Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập về tam giác cân - Năm học 2019-2020

docx 4 trang thuongdo99 2410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập về tam giác cân - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_36_luyen_tap_ve_tam_giac_can_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập về tam giác cân - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: tiết 36 : luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân - Học sinh được biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận, định lý đảo”, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo. 2.Kỹ năng: HS có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều 3.Thái độ: Nhiệt tình, nghiêm túc trong học tập 4.Năng lực: - Tự học, ngụn ngữ, đọc hiểu - Giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức, tư duy logic, quan sỏt II.Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-com pa III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề (5 phút) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Hoạt động Hoạt động ND cần đạt của GV của HS - 1 HS lờn bảng thực hiện HS1: Vẽ ABC có: AB = AC = 3cm, BC = 4cm HS2: Phỏt biểu cỏc định nghĩa -1HS đứng tại chỗ trả lời tam giỏc cõn, tam giỏc đều? 3.Bài mới B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (35 phỳt) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 50 (SGK) -GV yêu cầu học sinh đọc đề Học sinh đọc đề bài và làm bài bài tập 50 (SGK) bài tập 50 (SGK) (Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ)
  2. -Nếu một tam giác cân biết HS: AD tính chất tổng 3 góc góc ở đỉnh, thì tính góc ở đáy của một tam giác như thế nào ? +AD t/c của tam giác cân ->Tính số đo góc ở đáy 0 a) BAˆC 145 Xét ABC có: AB = AC -GV yêu cầu học sinh tính Học sinh tính toán, đọc kết ABC cân tại A toán, đọc kết quả của hai quả 1800 BAˆC trường hợp ABˆC ACˆB 2 1800 1450 -GV kết luận 1 ABˆC 17,50 2 -GV yêu cầu học sinh đọc đề Học sinh đọc đề bài BT 51 b) BAˆC 1000 bài bài tập 51 (SGK) Ta có: 1800 1000 ABˆC 400 -Gọi một học sinh lên bảng vẽ -Một học sinh lên bảng vẽ 2 hình, ghi GT-Kl của bài toán hình, ghi GT-KL của BT Bài 51 (SGK) -Có dự đoán gì về số đo 2 góc ABˆD và ACˆE ? HS: ABˆD ACˆE -Nêu cách c/m: ABˆD ACˆE ?  -Ngoài cách làm trên, còn ABD ACE cách làm nào khác không ? HS: ABˆD ACˆE  a) Xét ABD và ACE có: H: IBC là tam giác gì ? Vì ˆ ˆ ˆ ˆ B2 C2 ; B C AB = AC (gt) sao ?  Â chung DBC ECB AD = AE (gt) GV hướng dẫn học sinh cách ABD ACE(c.g.c) trình bày chứng minh phần b, -Học sinh làm phần b, theo ABˆD ACˆE (2 góc t/ứng) hướng dẫn của GV b) Vì ABC cân tại A (gt) ˆ ˆ -GV yêu cầu học sinh đọc đề B C (2 góc ở đáy) Mà ABˆD ACˆE (phần a) bài và làm bài tập 52 (SGK) Học sinh đọc đề bài BT 52 Bˆ ABˆD Cˆ ACˆE -Nêu cách vẽ hình của bài toán IBˆC ICˆB ? -Một học sinh đứng tại chõ -Xét IBC có: IBˆC ICˆB nêu các bước vẽ hình của BT IBC cân tại I -Gọi một học sinh lên bảng vẽ Bài 52 (SGK) hình, ghi GT-KL của BT -Một học sinh lên bảng vẽ hình,ghi GT-KL của BT
  3. H: ABC là tam giác gì ? Vì sao ? HS dự đoán: ABC đều GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như HS: ABC đều bên  ABC cân và Â = 600 -Xét AOC và AOB có:   AO chung AB = AC ACˆO ABˆO 900 -Gọi một HS lên bảng trình  AOˆC AOˆB(gt) bày phần chứng minh AOC AOB AOC AOB (c.h- g.nhọn) GV kết luận. AC AB (2 cạnh t/ứng ) ABC cân tại A (1) xOˆy -Có: AOˆC AOˆB 600 2 - AOC có: ACˆO 900 , AOˆC 600 CAˆO 300 -Tương tự có: BAˆO 300 BAˆC BAˆO CAˆO 600 (2) Từ (1), (2) ABC đều Hoạt động 2: Giới thiệu Bài đọc thêm -GV yêu cầu học sinh đọc bài HS đọc bài đọc thêm (SGK) đọc thêm (SGK-128) -Hai định lý ntn được gọi là 2 HS: Nếu GT của định lý này định lý thuận, đảo của nhau? là KL của định lý kia và -Hãy lấy VD về định lý thuận ngược lại đảo của nhau ? -HS lấy ví dụ minh hoạ C. Hoạt động Củng cố (3 phỳt) ? Thế nào là hai định lý thuận đảo của nhau? 4.Hướng dẫn về nhà (1 phỳt) - Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều - BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 (SBT) - Đọc trước bài: “Định lý Py-ta-go” IV. Rút kinh nghiệm: