Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat - Năm học 2018-2019

docx 5 trang thuongdo99 1910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_37_axit_cacbonic_va_muoi_cacbonat.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn:15/12/2018 Ngày dạy: Tiết 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – H2CO3 là một axit yếu, khơng bền. – Tính chất hố học của muối cacbonat: tác dụng với axit, muối, dung dịch bazơ. Cịn bị phân hủy ở nhiệt độ cao. - Chu trình cùa cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ MT. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hố học của muối cacbonat. - Xác định phản ứng cĩ thực hiện được hay khơng và viết các PTHH. - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. 3. Thái độ: GD ý thức học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực quan sát - Năng lực hoạt động nhĩm - Năng lực thuyết trình - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinhh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. – Hĩa chất: dung dịch Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép) 3. Bài mới A.Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho HS xem video HS theo dõi và giải thích nước mưa làm đổi màu theo ý hiểu quỳ tím Vì sao? B.Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: Axit cacbonic. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
  2. -GV hướng dẫn HS nghiên -HS nghiên cứu sgk thảo luận 1/Trạng thái tự nhiên cứu sgk trng 88 và đặt vấn về tính chất trạng thái của và tính chất vật lí: dề: các em đã biết sự tạo H2CO3(nước tự nhiên và Nước tự nhiên và nước thành vàphân tích của nước mưa cĩ hồ tan khí CO2 mưa cĩ hồ tan khí CO2. H2CO3.Hãy viết PTHH H2CO3 là một axit yếu) 2/Tính chất hố học: chứng minh sự tạo tạo - H2CO3 là một axit yếu, thành và dể bị phân tích dd H2CO3 làm quỳ tím của H2CO3 chuyển thành màu đỏ -GV bổ sung và kết luận nhạt . về trạng thái tự nhiên và -HCO3 là một axít khơng tính chất hố học của bền bị phân huỷ thành H2CO3 CO2 và H2O 2. Hoạt động 2: Muối cacbonat. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV yêu cầu HS cho -HS cho VD: Na2CO3, 1/Phân loại: 2 loại VD về các muối CaCO3, -cacbonat trung hồ gọi là muối cácbonat Ba(HCO3)2 cacbonat khơng cịn nguyên tố H -HS trả lời (cĩ 2 loại) trong thành phần gốc axit . -GV hỏi: Cĩ mấy loại VD: CaCO3, Na2CO3 muối cácbonat -Cacbonat axit được gọi là muối -GV bổ sung và kết hyđrocacbonat cĩ nguyên tố H luận trong thành phần gốc axit VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3 2/Tính chất của muối cacbonat -HS dựa vào bảng tính a/Tính tan: tan để trả lời(đa số -Đa số muối cacbonat khơng tan -GV yêu cầu HS sử muối cacbonat là trong nước trừ một số muối dụng bảng tính tan khơng tan trừ Na2CO3, cacbonat của kim loại kiềm như trang 170 và hướng dẫn K2CO3 Na2CO3, K2CO3 HS nghiên cứu về tính Đa số muối -Hầu hết muối hyđrocacbonat tan tan của muối cacbonat hyđrocacbonat là tan trong nước như: Ca(HCO3)2 NaHCO3 b/Tính chất hố học: *Tác dụng với axit: NaHCO3+HCl NaCl+CO2+H2O -HS trả lời Na2CO3+HCl -GV đặt vấn đề từ tính NaCl+CO2+H2O chất chung của muối , -Muối cacbonat tác dung với dd em hãy cho biết muối axit mạnh hơn axit cacbonic tạo cacbonat cĩ những tính -HS quan sát, mơ tả thành muối mới và giải phĩng khí
  3. chất hố học gì? hiện tượng và viết CO2 -GV tiến hành TN PTHH *Tác dụng với dd bazơ: NaHCO3, Na2CO3 tác K2CO3+Ca(OH)2 CaCO3(r)+2KO dụng với dd HCl. H K2CO3 với dd -Một số dd muối cacbonat phản Ca(OH)2. Na2CO3với ứng với dd bazơ tạo thành muối dd CaCl2 và yêu cầu cacbonat khơng tan và bazơ mới . HS quan sát hiện tượng *Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác và viết PTHH dụng với kiềm tạo thành muối trung -GV bổ sung và kết hồ và nước luận NaHCO3+NaOH Na2CO3 + H2O -GV thơng báo thêm *Tác dụng với dd muối: muối cacbonat cịn dễ Na2CO3 + CaCl2 CaCO 3 +2 bị phân huỷ NaCl -DD muối cacbonat cĩ thể tác dụng với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới *Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ -Nhiều muối cacbonat(trừ cacbonat trung hồ của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải phĩng khí CO2 CaCO3(r) CaO(r) + CO2(r) 2NaHCO3 Na2CO3+H2O+CO2 -HS trả lời(sx vơi, xi 3/ứng dụng:CaCO3 để sản xuất vơi, măng ) ximăng,Na2CO3 để nấu xà phịng, -GV yêu cầu HS thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng làm nghiên cứu sgk và liên dược phẩm, hố chất trong bình hệ thực tế để nêu ứng cứu hoả dụng của muối cacbonat -GV bổ sung và kết luận 3. Hoạt động 3:Chu trình cacbon trong tự nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV hướng dẫn HS làm -HS làm việc với sgk , -Trong tự nhiên luơn cĩ việc với sgk hoặc quan quan sát H 3.17 thảo luận sự chuyển hố cacbon từ sát H 3.17 nêu lên chu nhĩm nêu lên chu trình dạng này sang dạng trình của cacbon trong tự của cacbon trong tự nhiên khác. Sự chuyển hố này nhiên diễn ra thường xuyên,
  4. -GV bổ sung và kết luận. -HS liên hệ thực tế địa liên tục và tạo thành chu -GV nêu hiện tượng phá phương để trả lời . trình khép kín rừng của người dân địa phương cĩ ảnh hưởng gì đến mơi trường sinh thái và biện pháp bảo vệ C. Hoạt động luyện tập: (3’),: – Phân biệt các chất bột: CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl. Lựa chọn phương án trả lời đúng: Câu 1: Trong các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng với nhau: a) KCl và Na2CO3 b) KCl và K2CO3 c) H2SO4 và NaHCO3 d) KOH và Na2CO3 Câu 2: Chất khí nào có khả năng tẩy trắng khi ẩm: a) O2 b) Cl2 c) H2 d) CO2 Câu 3: Các chất nào sau đây dùng để điều chế clo ở phòng thí nghiệm: a) HCl, H2O b) KMnO4, MnCl2 c) NaCl d) KMnO4, MnO2 Câu 4: Tính chất của cacbonic: a) Phản ứng với nước vôi, phản ứng quang hợp. b) Ở bất kì điều kiện nhiệt độ, áp suất cacbonic luôn tồn tại ở trạng thái khí. c) Phản ứng với dung dịch CuSO4, phản ứng quang hợp. d) Hòa tan tốt trong nước nóng. Câu 5: Tính chất hóa học đặc trưng muối cacbonat: a) Phản ứng thế với kim loại. b) Phản ứng với axit, muối và phản ứng phân hủy. c) Phản ứng với bazơ, oxit bazơ. d) Thủy phân trong nước cho môi trường axit. Câu 6: Hỗn hợp gồm các khí: CO, CO2, SO3 có thể nhận biết sự hiện diện các chất khí bằng cách: a) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2 b) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, sau đó qua dung dịch nước vôi trong. c) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong. D. Hoạt động vận dụng: – Hồn thành sơ đồ phản ứng sau: (3) (1) (2)  BaCO3 C  CO2  Na2CO3 (4)  NaCl E. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
  5. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 91 SGK. Rút kinh nghiệm: