Giáo án Lịch sử Khối 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Đến giữa thế kỉ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

docx 4 trang thuongdo99 3490
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Khối 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Đến giữa thế kỉ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_khoi_6_bai_20_tu_sau_trung_vuong_den_truoc_l.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Khối 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Đến giữa thế kỉ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22- TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Giữa thế kỷ I – Giữa thế kỷ VI) (tt) I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở các thế kỷ I – IV, nhưng xã hội ta nhiều chuyển biến sâu sắc: do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ. -Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán, nghệ thuất của người Việt. -Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hoá – nghệ thuật. - Giáo dục lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc 3. 3.Kỹ năng: -Làm quen với phương pháp phân tích. -Làm quen với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. 4. Năng lạc Năng lạc chung: nhạn diạn, phân tích, tạng hạp sáng tạo, giao tiạp, CNTT, thuyạt trình Năng lạc riêng: làm viạc đạc lạp, trình bày, So sánh, phân tích, khái quát hóa II. CHUẠN BẠ - Giáo viên: Soạn giáo án, đạc tài liạu tham khạo, chuạn bạ đạ dung dạy hạc - Bản đồ Việt Nam. Sơ đồ phân hoá xã hội. -Tranh ảnh đền thờ Bà Triệu và lược đồ nước ta ở thế kỷ III - Hạc sinh :đạc trưạc bài ạ nhà, soạn bài và tìm hiạu thêm, III.TIẠN TRÌNH DẠY – HẠC 1.ạn đạnh lạp hạc (1p) 2.Kiạm tra bài cũ: lạng ghép trong tiạt dạy 3.Bài Mại (44p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3P) HS thực hiện HS khởi động bằng câu hỏi trắc nghiệm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 33P)
  2. -GV hướng dẫn HS quan Thời kỳ Văn Lang – Au 1.Những chuyển biến về xã sát “Sơ đồ phân hoá xã Lạc, xã hội bị phân hoá hội, văn hoá nước ta ở các hội” đặt câu hỏi để HS trả thành 3 tầng lớp: quý thế kỷ I - VI lời. tộc, nông dân công xã a.Những chuyển biến trong xã và nô tì. hội:  Quan sát vào sơ đồ, em có nhận xét gì về sự VẼ SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ chuyển biến xã hội ở nước HỘI ta? -Gồm Vua, Lạc tướng, (Sách giáo khoa trang 55)  Bộ phận giàu có gồm Bồ chính (Quý tộc) những người nào trong xã chiếm địa vị thông trị và hội? Họ có địa vị như thế bóc lột. nào? -Gồm thành viên công  Bộ phận đông đảo là xã có nông dân và thợ tầng lớp nào? Vai trò của thủ công. họ? Tạo ra của cải vật chất.  Thấp hèn nhất là tầng -Là nô tì, thân phận khổ lớp nào? Thân phận của cực, họ phải hầu hạ, phụ họ? thuộc chủ.  Từ khi bị phong kiến -Phân hoá thành các phương Bắc thống trị, xã tầng lớp: Quan lại đô hội Au Lạc tiếp tục phân hộ, Hào trưởng Việt, hoá ra sao? Địa chủ Hán, Nông dân  Nông dân công xã chia công xã, Nông dân lệ b.Văn hoá: thành những tầng lớp như thuộc, Nô tì. -Chính quyền đô hộ mở thế nào? trường học dạy chữ Hán tại -GV cho HS đọc SGK và các quận. đặt câu hỏi: -Mở trường dạy chữ  Chính quyền đô hộ đã Hán, Nho Giáo, Đạo -Truyền vào nước ta Nho thực hiện chính sách văn giáo, Phật giáo, phong giáo, Đạo giáo, Phật giáo và hoá thâm độc như thế nào tục, luật lệ Hán được những luật lệ, phong tục Hán. để cai trị dân ta? truyền vào nước ta. Nhân dân ta vẫn giữ được  Những việc làm trên -Nhằm ý đồ đồng hoá phong tục tập quán và tiếng của nhà Hán nhằm mục nhân dân nói của tổ tiên. đích gì? ta.  Vì sao người Việt vẫn -Nhân dân lao động 2.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu giữ được phong tục tập nghèo khổ, không có (năm 248) quán và tiếng nói của tổ điều kiện theo học. a.Nguyên nhân: tiên ? GV cho HS đọc mục Tiếng nói đã trở thành -Do chính sách thống trị tàn 4 trong SGK và đặt câu bản sắc riêng của dân bạo của nhà Ngô. hỏi: tộc Việt có sức sống bất  Nguyên nhân bùn nổ diệt. Chính sách cai trị -Nhân dân không cam chịu bị cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? tàn bạo. áp bức, bóc lột nặng nề. -Cho HS trình bày nhữgn -Nhân dân không cam b.Diễn biến: hiểu biết cảu mình về Bà chịu bị áp bức, bóc lột -Năm 248 cuộc khởi nghĩa Triệu và đặt câu hỏi: nặng nề. bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc  Em hiểu thế nào về câu – Thanh Hoá). nói của Bà Triệu (được in -Cuộc khởi nghĩa lan rộng
  3. nghiêng) trong SGK? -Nêu lên ý chí đấu tranh khắp Giao Châu làm cho bọn -GV trình bày diễn biến rất kiên cường để giành đô hộ rất lo sợ. cuộc khởi nghĩa. lại độc lập dân tộc, -Vua Ngô sai Lục Dận đem không chịu làm nô lệ 6000 quân đàn áp. Bà Triệu hi  Cuộc khởi nghĩa Bà cho quân Ngô, bà sinh trên núi Tùng (Thanh Triệu bùng nổ như thế nào nguyện hi sinh hạnh Hoá) ? phúc cá nhân cho độc  Khi ra trận, hình ảnh lập dân tộc. c.Ý nghĩa: Tiêu biểu cho ý chí của Bà Triệu ra sao ? -Cho HS đọc SGK quyết tâm giành lại độc lập dân tộc. -Oai phong lẫm liệt:  Nguyên nhân làm cho mặc áo giáp, cài trâm cuộc khởi nghĩa thất bại? vàng, đi guốc ngà, cưỡi voi.  Nêu ý nghĩa của cuộc -Lực lượng chênh lệch. khởi nghĩa Bà Triệu ? -Quân Ngô mạnh, nhiều  Nhân dân ghi nhớ công mưu kế hiểm độc. ơn của Bà Triệu như thế -Tiêu biểu cho ý chí nào ? quyết tâm giành lại độc lập cho dân tộc ta. -Lập lăng mộ và đền thờ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4P) -Trong các thế kỷ I – III, Hs trả lời GV hướng dẫn hs trả lời câu xã hội Âu Lạc có gì thay hỏi đổi ? -Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3P) GV sử dụng câu hỏi trắc Hs trả lời nghiệm E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1PHÚT) - Học bài, làm bài tập trong sách thực hành. - Xem trước bài “Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân (542 – 602)” - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
  4. Rút kinh nghiệm