Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2017-2018 - Chu Thị Thu

doc 2 trang thuongdo99 2760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2017-2018 - Chu Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_3_luyen_tap_nhan_da_thuc_voi_da_th.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2017-2018 - Chu Thị Thu

  1. Trường THCS Long Biên Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn: 15 / 8 / 2017 Tiết 3: Luyện tập Ngày dạy: / / 2017 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt quy tắc nhân đa thức với đa thức vào các dạng bài tập: Tìm x, kiểm tra các biểu thức có phụ thuộc vào biến hay không . 3. Thái độ: Rèn tính tư duy, linh hoạt cho học sinh, cẩn thận khi trình bày. 4. Về năng lực: Phát triển các năng lực tự học, tự nghiên cứu; tư duy logic, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị 1. GV: sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ 2. HS: ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL + Quy tắc nhân đa - Hs TL + Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta Năng lực thức với đa thức nhân từng hạng tử của đa thức này với mỗi tự học, NL hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với phát triển nhau. ngôn ngữ +H: Muốn chứng HS TL + Thu gọn biểu thức, kết quả thu gọn không Năng lực minh giá trị của biểu chứa biến, ta nói biểu thức không phụ thuộc vào tự học thức không phụ biến. thuộc vào biến, ta + Bài 11 (sgk/ T8) làm thế nào? (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 + Chữa bài 11 (sgk/ = 2x2 + 3x – 10x -15 – 2x2 + 6x + x + 7 T8) = -8 Biểu thức không phụ thuộc vào biến. + kiểm tra vở BT, đánh giá, ghi điểm 3. Nội dung tiết dạy A.B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ LUYỆN TẬP (35 phút) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL Hoạt động 1: Luyện tập dạng tìm x (25 phút) + Để tìm x trong bài TL: Thu gọn vế trái Dạng 1: Tìm x: NL tư 13 (sgk/ T9), cách bằng cách sử dụng (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 duy làm như thế nào? quy tắc nhân đa 48x2 – 32x + 5 + 115x – 48x2 – 7 = 81 logic, thức với đa thức. 83x = 83 tính toán. x = 1 Giáo án ĐẠI SỐ 8 – Học kì 1 Giáo viên: Chu Thị Thu
  2. Trường THCS Long Biên Năm học 2017 - 2018 + Ghi BT tương tự - hs giải bài tập * Bài tập tương tự NL PT - Lưu ý: Ở vế phải tương tự a)(4–x)(x–5)–(2x+1)(x–1) + 3x2 = 11 – 5x ngôn có chứa x, nên sau 10x + 5x = 30 ngữ, khi thu gọn vế trái, 15x = 30 tư duy ta phải sử dụng quy x = 2 logic, tắc chuyển vế để NL tính đưa hạng tử chứa x toán. về vế trái. - nêu nhận xét: + Quan sát câu b, có dấu “-“ trước b) –(x+6)(x–2) + (x + 3)(x – 3) = 5(x + 4) nêu nhận xét., tích - x2 + 2x – 6x + 12 + x2 – 9 = 5x + 20 + ta nên xử lý như Có 2 cách: -4x – 5x = 20 – 12 + 9 thế nào? - Cách 1: sd n.xét - 9x = 17 A – B = - (B – A) 17 - Cách 2: Thực x = hiện nhân 2 đa 9 thức, kq phép nhân để trong ngoặc (), sau đó dùng quy tắc bỏ ngoặc. Hoạt động 2: Toán có lời (10 phút) + ychs đọc đề bài - đọc đề bài Dạng 2: Toán có lời NL phát 14 (sgk/ T9) Bài 14 (sgk/ T9) triển + Gợi ý hs: ba số tự - lắng nghe Gọi 3số tự nhiên chẵn liên tiếp là: x, x + 2, ngôn nhiên chẵn liên x + 4; (x ¥ ) tiếp: x, x + 2, x + 4 Vì tích hai số tự nhiên sau lớn hơn tích hai ngữ, tư (với x ¥ ) số đầu là 192 nên ta có: duy logic + Biểu diễn: “Tích - suy nghĩ, TL (x + 2)(x + 4) – x(x + 2) = 192 hai số tự nhiên sau x = 46 lớn hơn tích hai số Vậy 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là 46, 48, NL tính đầu là 192” như thế 50. toán. nào? 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) + HD bài 8 (sbt): PP chứng minh: biến đổi VT (vế phức tạp), thu được kết quả chính là VP, đây là điều phải chứng minh; Ôn lại các dạng bài đã được luyện tập trong tiết học + BTVN: làm BT 15 (sgk), bài 6,7,8 (sbt). HS K – G làm thêm bài tập 9, 10 (sbt). IV. RÚT KINH NGHIỆM Giáo án ĐẠI SỐ 8 – Học kì 1 Giáo viên: Chu Thị Thu