Đề thi học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

doc 14 trang thuongdo99 4550
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_vat_li_lop_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_b.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhận biết được khi nào thấy 1 vật. - HS nêu được ĐL phản xạ ánh sáng, truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng - HS giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - HS nêu được ứng dụng của gương cầu lồi và sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. - HS vẽ được ảnh của vật qua gương phẳng - HS nêu được khái niệm biên độ dao động, tần số và đơn vị. Tính được tần số của dao động. Ngưỡng đau của tai. - HS chỉ ra được nguồn âm trong thực tế. - HS chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm. - HS nêu được môi trường truyền âm. - Khi nào vật phát ra âm to, nhỏ, cao, thấp - Vận dung kiến thức về âm để giải thích các hiện tượng thực tế 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
  2. II. Ma trận đề: Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung Trắc Trắc Tổng kiểm Tự luận Tự luận TN Tự luận TN TL nghiệm nghiệm tra Nhận biết ĐL Hiện tượng nhật ứng Vẽ ảnh nguồn truyền thực, nguyệt thực dụng của vật sáng, vật thẳng Sự phản xạ ánh sáng của qua sáng của ánh trên gương cầu lõm gương gương ĐK nhìn sáng ĐK nhìn thấy vật cầu lồi phẳng thấy một Biểu đen Hiện diễn tượng Quang vật đường nhật học Phân biệt truyền thực, các loại của ánh nguyệt chùm sáng thực sáng ĐL phản xạ ánh sáng Số câu 4 2 4 2 1 13 Số điểm 1,0 2,0 1,0 0,5 1,0 7,0 đ Tần số Nêu Khi nào Tính Vận dung kiến dđ, biên được sự vật phát được thức về âm để độ dđ là truyền ra âm cao, tần số giải thích các gì? Đơn âm thấp dđ hiện tượng vị? Chỉ ra Chỉ ra thực tế Âm Ngưỡng được được học đau của nguồn bộ tai? âm phận dđ phát Môi ra âm trường truyền âm? Số câu 4 2 1 4 1 12 Số điểm 1,0 0,5 1,5 1,0 0,5 3,0 đ 4,0đ 3,0 đ 2,5 đ 0,5 đ 10đ Tổng 40% 30% 25% 5% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 1 I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi vật phát ra ánh sáng C. Khi ta mở mắt hướng về phía vật. D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta. 2. Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng. C. Tờ giấy trắng đặt ngoài sân trường D. Đèn pin đang tắt để trên bàn 3. Chùm sáng phân kì là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng 4. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ 5. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất 6. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ 7. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn? A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. 8. Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được một miếng bìa màu đen? A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện B. Dán miếng bìa đen lên trên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng 9. Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát được các vật ở phía sau có lợi gì hơn là dùng gương phẳng? A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 10. Ta quan sát thấy gì khi nơi ta đứng trên mặt đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng?
  4. A. Trời bỗng sáng bừng lên B. Xung quanh mặt trăng xuất hiện cầu vồng C. Phần sáng của mặt trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn D. Trời bỗng tối sầm như Mặt Trời biến mất 11. Số dao động trong một giây gọi là? A. Độ dài B. Tần số C. Khối lượng D. Biên độ dao động 12. Đơn vị tần số là? A. Mét(m) B. Kilôgam(kg) C. Niu tơn(N) D. Héc(Hz) 13. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây ? A.130 dB B.180 dB C.100 dB D.70 dB 14. Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây? A. Khoảng chân không B. T'ường bê tông C. Nước biển D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất 15. Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi ? A. Vận tốc truyền âm . B. Tần số dao động của âm. C. Biên độ dao động của âm . D. Cả 3 trường hợp trên. 16. Ta nghe tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ? A. Người ca sĩ phát ra âm. B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm. C. Màn hình tivi dao động phát ra âm. D. Màng loa tivi dao động phát ra âm. 17. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là: A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Thành trống. D. Viền trống. 18. Hộp đàn trong các đàn ghita, violong, măngđôlin, viôlông sen có tác dụng gì là chủ yếu ? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn. B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra. C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn . D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. 19. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất ? A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động. B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động. C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động. D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động. 20. Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm? A. Mặt bàn dao động phát ra âm. B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm. C. Cả tay và mặt bàn đều dao động phát ra âm. D. Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 đ) a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b) Đường truyền của ánh sáng (tia sáng) được biểu diễn như thế nào ? Câu 2: (1,0 đ) Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (như hình vẽ ). Hãy dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương. B A Câu 3:(2,0 đ) a) Khi nào vật phát ra âm trầm, âm bổng? b) Tại sao khi biểu diễn đàn bầu, người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn?
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 – 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 1 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a D A C D B C D B C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a B D A A C D B B A A II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 a) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường 1,0đ thẳng. b) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng có 1,0đ mũi tên chỉ hướng. Câu 2 B A 1,0 đ A’ B’ Câu 3 a) Vật dao động nhanh, tần số dao động lớn thì âm phát ra cao(trầm). 1,5 đ Vật dao động chậm, tần số dao động nhỏ thì âm phát ra thấp(bổng). b) Đàn bầu chỉ có một dây. Một đầu dây đàn gắn cố định, còn đầu kia gắn với cần đàn có thể uốn được dễ dàng. Khi biều diễn, người nghệ sĩ dùng tay uốn cần đàn để thay đổi độ căng của dây đàn. Nhờ đó, tần số dao động của dây đàn thay đổi, âm phát ra sẽ cao, thấp khác nhau. 0,5đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  6. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 2 I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng. C. Tờ giấy trắng đặt ngoài sân trường D. Đèn pin đang tắt để trên bàn 2. Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được một miếng bìa màu đen? A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện B. Dán miếng bìa đen lên trên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng 3. Chùm sáng phân kì là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng 4. Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi vật phát ra ánh sáng C. Khi ta mở mắt hướng về phía vật. D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta. 5. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ 6. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất 7. Ta quan sát thấy gì khi nơi ta đứng trên mặt đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng? A. Trời bỗng sáng bừng lên B. Xung quanh mặt trăng xuất hiện cầu vồng C. Phần sáng của mặt trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn D. Trời bỗng tối sầm như Mặt Trời biến mất 8. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ 9. Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát được các vật ở phía sau có lợi gì hơn là dùng gương phẳng? A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 10. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn? A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng
  7. B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. 11. Số dao động trong một giây gọi là? A. Độ dài B. Tần số C. Khối lượng D. Biên độ dao động 12. Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây? A. Khoảng chân không B. T'ường bê tông C. Nước biển D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất 13. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây ? A.130 dB B.180 dB C.100 dB D.70 dB 14. Đơn vị tần số là? A. Mét(m) B. Kilôgam(kg) C. Niu tơn(N) D. Héc(Hz) 15. Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi ? A. Vận tốc truyền âm . B. Tần số dao động của âm. C. Biên độ dao động của âm . D. Cả 3 trường hợp trên. 16. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất ? A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động. B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động. C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động. D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động. 17. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là: A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Thành trống. D. Viền trống. 18. Ta nghe tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ? A. Người ca sĩ phát ra âm. B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm. C. Màn hình tivi dao động phát ra âm. D. Màng loa tivi dao động phát ra âm. 19. Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm? A. Mặt bàn dao động phát ra âm. B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm. C. Cả tay và mặt bàn đều dao động phát ra âm. D. Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm. 20. Hộp đàn trong các đàn ghita, violong, măngđôlin, viôlông sen có tác dụng gì là chủ yếu ? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn. B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra. C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn . D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. II. Tự luận: (5,0 điểm) Bài 1: (2,0 đ) a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b) Đường truyền của ánh sáng (tia sáng) được biểu diễn như thế nào ? Bài 2: (1,0 đ) Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (như hình vẽ ). Hãy dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương. B A Bài 3:(2,0 đ) a) Khi nào vật phát ra âm trầm, âm bổng? b) Tại sao khi biểu diễn đàn bầu, người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn?
  8. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 2 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Đ/a A B C D D B C C C D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a B A A D C A B D A B II. Tự luận(5điểm) Câu Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm Câu 1 a) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường 1,0đ thẳng. b) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng 1,0đ có mũi tên chỉ hướng. Câu 2 B A 1,0 đ A’ B’ Câu 3 a) Vật dao động nhanh, tần số dao động lớn thì âm phát ra cao(trầm). 1,5 đ Vật dao động chậm, tần số dao động nhỏ thì âm phát ra thấp(bổng). b) Đàn bầu chỉ có một dây. Một đầu dây đàn gắn cố định, còn đầu kia gắn với cần đàn có thể uốn được dễ dàng. Khi biều diễn, người nghệ sĩ dùng tay uốn cần đàn để thay đổi độ căng của dây đàn. Nhờ đó, tần số dao động của dây đàn thay đổi, âm phát ra sẽ cao, thấp khác nhau. 0,5đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  9. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 3 I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Số dao động trong một giây gọi là? A. Độ dài B. Tần số C. Khối lượng D. Biên độ dao động 2. Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây? A. Khoảng chân không B. T'ường bê tông C. Nước biển D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất 3. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây ? A.130 dB B.180 dB C.100 dB D.70 dB 4. Đơn vị tần số là? A. Mét(m) B. Kilôgam(kg) C. Niu tơn(N) D. Héc(Hz) 5. Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi ? A. Vận tốc truyền âm . B. Tần số dao động của âm. C. Biên độ dao động của âm . D. Cả 3 trường hợp trên. 6. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất ? A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động. B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động. C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động. D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động. 7. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là: A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Thành trống. D. Viền trống. 8. Ta nghe tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ? A. Người ca sĩ phát ra âm. B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm. C. Màn hình tivi dao động phát ra âm. D. Màng loa tivi dao động phát ra âm. 9. Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm? A. Mặt bàn dao động phát ra âm. B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm. C. Cả tay và mặt bàn đều dao động phát ra âm. D. Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm. 10. Hộp đàn trong các đàn ghita, violong, măngđôlin, viôlông sen có tác dụng gì là chủ yếu ? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn. B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra. C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn . D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. 11. Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được một miếng bìa màu đen? A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện B. Dán miếng bìa đen lên trên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng 12. Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời.
  10. B. Mặt Trăng. C. Tờ giấy trắng đặt ngoài sân trường D. Đèn pin đang tắt để trên bàn 13. Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi vật phát ra ánh sáng C. Khi ta mở mắt hướng về phía vật. D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta. 14. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất 15. Ta quan sát thấy gì khi nơi ta đứng trên mặt đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng? A. Trời bỗng sáng bừng lên B. Xung quanh mặt trăng xuất hiện cầu vồng C. Phần sáng của mặt trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn D. Trời bỗng tối sầm như Mặt Trời biến mất 16. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ 17. Chùm sáng phân kì là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng 18. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ 19. Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát được các vật ở phía sau có lợi gì hơn là dùng gương phẳng? A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 20. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn? A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. II. Tự luận: (5,0 điểm) Bài 1: (2,0 đ) a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b)Đường truyền của ánh sáng (tia sáng) được biểu diễn như thế nào ? Bài 2: (1,0 đ) Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (như hình vẽ ). Hãy dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương. B A Bài 3:(2,0 đ) a) Khi nào vật phát ra âm trầm, âm bổng? b)Tại sao khi biểu diễn đàn bầu, người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn?
  11. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 3 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a B A A D C A B D A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a B A D B C D C C C D II. Tự luận(5điểm) Câu Đáp án Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm 1 a) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường 1,0đ thẳng. b) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng 1,0đ có mũi tên chỉ hướng. 2 B A 1,0 đ A’ B’ 3 a) Vật dao động nhanh, tần số dao động lớn thì âm phát ra cao(trầm). 1,5 đ Vật dao động chậm, tần số dao động nhỏ thì âm phát ra thấp(bổng). b) Đàn bầu chỉ có một dây. Một đầu dây đàn gắn cố định, còn đầu kia gắn với cần đàn có thể uốn được dễ dàng. Khi biều diễn, người nghệ sĩ dùng tay uốn cần đàn để thay đổi độ căng của dây đàn. Nhờ đó, tần số dao động của dây đàn thay đổi, âm phát ra sẽ cao, thấp khác nhau. 0,5đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh
  12. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 4 I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Đơn vị tần số là? A. Mét(m) B. Kilôgam(kg) C. Niu tơn(N) D. Héc(Hz) 2. Số dao động trong một giây gọi là? A. Độ dài B. Tần số C. Khối lượng D. Biên độ dao động 3. Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi ? A. Vận tốc truyền âm . B. Tần số dao động của âm. C. Biên độ dao động của âm . D. Cả 3 trường hợp trên. 4. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất ? A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động. B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động. C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động. D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động. 5. Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây? A. Khoảng chân không B. T'ường bê tông C. Nước biển D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất 6. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây ? A.130 dB B.180 dB C.100 dB D.70 dB 7. Ta nghe tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ? A. Người ca sĩ phát ra âm. B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm. C. Màn hình tivi dao động phát ra âm. D. Màng loa tivi dao động phát ra âm. 8. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là: A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Thành trống. D. Viền trống. 9. Hộp đàn trong các đàn ghita, violong, măngđôlin, viôlông sen có tác dụng gì là chủ yếu ? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn. B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra. C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn . D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. 10. Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm? A. Mặt bàn dao động phát ra âm. B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm. C. Cả tay và mặt bàn đều dao động phát ra âm. D. Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm. 11. Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng. C. Tờ giấy trắng đặt ngoài sân trường D. Đèn pin đang tắt để trên bàn 12. Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng.
  13. B. Khi vật phát ra ánh sáng C. Khi ta mở mắt hướng về phía vật. D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta. 13. Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được một miếng bìa màu đen? A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện B. Dán miếng bìa đen lên trên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng 14. Chùm sáng phân kì là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng 15. Ta quan sát thấy gì khi nơi ta đứng trên mặt đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng? A. Trời bỗng sáng bừng lên B. Xung quanh mặt trăng xuất hiện cầu vồng C. Phần sáng của mặt trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn D. Trời bỗng tối sầm như Mặt Trời biến mất 16. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất 17. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ 18. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ 19. Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát được các vật ở phía sau có lợi gì hơn là dùng gương phẳng? A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 20. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn? A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. II. Tự luận: (5,0 điểm) Bài 1: (2,0 đ) a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b)Đường truyền của ánh sáng (tia sáng) được biểu diễn như thế nào ? Bài 2: (1,0 đ) Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (như hình vẽ ). Hãy dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương. B A Bài 3:(2,0 đ) a) Khi nào vật phát ra âm trầm, âm bổng? b)Tại sao khi biểu diễn đàn bầu, người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn?
  14. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM Trường THCS Bồ Đề Môn: Vật lí 7 Năm học 2018 - 2019 Thời gian : 45 phút (Ngày thi: 07/12/2018) Đề 4 I. Trắc nghiệm(5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a D B C A A A D B B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a A D B C C B D C C D II. Tự luận(5 điểm) Câu Đáp án Đáp án(hướng dẫn chấm) Biểu điểm 1 a) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường 1,0đ thẳng. b) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng 1,0đ có mũi tên chỉ hướng. 2 B A 1,0 đ A’ B’ 3 a) Vật dao động nhanh, tần số dao động lớn thì âm phát ra cao(trầm). 1,5 đ Vật dao động chậm, tần số dao động nhỏ thì âm phát ra thấp(bổng). b) Đàn bầu chỉ có một dây. Một đầu dây đàn gắn cố định, còn đầu kia gắn với cần đàn có thể uốn được dễ dàng. Khi biều diễn, người nghệ sĩ dùng tay uốn cần đàn để thay đổi độ căng của dây đàn. Nhờ đó, tần số dao động của dây đàn thay đổi, âm phát ra sẽ cao, thấp khác nhau. 0,5đ BGH duyệt Tổ trưởng duyệt GV Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Thúy Giang Phan Thị Thùy Linh