Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 14: Tính chất hóa học của muối - Năm học 2018-2019

docx 4 trang thuongdo99 2340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 14: Tính chất hóa học của muối - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_14_tinh_chat_hoa_hoc_cua_muoi_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 14: Tính chất hóa học của muối - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 15/9/2018 Ngày dạy: TIẾT 14: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI (PPBTNB) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Tính chất hĩa học của muối: tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao. - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra. 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số TN, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được về KL tính chất hĩa học của muối - Viết được các PTHH minh họa tính chất hĩa học của muối - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. 3. Thái độ - GD HS yêu thích mơn học. 4.Hình thành và PT năng lực - Năng lực hợp tác, thuyết trình - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành, quan sát hiện tượng, III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinhh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm; kẹp gỗ.ống nghiệm,ống hút – Hĩa chất: dung dịch AgNO3, dây đồng,dd H2SO4 ,dung dịch NaOH, dd NaCl, dd H2SO4 ,dd BaCl2 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Muối là gì? Cho ví dụ. ( Đáp án: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit VD: NaCl, MgSO4) 3. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tính chất hĩa học của muối. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung
  2. – Giáo viên hướng dẫn – Học sinh làm thí nghiệm I.Tính chất hố học của muối học sinh làm thí theo nhĩm và nêu hiện 1.Tác dụng với kim loại  nghiệm: tượng: Cĩ kim loại màu muối mới và kim loại mới. Ngâm một mẫu dây xám bám ngồi dây đồng. Cu+2AgNO3 Cu(NO3)2 + đồng vào dung dịch Dung dịch ban đầu khơng 2Ag AgNO3. Quan sát hiện cĩ màu, sau đĩ chuyển dần tượng. sang màu xanh. – Học sinh viết phương – Hướng dẫn học sinh trình phản ứng: viết phương trình phản Cu+2AgNO3 ứng: Cu(NO3)2 + 2Ag Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 và – Kết luận: dung dịch muối một phần Cu bị hịa cĩ thể tác dụng với kim loại tan. tạo thành muối và kim lọai – Gọi học sinh nêu kết mới. luận. – Giáo viên nêu vấn đề: – Học sinh giải quyết bằng 2.Tác dụng với axit Axit Làm thế nào phân biệt 2 cách cho tác dụng với mới và muối mới. dung dịch khơng màu: BaCl2. Ống nghiệm nào HCl, H2SO4. xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 BaCl2 BaSO4 2HCl . H2SO4, khơng xuất hiện kết tủa trắng là HCl. H2SO4 BaCl2 BaSO4 2HCl –Yêu cầu HS rút ra kết – Kết luận: Muối cĩ thể tác luận. dụng được với axit sinh ra muối mới và axit mới. – Giáo viên ghi các chất – Học sinh tiến hành thí 3.Tác dụng với muối hai phản ứng, yêu cầu học nghiệm nêu dự đốn. muối mới. sinh dự đốn sản phẩm AgNO3 + NaCl AgCl + AgNO3 + NaCl bằng cách tiến hành thí Na NO3 AgCl + Na NO3 nghiệm theo nhĩm: AgNO3 + NaCl – Kết luận: Hai dung dịch – Rút ra kết luận gì từ muối cĩ thể tác dụng với phản ứng? nhau tạo thành 2 muối mới. – Hướng dẫn học sinh – Học sinh làm thí nghiệm, 4.Tác dụng với bazơ muối làm thí nghiệm: quan sát và nêu hiện tượng: mới + bazơ mới. Nhỏ 1 giọt CuSO4 vào xuất hiện chất khơng tan CuSO4 2NaOH Cu(OH)2 Na2SO4 ống nghiệm đựng dung màu xanh lơ là đồng (II)
  3. dịch NaOH. Quan sát hydroxit. hiện tượng, viết phương CuSO4 2NaOH Cu(OH)2 Na2SO4 trình phản ứng. – Rút ra kết luận gì? – Kết luận: dung dịch muối phản ứng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới. – Giáo viên giới thiệu: – Học sinh thảo luận và 5.Phản ứng phân hủy muối: t 0 Chúng ta đã biết nhiều hồn thành: 2KClO3  2KCl 3O2 t 0 muối bị nhiệt phân hủy: 2KClO  2KCl 3O 0 3 2 CaCO t CaO CO 0 3 2 KClO3,CaCO3, MgCO3. t 2KMnO4  K 2 MnO4 MnO2 O2 Hãy viết phương trình 0 CaCO t CaO CO trên? 3 2 t 0 MgCO3  MgO CO2 2. Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên giới thiệu: Các – Trả lời: Là phản ứng hĩa 1.Định nghĩa: Là phản phản ứng của muối với axit, học, trong đĩ hai hợp chất ứng hĩa học, trong đĩ muối, bazơ, gọi là phản ứng tham gia phản ứng trao đổi 2 hợp chất tham gia trao đổi. Phản ứng trao đổi với nhau những thành phần phản ứng trao đổi với là gì? cấu tạo của chúng để tạo ra nhau những thành những hợp chất mới. phần cấu tạo của chúng – Giáo viên yêu cầu học sinh – Học sinh hồn thành bài tập để tạo ra hợp chất mới. hồn thành bài tập 1: 1: Hồn thành phản ứng và BaCl2 Na2SO4 BaSO4 NaCl cho biết trong các phản ứng Al AgNO3 Al(NO3)3 Ag đĩ, phản ứng nào là phản ứng CuSO4 NaOH Cu(OH)2 Na2SO4 trao đổi? Vì sao? Na2CO3 H2SO4 Na2SO4 CO2 H2O Trong các phản ứng trên thì phản ứng 1, 3, 4, là phản ứng trao đổi. Vì cĩ sự trao đổi các thành phần cấu tạo nên hợp chất. – Giáo viên yêu cầu học sinh – Điều kiện: Sản phẩm tạo 2.Điều kiện xảy ra xem lại các phản ứng bài tập thành cĩ chất khơng tan () phản ứng trao đổi: 1 và hỏi: phản ứng trao đổi hoặc chất khí (bay hơi). Sản phẩm tạo thành
  4. xảy ra trong điều kiện nào? phải cĩ chất kết tủa – Giải thích thêm: Phản ứng hoăc bay hơi. trung hịa cũng thuộc loại – Học sinh chú ý. phản ứng trao đổi và luơn xảy ra. 4. Củng cố, luyện tập - Làm bài tập 2, 3 / 33 SGK ( Đ/án : Bài 3: Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 CuCl2 + 2 NaOH Cu(OH)2+ 2NaCl 2AgNO3 + CuCl2 2AgCl + Cu(NO3)2) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - BTVN : 1, 4, 5/33 SGK , xem bài mới Rút kinh nghiệm