Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 7 - Mã đề 701 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 2990
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 7 - Mã đề 701 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_7_ma_de_701_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 7 - Mã đề 701 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I SINH HỌC 7 TỔ HÓA – SINH – ĐỊA Ngày 11/11/2020 ĐỀ 701 Năm học: 2020 - 2021 (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Họ tên học sinh: Lớp: I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng một chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Khi thức ăn đầy đủ, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách A. phân đôi cơ thể theo chiều ngang. B. mọc chồi. C. hữu tính. D. phân đôi cơ thể theo chiều dọc. Câu 2: Lớp vỏ cuticun ở giun đũa đóng vai trò gì? A. Trao đổi chất B. Hấp thụ thức ăn C. Bảo vệ cơ thể D. Hô hấp Câu 3: Sứa di chuyển A. bằng cách co bóp dù. B. bằng cách xoay tròn. C. kiểu lộn đầu. D. kiểu sâu đo. Câu 4: Sứa và thủy tức giống nhau ở đặc điểm nào? A. Di chuyển bằng cách co bóp dù B. Bắt mồi bằng miệng C. Có nhiều tua dù D. Bắt mồi bằng tua miệng Câu 5: Tuy rất khác nhau về kích thước, hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều A. có cơ thể đối xứng hai bên. B. ăn thực vật. C. tự dưỡng D. có cơ thể đối xứng tỏa tròn. Câu 6: Tế bào gai ở vị trí nào trên cơ thể ruột khoang? A. Thành cơ thể B. Lỗ miệng C. Tua miệng D. Khoang ruột Câu 7: San hô tạo nên các đảo ngầm ở biển nhờ A. sinh sản chậm và ít. B. cơ thể con mọc chồi tách khỏi cơ thể mẹ. C. bộ khung xương gắn kết với nhau. D. ruột hình túi. Câu 8: Sán lá gan là động vật có đặc điểm? A. Cơ thể đối xứng 2 bên B. Sinh sản theo hình thức phân đôi C. Dinh dưỡng theo kiểu tự dưỡng D. Có lối sống tự do Câu 9: Vật chủ trung gian của sán dây kí sinh ở người là A. muỗi B. bò C. ốc mút D. ốc gạo Câu 10: Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang sống ở A. đất ẩm. B. nước lợ. C. nước ngọt. D. biển. Câu 11: Ruột khoang là một trong các ngành động vật A. đơn bào bậc thấp. B. đơn bào bậc cao. C. đa bào bậc cao. D. đa bào bậc thấp. Câu 12: Giun đũa có A. hình thức sinh sản vô tính B. khoang cơ thể chưa chính thức C. lối sống tự do D. lớp vỏ canxi bao bọc bên ngoài cơ thể Câu 13: Điểm giống nhau giữa giun đũa và giun móc câu là A. cơ quan sinh dục kém phát triển. B. tiết diện ngang cơ thể tròn. C. cơ thể dẹp, đối xứng hai bên. D. cơ thể tỏa tròn, đối xứng hai bên. Trang 1/2 - Mã đề thi 701
  2. Câu 14: Bộ phận nào của cơ thể sán lá gan bị tiêu giảm thích nghi với đời sống kí sinh? A. Mắt B. Ruột C. Cơ quan sinh dục D. Miệng Câu 15: Sán lá máu kí sinh A. cơ bắp trâu B. trong máu người C. ruột lợn D. ở gan lợn Câu 16: Hóa thạch của loài ruột khoang nào là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất? A. Hải quỳ B. Thủy tức C. San hô D. Sứa Câu 17: Sứa là đại diện Ruột khoang A. sống tự do ở sông. B. sống cố định theo tập đoàn. C. sống cố định đơn độc. D. sống tự do ở biển. Câu 18: Cơ quan tiêu hóa của sán lá gan gồm A. miệng, hầu, ruột. B. hầu, ruột, hậu môn. C. miệng, ruột, hậu môn. D. miệng, hầu, ruột, hậu môn. Câu 19: Thành cơ thể thủy tức có mấy lớp tế bào? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 20: Loài ruột khoang nào có thể cung cấp nhiều đá vôi cho ngành xây dựng? A. Sứa B. Hải quỳ C. Thủy tức D. San hô II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 21 (2 điểm): Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo cơ thể của ngành giun tròn phát triển hơn ngành giun dẹp? Câu 22 (2 điểm): Vận dụng kiến thức đã học em hãy nêu các biện pháp phòng tránh giun tròn kí sinh? Câu 23 (1 điểm): Các nhà khoa học khuyến cáo mọi người không nên dùng phân tươi để bón cho cây trồng, đặc biệt là các loại cây rau. Bằng kiến thức đã học theo em vì sao các nhà khoa học đưa ra lời khuyến cáo đó? (HẾT) Trang 2/2 - Mã đề thi 701