Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập về diện tích đa giác - Năm học 2018-2019

docx 2 trang thuongdo99 3900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập về diện tích đa giác - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_luyen_tap_ve_dien_tich_da_gia.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập về diện tích đa giác - Năm học 2018-2019

  1. TIẾT 30 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:- HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học 2.Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chịu khó ,kiên trì trong học tập 4.Năng lực: Tự học, tự nghiên cứu, năng lực báo cáo, tư duy logic, hợp tác, giải quyết vấn đề. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. - Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7’) - Treo bảng phụ đưa ra đề - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 1. Tính SABC biết BC = 3cm, đường kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) - Một HS lên bảng trả lời và làm cao AH = 0,2dm? - Gọi HS lên bảng bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 2. a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các 1. SABC = ½ BC.AH = ½ 3.2 = tam giác có cùng diện tích (lấy ô - Kiểm tra vở bài tập vài HS 3cm2 vuông làm đơn vị diện tích). 2a) Các tam giác số 1, 3, 6 có b) Hai tam giác có diện tích bằng cùng diện tích là 4 ô vuông. nhau thì có bằng nhau không? Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. - Cho HS nhận xét câu trả b) Hai tam giác có diện tích lời và bài làm ở bảng bằng nhau không nhất thiết bằng - Đánh giá cho điểm nhau - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH- ỨNG DỤNG (32’) Bài 20 trang 122 SGK Bài 20 trang 122 SGK
  2. - Nêu bài 20, cho HS đọc đề - HS đọc đề bài 20 sgk Gt: cho ABC bài - HS nêu GT – KL bài toán Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1 Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận - Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả cạnh và SCN = S gì? lời A - Hãy phát hoạ và nghĩ xem S = ½ ah ; SCN = ab ; S = SCN vẽ như thế nào? ½ ah = ab b = ½ h E M K N D - Gợi ý: - Dựa vào công thức - Thực hành giải theo nhóm: tính diện tích các hình và Dựng hcn BEDC như hình vẽ, ta điều kiện bài toán. có: B H C - MN là đường trung bình EBM = KAM SEBM = SKAM của ABC DCN = KAN SDCN = SKAN SABC = SKAM + SMBCN + SKAN (1) SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN (2) (1), (2) SABC = SBCDE = ½ BC.AH Bài 20 trang 122 SGK - Nêu bài tập 13 sgk, vẽ - Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi hình 125 lên bảng. Gt – Kl. Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách về diện tích đa giác em có giải thể ghép hình chữ nhật ABC = CDA (c,c,c) SABC = H`chữ nhật ABCD EFBC và EGHD với những SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE Gt E AC nào có cùng diện tích và = SAHE ; SEKC = SEGC FG//AD; HK//AB có thể tạo ra những hình để Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = Kl SEFBK = SEGDH so sánh diện tích? (Đường SADC – SAHE – SEGC A F B chéo AC tạo ra những nào Hay SEFBK = SEGDH có cùng diện tích?) H E K D C 3.Dặn dò - Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: