Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2018-2019

docx 7 trang thuongdo99 3050
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_2_bai_2_dan_so_va_gia_tang_dan_so.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2018-2019

  1. Ngày dạy: Ngày soạn: Tuần 1 Tiết 2 - Bài 2: dân số và gia tăng dân số A. Mục tiêu CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : + Biết được dõn số nước ta năm 2002 . + Tỡnh hỡnh gai tăng dõn số , nguyờn nhõn và hậu quả . + Biết xu hướng và sự thay đổi cơ cấu dõn số , nguyờn nhõn của sự tahy đổi 2. Kỹ năng : + Rốn luyện , phõn tớch bản thống kờ và một số biểu đồ dõn số . 3. Thỏi độ : + Giỳp HS hiểu biết về quy mụ gia điỡnh hợp lý . 4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực: (1) Năng lực chung: Hợp tỏc; Tự quản lớ; Giao tiếp; Đọc hiểu văn bản; Giải quyết vấn đề; Thu thập và xử lớ thụng tin. (2) Năng lực chuyờn biệt: Tư duy tổng hợp theo lónh thổ; Sử dụng bản đồ; Sử dụng tranh ảnh, videoclip II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giỏo viờn : SGK, bài soạn, sỏch GV, tranh SGK 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng ghộp trong bài mới. 3. Bài mới : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6’) Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Ghi bảng GV Chiếu phim về sự gia tăng dõn số ở Việt Nam =>GV dẫn vào bài học Không chỉ là quốc gia nhiều dân A. HOẠT tộc, Việt Nam còn là quốc gia ĐỘNG KHỞI đông dân. Sự đông dân có ảnh ĐỘNG hưởng gì, chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay. A. HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC (28’) Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Ghi bảng
  2. * Hoạt động cá nhân I. Số dân - Năm 2002, dân số VN có gần 80 * Hoạt động 1: Tỡm triệu người: 79,7 - Số dân: hiểu về dõn số - So với thế giới, VN là quốc gia - Nêu số dân của Việt có diện tích trung bình nhưng dân - Nhận xét: Nam? Thế giới có gần số lại đông. 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, em nhận xét gì * Cả lớp quan sát H2.1 về thứ hạng diện tích và - Cột màu xanh thể hiện số dân dân số Việt Nam? bằng tỉ lệ tuyệt đối là triệu người. Các cột cao dần từ 1954 -> 2003 cho thấy số dân VN tăng nhanh liên tục Hoạt động 2 : Tỡm hiểu II- Gia tăng về gia tăng dõn số dân số (13’) Hỡnh thức tổ chức: - Đường màu đỏ biểu diễn tỉ lệ gia Nhúm tăng tự nhiên % + Từ 1954 – 1960, tỉ lệ gia tăng - Nhận xét tình hình biến - Dân số VN đổi dân số của nước ta? dân số tự nhiên của nước ta tăng đột biến, cao nhất là 3,9% năm tăng nhanh liên - Quan sát cột màu xanh tục và nhận xét? 1960. Đây là thời kỳ hoà bình ở miền Bắc, đời sống được nâng cao, tỉ lệ tử giảm và do nhu cầu - Nhận xét đường màu đỏ phát triển nhân lực bù đắp thiếu – biểu diễn? hụt do chiến tranh gây ra, nên tỉ lệ sinh cao. + Từ năm 1960 - 1989, tỉ lệ gia tăng luôn cao, trên 2,1% - mức độ - Hiện tượng bùng nổ dân số. bùng nổ dân số + Từ 1989 đến nay, tỉ lệ giảm dần từ giữa TK XX. và giữ ổn định dưới 1,5% nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số. - Do bản thân dân số nước ta vốn - Chính sách kế đông, dù giảm tỉ lệ gia tăng tự hoạch hoá dân nhiên nhưng vẫn tăng thêm mỗi số năm khoảng 1 triệu người. - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân * Nhóm 1: vẫn tăng nhanh? - Kinh tế: không đáp ứng đủ nhu cầu, thiếu lương thực, thiếu các phương tiện sinh hoạt - Thảo luận câu hỏi SGK - Môi trường: ô nhiễm do quá theo 2 nhóm? đông, chật chội. - Nhóm 1: Dân số đông - Giáo dục – y tế: quá tải
  3. và tăng nhanh gây ra hậu - An ninh trật tự: thất nghiệp vô quả gì? gia cư, chợ người, chuyển cư bất hợp pháp, các tệ nạn xã hội khác. * Nhóm 2: - Kinh tế: do giảm chi phí chăm sóc y tế nên tăng đầu tư phát triển kinh tế. - Môi trường: được đảm bảo, không vì đói nghèo mà chặt phá - Nhóm 2: Lợi ích của sự rừng không quá chật chội mà thải giảm tỉ lệ gia tăng tự rác bừa bãi. nhiên? - Văn hoá - giáo dục: được chú trọng, chất lượng cuộc sống được nâng cao, tệ nạn xã hội giảm. * Phân tích bảng 2.1 - Thứ tự từ cao xuống thấp 1. Tây Bắc: 2,19% - Tỉ lệ gia tăng 2. Tây Nguyên: 2,11% tự nhiên các - Chúng ta đã tìm hiểu 3. Bắc Trung Bộ vùng tình hình gia tăng dân số 4. Duyên hải Nam Trung Bộ chung của VN. Nhưng tỉ 5. Đồng bằng sông Cửu Long: lệ này có sự khác nhau 1,39% giữa các vùng, miền, vì 6. Đông Nam Bộ: 1,37% sao? 7. Đông Bắc 1,30% 8. Đồng bằng sông Hồng 1,11% + Khu vực đồng bằng là nơi kinh tế phát triển, đô thị hoá cao, trình độ dân trí cao, công tác kế hoạch + Thấp: đồng hoá dân số thực hiện tốt nên tỉ lệ bằng gia tăng thấp. + Khu vực miền núi: trình độ dân trí còn thấp, tồn tại nhiều hủ tục lạc hậu, dân cư sống tản mát, du + Cao: miền núi canh du cư nên việc thực hiện kế hoạch hoá dân số gặp nhiều khó khăn. * Phân tích bảng 2.2 - Nhóm 0 – 14 tuổi: dưới độ tuổi lao động. III. Cơ cấu dân - Do tỉ lệ gia tăng tự 15-59: trong độ tuổi lao động số (10p) nhiên cao trong thời gian 60 trở lên: trên độ tuổi lao động dài nên nước ta có cơ cấu - 1979: Nhóm 1 và 2 cao, tương dân số trẻ. Thế nào là cơ đương nhau 42,5% và 50,4% * Cơ cấu dân số cấu dân số trẻ? Nhóm 3 thấp: dưới 10% theo độ tuổi: - 1989: Nhóm 1 giảm nhanh 3,5%,
  4. còn 39% nhưng vẫn ở mức độ cao. Nhóm 2 tăng nhanh 3,4% đạt 53,8% -> Nhóm 1 tăng chậm 0,1%, đạt - Thuộc loại cơ 7,2% nhưng vẫn thấp (dưới 10%)- cấu dân số trẻ. > Nhóm 1 chiếm tỉ lệ cao nên cơ cấu dân số VN thuộc loại trẻ. - Đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục, việc làm. + Thiếu phòng học, lớp học chật - Cơ cấu dân số trẻ có chội, không đảm bảo. ảnh hưởng gì? Lấy ví dụ? + Thiếu bác sĩ, bệnh viện phục vụ làm nảy sinh nhiều bệnh tật. - Ngày nay với chính sách - Đang có sự KHHGD, tỉ lệ trẻ em đang có xu thay đổi theo cơ - Cơ cấu dân số VN ngày hướng giảm. cấu giảm tỉ lệ trẻ nay có thay đổi như thế em. nào? Nguyên nhân? * Phân tích bảng 2.2 - 1979: + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,1% * Cơ cấu dân số *GV:Ngoài cơ cấu dân + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,8% theo giới tính. số theo độ tuôir, còn có + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3% cơ cấu dân số theo giới - 1989: tính – rất quan trọng đối + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,2% với việchoạch định phát + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,6% triển kinh tế. + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,2% - Nhận xét tỉ lệ hai nhóm - 1999: dân số nam, nữ thời kỳ + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,3% 1979-1989? + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 1,6% + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3% -> Tỉ lệ nam 0-14t thường cao do ý thích sinh con trai và thuận theo tự nhiên: trẻ em trai có khả năng sống khoẻ hơn. Tỉlệ nam từ 15 tuổi trở lên thấp hơn nhiều so với với nữ do tác động của chiến tranh kéo dài, nam giới thường tham gia các công việc nặng nhọc, vất vả hơn. - Hiện nay tỉ lệ nam-nữ đang tiến dần tới cân bằng. - Là số nam so với 100 nữ, cứ 100 nữ có bao nhiêu nam ít hơn: tỉ số
  5. giới tính thấp; nam nhiều hơn: tỉ - Tỉ số giới tính - Vậy, tỉ số giới tính là số giới tính cao. chung của VN: gì? có ý nghĩa như thế - Tỉ số giới tính thấp, lao động nữ + Thời kì chiến nào đối với sự phát triển nhiều, cần chú trọng trong phát tranh kinh tế? triển ngành kinh tế phù hợp: may mặc, chế biến lương thực (công + Thời kì hoà nghiệp nhẹ), các yếu tố quản lý bình khác như: chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho nữ lao động` chế độ nghỉ – làm việc. - Tỉ số giới tính - Ngoài nguyên nhân ở các địa phương chiến tranh, tỉ số giới - Phụ thuộc hiện tượng chuyển cư tính còn chịu ảnh hưởng do nam giới có khả năng đi xa đến + Cao của yếu tố nào? các vùng đất mới. + Thấp + Tỉ số giới tính thấp: đồngbằng sông Hồng, vì đông dân nên phải di dân đến vùng kinh tế mới. + Tỉ số giới tính cao: trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4 phỳt)
  6. Chọn ý đúng: C. HOẠT ĐỘNG 1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Học sinh bỏo cỏo kết quả LUYỆN TẬP dân số ở miền núi cao. làm việc với GV. A. Trình độ dân trí thấp, lạc hậu B. Tồn tại nhiều hủ tục C. Sống du canh, du cư nên khókiểm soát việc thực hiện kế hoạch hoá dân số D. Tất cả đều đúng 1. Tỉ số giới tính thấp thể hiện ở: A. Số nam và số nữ tương đương nhau B. Số nam ít hơn số nữ C. Số nữ ít hơn số nam D. Cả số nam và số nữ đều thấp 2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở VN đang thay đổi theo chiều hướng sau A. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng và tỉ lệ người trên lao động giảm C. Tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động giảm, tỉ lệ trên độ tuổi lao động tăng D. Cả ba tỉ lệ cùng giảm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phỳt) Trả lời câu hỏi trong SGK ; Học sinh bỏo cỏo kết quả D. HOẠT ĐỘNG Làm bài tập trong SBT làm việc với GV. VẬN DỤNG - BT3 SGK + Tính tỉ lệ tăng tự nhiên: tỉ suất sinh – tỉ suất tử (1979:25,3% 1999: 14,3%)+ Vẽ hai đường biểu diễn tỉ suất sinh và tử trên
  7. cùng một toạ độ, khoảng cách giữa hai đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. E. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phỳt) - Sưu tầm tranh ảnh làng Học sinh bỏo cỏo kết quả E. HOẠT ĐỘNG mạc, đô thị VN làm việc với GV. TèM TềI, MỞ RỘNG *Tự rỳt kinh nghiệm: Ngày soạn: