Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập - Trần Thị Lý
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập - Trần Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_46_on_tap_tran_thi_ly.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 46: Ôn tập - Trần Thị Lý
- Tuần 24 ĐỀ CƯƠNG ễN TẬP HểA 9 Tiết 46 Người dạy: Trần Thị Lý A) Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm được công thức cấu tạo , tính chất vật lý , tính chất hoá học của metan. - Nắm được định nghĩa liên kết đơn , phản ứng thế - Trạng thái tự nhiên , ứng dụng của metan. Kỹ năng: - Viết PTHH của metan với các chất. - Giải bài toán tính theo PTHH. III)Tính chất hoá học của metan: 1/Tác dụng với oxi: *PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (K) (K) (K) (Hơi) V : V = 1 : 2 Hỗn hợp CH 4 O 2 nổ. 2/Tác dụng với clo: askt CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl H H askt H C H+Cl2 H C Cl+HCl H H - Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng cho các hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử. III)Tính chất hoá học: 1/Etilen có cháy không? t0 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 2/Etilen có làm mất màu d2 brom không? *PTHH: CH2 CH2 + Br2 CH2Br CH2Br C2H4 + Br2 C2H4Br2 Ni CH2 CH2 +H2 CH3 CH3 *Kết luận: Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng. 3/Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? CH2 = CH2+ CH2 = CH2+ t0,p - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -CH2- . nCH2 = CH2 - CH2 - CH2- n t0,p Polietilen ( PE ) Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
- Bài tập mẫu: BT1:a.Tính thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hết 3,2g CH4. 2 b.Toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng d Ca(OH)2 dư.Tính độ tăng khối lượng của bình và khối lượng kết tủa thu được . Giải 3,2 a. nCH = = 0,2 (mol) 4 16 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol V = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít O 2 b.Độ tăng khối lượng của bình là: 0,2.44 + 0,4.18 = 16 (g) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0,2mol 0,2mol m = 0,2 . 100 = 20 (g) CaCO 3 BT1:Trình bày PP hoá học phân biệt các khí sau: CH4, C2H4, CO2. Giải: - Dẫn 3 khí vào nước vôi trong , khí nào nước vôi trong vẩn đục là CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Dẫn 2 khí còn lại lần lượt qua d2 brom.Khí nào làm d2 brom nhạt màu là C2H4, còn lại là CH4. C2H4 + Br2 C2H4Br2 BT1:Viết CTCT của các chất sau (Mạch thẳng) .Chất nào tham gia phản ứng thế , chất nào làm mất màu d2 nước brom? a. C3H8 b. C3H6 Giải a. CH3 - CH2 - CH3 : PƯ thế b. CH2 = CH - CH3 : PƯ cộng Bài tập tự luyện: Bài tập 1: 2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4 và C2H4 vào d brom dư.Sau phản ứng thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Tính % theo V của hỗn hợp ban đầu. Bài tập 2:Viết CTCT của các chất sau (Mạch thẳng) .Chất nào tham gia phản ứng thế , chất nào làm mất màu d2 nước brom? Viết PTHH. a. C2H6 b. C3H8 c. C4H8 Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđrocacbon thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O . Xác định CTPT của hiđrocacbon. ĐỀ 1
- I/ Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) Chọn câu trả lời đúng 1. Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thu được CO 2 và hơi nước . Câu khẳng định nào sau đây đúng : A. Trong X có C , H , O. C. Trong X có C , H và có thể có O. B. Trong X có C , H. D. Trong X có O , H và có thể có C. 2. Cho phương trình hoá học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O X là: A. C2H2 . C. C2H4 . B. C2H6 . D. C3H6 . 3. Đốt cháy hết 1 mol hiđrocacbon thu được 3 mol CO2 và 4 mol H2O . Hiđrocacbon đem đốt là: A. C3H8 . C. C3H6 . B. C3H4 . D. Chất khác . 4. Phương pháp hoá học nào để loại bỏ C2H4 có lẫn trong CH4 : A. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí . B. Dẫn hỗn hợp qua d2 brom dư. C. Dẫn hỗn hợp qua d2 NaOH dư . D. Dẫn hỗn hợp qua nước . 5. Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch Brom 0,1M .Vậy X là: A.C2H4 . C. C6H6. B. C2H2 . D. Cả A và C II) Tự luận: ( 7 điểm ) 6. Dẫn 7,84 lít hỗn hợp ( ở đktc ) gồm CH4 , C2H2 qua bình đựng nước brom dư thấy có 64g brom tham gia phản ứng . a. Viết các PTHH xảy ra b. Tính thành phần % theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp ban đầu. 7. Thực hiện phản ứng thế clo với CH4 theo tỉ lệ số mol 1 : 1 . a. Viết các PTHH xảy ra. b.Tính khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 5,6 lít CH4(ở đktc) phản ứng ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%. 8. Đốt cháy hết 14g C2H4 rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư . a. Tớnh khối lượng ba zơ thu được ?
- b. Khối lượng của bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng bao nhiêu gam? ( Biết : C = 12 ; H = 1 ; Br = 80 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; O = 16.)