Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 7 - Mã đề 704 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 2330
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 7 - Mã đề 704 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_7_ma_de_704_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I Sinh học Lớp 7 - Mã đề 704 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I SINH HỌC 7 TỔ HÓA – SINH – ĐỊA Ngày 11/11/2020 ĐỀ 704 Năm học: 2020 - 2021 (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Họ tên học sinh: Lớp: I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng một chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Sứa di chuyển A. bằng cách co bóp dù. B. kiểu sâu đo. C. kiểu lộn đầu. D. bằng cách xoay tròn. Câu 2: Ruột khoang là một trong các ngành động vật A. đơn bào bậc cao. B. đa bào bậc cao. C. đơn bào bậc thấp. D. đa bào bậc thấp. Câu 3: Hóa thạch của loài ruột khoang nào là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất? A. Hải quỳ B. Thủy tức C. San hô D. Sứa Câu 4: Tế bào gai ở vị trí nào trên cơ thể ruột khoang? A. Thành cơ thể B. Tua miệng C. Khoang ruột D. Lỗ miệng Câu 5: Sứa là đại diện Ruột khoang A. sống tự do ở sông. B. sống tự do ở biển. C. sống cố định theo tập đoàn. D. sống cố định đơn độc. Câu 6: Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang sống ở A. đất ẩm. B. nước lợ. C. nước ngọt. D. biển. Câu 7: Giun đũa có A. khoang cơ thể chưa chính thức B. lớp vỏ canxi bao bọc bên ngoài cơ thể C. hình thức sinh sản vô tính D. lối sống tự do Câu 8: Sán lá máu kí sinh A. ở gan lợn B. ruột lợn C. trong máu người D. cơ bắp trâu Câu 9: Điểm giống nhau giữa giun đũa và giun móc câu là A. cơ quan sinh dục kém phát triển. B. tiết diện ngang cơ thể tròn. C. cơ thể dẹp, đối xứng hai bên. D. cơ thể tỏa tròn, đối xứng hai bên. Câu 10: Vật chủ trung gian của sán dây kí sinh ở người là A. ốc mút B. ốc gạo C. muỗi D. bò Câu 11: Loài ruột khoang nào có thể cung cấp nhiều đá vôi cho ngành xây dựng? A. Hải quỳ B. San hô C. Sứa D. Thủy tức Câu 12: Cơ quan tiêu hóa của sán lá gan gồm A. miệng, hầu, ruột. B. miệng, hầu, ruột, hậu môn. C. miệng, ruột, hậu môn. D. hầu, ruột, hậu môn. Câu 13: Bộ phận nào của cơ thể sán lá gan bị tiêu giảm thích nghi với đời sống kí sinh? A. Ruột B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Mắt Câu 14: Thành cơ thể thủy tức có mấy lớp tế bào? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Trang 1/2 - Mã đề thi 704
  2. Câu 15: Sứa và thủy tức giống nhau ở đặc điểm nào? A. Bắt mồi bằng tua miệng B. Bắt mồi bằng miệng C. Di chuyển bằng cách co bóp dù D. Có nhiều tua dù Câu 16: Lớp vỏ cuticun ở giun đũa đóng vai trò gì? A. Trao đổi chất B. Hấp thụ thức ăn C. Bảo vệ cơ thể D. Hô hấp Câu 17: Sán lá gan là động vật có đặc điểm? A. Sinh sản theo hình thức phân đôi B. Có lối sống tự do C. Cơ thể đối xứng 2 bên D. Dinh dưỡng theo kiểu tự dưỡng Câu 18: Tuy rất khác nhau về kích thước, hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều A. tự dưỡng B. ăn thực vật. C. có cơ thể đối xứng hai bên. D. có cơ thể đối xứng tỏa tròn. Câu 19: Khi thức ăn đầy đủ, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách A. mọc chồi. B. hữu tính. C. phân đôi cơ thể theo chiều dọc. D. phân đôi cơ thể theo chiều ngang. Câu 20: San hô tạo nên các đảo ngầm ở biển nhờ A. sinh sản chậm và ít. B. cơ thể con mọc chồi tách khỏi cơ thể mẹ. C. ruột hình túi. D. bộ khung xương gắn kết với nhau. II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 21 (2 điểm): Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo cơ thể của ngành giun tròn phát triển hơn ngành giun dẹp? Câu 22 (2 điểm): Vận dụng kiến thức đã học em hãy nêu các biện pháp phòng tránh giun tròn kí sinh? Câu 23 (1 điểm): Các nhà khoa học khuyến cáo mọi người không nên dùng phân tươi để bón cho cây trồng, đặc biệt là các loại cây rau. Bằng kiến thức đã học theo em vì sao các nhà khoa học đưa ra lời khuyến cáo đó? (HẾT) Trang 2/2 - Mã đề thi 704