) Tăng cường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh. 3
- A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (5) D. (3), (5), (6). VẬN DỤNG Câu 26: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen: Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2/9 B. 1/12 C. 11/12 D. 4/9 Câu 27: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0, có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen thực hiện quá trình nhân đôi, số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là: A. A = T =720 Nu và G = X = 480 Nu B. A = T = 840 Nu và G = X = 360 Nu C. A = T = 525 Nu và G = X = 675 Nu D. A = T = 480 Nu và G = X = 720 Nu Câu 28: Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50% B. 87,5% C. 37,5% D. 12,5% Câu 29: Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. Câu 30: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ iểu gen AA iểu gen Aa iểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 31: Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. 4
- (3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F. (4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loại D sẽ không mất đi (5). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (6). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm Số kết luận đúng là A. 3 B.5 C. 2 D.4 Câu 32: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài I; II; III; IV lần lượt là: 10-38,50C ; 10,6- 320C ; 5-440C; 8- 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là: A. III và I B. II và I C. III và II D. III và IV VẬN DỤNG CAO: Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. A. 0,71%. B. 19,29%. C. 18,75%. D. 17,14%. Câu 34: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. (2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. (4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 35: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 10 loại kiểu gen. 5
- II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36. Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là: A. 24/41 B. 19/54 C. 31/54 D. 7/9 Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều dài quả do một cặp gen (A, a) quy định; tính trạng độ ngọt của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng gen trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt: 30% cây quả dài, ngọt: 20% cây quả dài, chua: 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f) là AB aB AB Ab A. và f = 20%. B. và f = 30%. ab ab ab aB Ab aB Ab aB C. và f = 30%. D. và f = 40%. aB ab aB ab Câu 38: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây dị hợp F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là: A. 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. C. 2 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa trắng: 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Câu 39: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 6
- I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của mọt gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gen. II. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20 IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gen dị hợp là 1/3 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Hết 7
- MA TRẬN MÔN SINH HỌC NĂM 2021 Tổng Mức độ câu hỏi số câu Lớp Nội dung chương Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cơ chế di truyền và 3 câu 2 câu 2 câu 2 câu 9 biến dị Quy luật di truyền 5 câu 1 câu 2 câu 4 câu 12 Di truyền học quần 1 câu 1 câu 2 thể Lớp 12 Di truyền học người 1 câu 1 Ứng dụng di truyền 1 câu 1 vào chọn giống Tiến Hóa 2 câu 1 câu 1 câu 4 Sinh Thái 2 câu 3 câu 2 câu 7 Chuyển hóa vât chất 1 câu 1 câu 2 Lớp 11 và năng lượng ở TV Chuyển hóa vât chất 1 câu 1 câu 2 và năng lượng ở ĐV Tổng 16 9 7 8 40 LỜI GIẢI CHI TIẾT VẬN DỤNG Câu 26: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2/9 B. 1/12 C. 11/12 D. 4/9 Đáp án C Aaaa → gt 1/2Aa:1/2aa 8
- AAaa → gt 1/6AA:4/6Aa:1/6aa. Cây đồng hợp tử: aaaa = 1/2aa x 1/6aa = 1/12. Vậy kiểu gen dị hợp = 1- 1/12 = 11/12 Câu 27: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0, có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen thực hiện quá trình nhân đôi, số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là: A. A = T =720 Nu và G = X = 480 Nu B. A = T = 840 Nu và G = X = 360 Nu C. A = T = 525 Nu và G = X = 675 Nu D. A = T = 480 Nu và G = X = 720 Nu Đáp án D L = 4080 A0 => N = 2400 = 2A +2G (1) Theo đề A/G = 2/3(2) Từ (1) và (2) => A = T 480; G = X = 720 Câu 28: Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 87,5% . C. 37,5% . D. 12,5%. Đáp án C AaBbDD × aaBbDd Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½ 1 1 1 1 3 → tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là: C 3 2 2 2 8 Câu 29: Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. Đáp án B P: AabbDd × AaBBdd Số kiểu gen: 3×1×2 =6; Số kiểu hình: 2×1×2 =4 Câu 30: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ iểu gen AA iểu gen Aa iểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 9
- F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án B Ta thấy tần số alen A giảm dần; a tăng dần, mà cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền. Nhân tố tác động ở đây là chọn lọc tự nhiên. Câu 31: Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F. (4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loại D sẽ không mất đi (5). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (6). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm Số kết luận đúng là: A. 3 B.5 C. 2 D.4 Đáp án A (1) đúng: ABDH; AEH; ACFH; AEDH; ACFEH; ACFEDH (2) sai, ABDH, AEDH và ACFEDH tham gia 3 chuỗi (3) sai, loài E tham gia vào 3 chuỗi thức ăn; loài F tham gia và 2 chuỗi thức ăn (4) đúng, nếu bỏ loài B thì D vẫn còn nguồn dinh dưỡng E (5) sai, chỉ có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D và H (6) đúng. Câu 32: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài I; II; III; IV lần lượt là: 10-38,50C ; 10,6- 320C ; 5-440C; 8- 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là: A. III và I B. II và I C. III và II D. III và IV Đáp án C Loài có khả năng phân bố rộng nhất là loài III (5-440C) Loài có khả năng phân bố hẹp nhất là loài II (10,6-320C) VẬN DỤNG CAO: 10
- Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. A. 0,71%. B. 19,29%. C. 18,75%. D. 17,14%. Đáp án C P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb). - Ở F1: + Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36. + Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) = 9/36 x 3/4 = 3/16. - Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = 18,75%. Câu 34: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. (2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. (4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Đáp án C NB = 2L/3,4 =1300 HB = 2AB + 3GB = 1669 2AGATBBBB 2 1300 281 Ta có hệ phương trình AGGX 2BBBB 3 1669 369 gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin 2 Tmt = (TB + Tb)(2 – 1) = 1689 → Tb = 282 2 Xmt = (XB + Xb)(2 – 1) = 2211 → Xb = 368 Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. 11
- (1) đúng (2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668 (3) đúng (4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300. Câu 35: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 10 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Đáp án B P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn. F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. ab Theo đề, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% kiểu gen 0,04 ab Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn ab 0,2 tần số hoán vị = 40% II sai. - I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen. 0,04 - IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ 2 / 27 0,5 0,04 Câu 36. Ở ruồi giấm cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là: A. 24/41 B. 19/54 C. 31/54 D. 7/9 Đáp án D Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. 12
- F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL Ta quy ước gen: A -B - Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb - mắt trắng B B b B b B P : AAX X × aaX Y → F1 : AaX X × AaX Y B B B b B b → F2 (1AA:2Aa:1aa)(X X : X X : X Y: X Y) Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) × (2A:1a)(3XB:1Xb) 1 1 1 1b 8 7 7 → A-B- = 1 a a 1 Y X 3 3 2 4 9 8 9 Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều dài quả do một cặp gen (A, a) quy định; tính trạng độ ngọt của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng gen trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt: 30% cây quả dài, ngọt: 20% cây quả dài, chua: 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f) là AB aB AB Ab A. và f = 20%. B. và f = 30%. ab ab ab aB Ab aB Ab aB C. và f = 30%. D. và f = 40%. aB ab aB ab Câu 37: Chọn đáp án A. Phân tích F2: + ngắn : dài = 1 : 1 chưa xác định được trội lặn Aa x aa + ngọt : chua = 3 : 1 ngọt là trội hoàn toàn so với chua Bb x Bb F1 x cây khác = Aa, Bb x aB ab Trường hợp 1: Nếu ngắn là trội hoàn toàn so với dài A: ngắn; a: dài dài, chua (aa, bb) = 20% tỉ lệ giao tử ab = 20% :0,5 = 0,4 > 25% ab là giao tử liên kết AB F1: với f = 1 – 2x0,4 = 20% A đúng. ab Trường hợp 2: Nếu dài là trội hoàn toàn so với ngắn A: dài; a: ngắn. ngắn, chua (aa, bb) = 5% tỉ lệ giao tử ab = 5% : 0,5 = 0,1 < 25% ab là giao tử hoán Ab vị F1: với f = 2x0,1 = 20% aB 13
- Câu 38: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây dị hợp F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là: A. 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. C. 2 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa trắng: 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Đáp án D F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng: 6 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng → tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. Quy ước: A-B-: trắng, A-bb + aaB-: đỏ, aabb: vàng. F1 hoa trắng có kiểu gen: AaBb x hoa vàng (aabb). Thế hệ lai có kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb → iểu hình: 1 trắng: 2 đỏ: 1 vàng Câu 39: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Đáp án C 9 - Vì quần thể ngẫu phối nên F đạt cân bằng di truyền tần số a 0,6 I sai. 2 9 16 - Tần số a 0,6. Mà ở P có 40% cây aa cây Aa có tỉ lệ 2 0,6 0,4 0,4 Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa cá thể thuần chủng chiếm 60% 14
- II đúng. 0,4 0,1 - Nếu P tự thụ phấn thì ở F , cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ 0,4 0,55 11/ 20 2 2 Ở F2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1 11/ 20 9/ 20 III đúng. - Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa 0,48 0,12 F tự thụ phấn thì đến F có tỉ lệ kiểu gen aa 0,36 0,54 27 / 50 2 4 2 Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1 27 / 50 23/ 50 tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng IV đúng Câu 40: Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của mọt gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gen. II. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20 IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gen dị hợp là 1/3 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Đáp án B Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. A- bình thường; a- bị bệnh 1:Aa 2:Aa 3:A- 4:aa 5:aa 6: 7:Aa 8:Aa 9:aa 1AA:2Aa 10:2AA:3Aa 11:Aa 15
- I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường. 1 3 17 III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) →A-= 1 2 10 20 IV sai, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) → Aa = (0.7 x 0.5) + (0.3 x 0.5) = 0.5 16