Đề thi giữa học kì I Địa lí Lớp 9 - Mã đề 101 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 3 trang thuongdo99 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I Địa lí Lớp 9 - Mã đề 101 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_dia_li_lop_9_ma_de_101_nam_hoc_2020_202.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I Địa lí Lớp 9 - Mã đề 101 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I TỔ HÓA SINH ĐỊA Môn: Địa lí 9 Năm học 2020 - 2021 Tuần 8 Tiết 16 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 101 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên học sinh: Lớp I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô vào phiếu bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng cho những câu sau: Câu 1: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành: A. dầu khí. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. cơ khí và hoá chất. D. điện tử. Câu 2: Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở: A. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. B. đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. C. các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. D. đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. Câu 3: Do trồng nhiều giống lúa mới nên: A. lúa được trồng rộng rãi trên khắp cả nước. B. cơ cấu mùa vụ đã thay đổi nhiều. C. đã hình thành được hai vùng trọng điểm lúa. D. cơ cấu ngành tròng trọt ngày càng đa dạng. Câu 4: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với: A. các đồng cỏ tươi tốt B. vùng trồng cây công nghiệp C. vùng trồng cây ăn quả D. vùng trồng cây lương thực Câu 5: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta: A. dồi dào, tăng nhanh B. hầu như không tăng C. tăng chậm D. dồi dào, tăng chậm Câu 6: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là A. Cây công nghiệp B. Cây hoa màu C. Cây lương thực D. Cây ăn quả và rau đậu Câu 7: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển, thuộc loại rừng nào? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng nguyên sinh. Câu 8: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. C. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm. D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. Câu 9: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là A. Các vùng trung du và miền núi. Trang 1/3 - Mã đề thi 101
  2. B. Vùng Đồng bằng sông Hồng. C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung. Câu 10: Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do A. Giao thông vận tải phát triển hơn. B. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn. C. Có nhiều chợ hơn. D. Dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn. Câu 11: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do: A. có nhiều bãi triều, đầm phá B. nhiều sông, hồ, suối, ao, C. nhiều cửa sông rộng lớn D. nhiều đảo, vũng, vịnh Câu 12: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích: A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp. B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu. C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp D. Tăng cường độc cah cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo Câu 13: Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì: A. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp. B. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất. C. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp. D. Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi Câu 14: Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng ? A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ. B. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông nghiệp và khu vực dịch vụ. C. Tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và nông nghiệp. D. Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ. Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm: A. 1986 B. 1975 C. 1981 D. 1996 Câu 16: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về: A. thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động. B. nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn. C. khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật. D. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. Câu 17: Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp A. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm. B. Diện tích đất trồng bị thu hẹp. C. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp. D. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm. Câu 18: Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do: A. Tăng cường đánh bắt xa bờ. Trang 2/3 - Mã đề thi 101
  3. B. Tăng người lao động có tay nghề. C. Tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. D. Tăng số làng nghề làm tàu, thuyền và dựng cụ bắt cá. Câu 19: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là A. Nhiệt điện B. Thuỷ điện C. Hoá dầu D. Than Câu 20: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: A. năng lượng, hóa chất B. vật liệu xây dựng C. luyện kim đen D. luyện kim màu II. Tự luận: 5 điểm Câu 1(2điểm): Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta? Câu 2(2điểm):Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta? Câu 3(1điểm):: Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác nuôi trồng thủy sản? HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 101