Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

doc 128 trang thuongdo99 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2015_2016_nguyen_thi.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

  1. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) ( Hướng dẫn đọc thêm) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, hiểu nội dung ý nghĩa của truyện ‘Con rồng, cháu Tiên’. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện - Tích hợp với phần tiếng việt ở khái niệm: từ đơn, từ phức, cấu tạo từ với phần TLV ở khái niệm: VB và các phương thức biểu đạt. - Rèn kỹ năng: đọc VB nghệ thuật, nghe, kể chuyện B/ Chuẩn bị: * GV: Giáo án, bảng phụ, tranh Lạc Long Quân & âu Cơ cùng một trăm người con, tranh ảnh về Đền Hùng. * HS: Soạn bài, tóm tắt văn bản C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động D - H: 1. Ổn định: 1p 2. KTBC: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài, sách vở của HS 3. Giới thiệu bài: Mỗi người chúng ta đều thuộc về 1 dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc chúng ta đời đời sống trên 1 dải đất hẹp hình chữ S trên bờ biển Đông, bắt nguồn từ truyền thuyết xa xăm, kì ảo “Con Rồng, cháu Tiên”. Vậy nội dung, ý nghĩa của truyện là gì ? Vì sao nhân dân ta từ bao đời nay đều tự hào và yêu thích câu chuyện này => Vào bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10’) I/ Hướng dẫn tìm hiểu chung - GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc. Chú ý giọng của từng nhân vật: Âu Cơ lo lắng than thở, Lạc Long 1. Hướng dẫn đọc, kể Quân tình cảm, ân cần, chậm rãi. 2. Giải thích từ khó. - G kể một lần, học sinh kể lại Truyền thuyết: - loại truyện dân gian truyền miệng, GV: Cho học sinh dựa vào các chú thích giải thích kể về các nhân vật, sự kiện có liên từ: truyền thuyết, ngư tinh, tập quán, vô địch. quan đến lịch sử thời quá khứ - thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. G: Giới thiệu thể loại truyền thuyết theo sách giáo - thể hiện cách nhìn, cách đánh giá khoa. của nhân dân đối với các sự kiện và Bổ sung: Tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở nhân vật lịch sử. Trường THCS Đô thị Việt Hưng 1 Năm học: 2015 - 2016
  2. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy lịch sử nhưng so với các thể loại VHDG khác 3. Bố cục : 3 phần truyền thuyết có mối liên hệ với lịch sử đậm, rõ hơn. ? VB này có thể chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần ? (H: 3 phần P1: Từ đầu Long Trang: Việc kết hôn của LLQ và Âu cơ. P2: Tiếp lên đường: Việc sinh con và chia con. P3: Còn lại : Sự trưởng thành của các con.) II/ Hướng dẫn tìm hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật Hoạt động 2 (20p) 1) Giải thích cội nguồn của dân tộc ? LLQ & Âu Cơ là ai ? Hình dáng của họ như thế Việt Nam: nào ? Nhận xét về tài năng của LLQ ? Lạc Long Quân Âu cơ H: Phát hiện trả lời - Con trai Con gái thần Biển thần Nông - Sống dưới Sống trên nước núi - Khôi ngô - Xinh đẹp ? Những điểm đáng quý ở LLQ & Âu Cơ là biểu -Tài năng vô Duyên dáng hiện của một vẻ đẹp như thế nào? ( HsKG) địch diệt trừ dạy dân yêu quái phong tục ? Qua mối duyên của LLQ & Âu Cơ người xưa dạy dân trồng lễ nghi muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc? trọt, chăn nuôi ? Chuyện Âu Cơ sinh nở có gì lạ? Chi tiết mẹ Âu Vẻ đẹp kỳ vĩ Dịu dàng Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người dũng mãnh, trong sáng con trai khỏe mạnh có ý nghĩa gì? nhân hậu. thơ mộng H : (Thảo luận nhóm) => Vẻ đẹp kết tinh của dân tộc Việt ? LLQ & Âu Cơ chia con như thế nào? Nam. Nguồn gốc dân tộc ta cao đẹp ? Vì sao cha mẹ lại chia con thành 2 hướng: lên 2) Ước nguyện muôn đời của dân rừng xuống biển?( Hs KG) tộc Việt Nam: ? Qua sự việc này người xưa thể hiện ý nguyện gì * Nguyên nhân thực tế: ? - Rồng: quen ở nước. - Tiên: quen sống non cao. H đọc đoạn: “ Người con trưởng không hề thay - Con đông ắt phải chia đôi đổi ’’ => Phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó lâu bền của dân tộc * Cơ sở lịch sử của dân tộc - Biết được tên nước: Văn Lang - Kinh đô đầu tiên ở Phong Châu- Trường THCS Đô thị Việt Hưng 2 Năm học: 2015 - 2016
  3. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Bạch Hạc - Vua đầu tiên: Hùng Vương - Tục truyền ngôi cho con trưởng => XHVN là 1 XH văn hoá dù còn sơ khai. ? Nửa cuối của truyện cho ta biết thêm gì về XH, phong tục, tập quán của người Việt cổ ? 3) ý nghĩa của truyện: - Giải thích suy tôn ngồn gốc cao quý H trao đổi, phát hiện theo nhóm thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Khẳng định tinh thần đoàn kết, biểu hiện ý nguyện thống nhất đất nước ? Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết này ? => Góp phần bồi đắp sức mạnh tinh thần dân tộc. ? T2 CRCT đã bồi đắp cho em những tình cảm gì ? III/ Ghi nhớ: H : Tự hào, yêu quý truyền thống dân tộc, đoàn kết 1) Nội dung: Giải thích, suy tôn ngồn thân ái với mọi người. gốc dân tộc - Thực hiện ý nguyện ĐK, TN cộng đồng Hoạt động 3: 2) Nghệ thuật: Nhiều chi tiết tưởng H : đọc nội dung mục ghi nhớ SGK /8 tượng kỳ ảo nhân vật có phép lạ. ? Chi tiết hoang đường, kỳ ảo là gì ? Vai trò của nó trong truyền thuyết ? Mối liên quan xa xôi của IV. Luyện tập nó với sự thật lịch sử ? (- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật sự kiện - Thần kỳ hóa linh thiêng nguồn gốc giồng nòi. - Tăng sức hấp dẫn của truyện ) Hoạt động 4 (7P) BT1: sách bài tập (trang 3) H: làm bài cá nhân G: Gọi chữa bài nhận xét, sửa. BT2: Em hãy kể lại truyện CRCT theo vai kể. BT3: Tìm đọc một số truyền thuyết về nguồn gốc của dân tộc. (Qủa trứng to nở ra người – dt Mường, Quả bầu mẹ – dt Khơ mú, Kinh và Ba na là anh em – dt Ba na) 4. Củng cố, dặn dò ( 2p) Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao ? Học nội dung bài học Soạn ‘ Bánh chưng, bánh giầy”. *Nhận xét và rút kinh nghiệm . Trường THCS Đô thị Việt Hưng 3 Năm học: 2015 - 2016
  4. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Hướng dẫn học sinh tự học) A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. - Tích hợp với phần khái niệm: Từ đơn, từ phức, cấu tạo từ với TLV, VB và phương thức biểu đạt. - Học sinh kể lại đựơc truyện. B/ Chuẩn bị GV: - Giáo án, bảng phụ, bức tranh trong sách giáo khoa phóng to ; cho h/s xem băng về lễ hội bánh chưng ; sd phương pháp: gợi mở, đàm thoại, giảng bình, kể sáng tạo. HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động D - H 1) Ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 5p - Kể lại truyền thuyết ‘Con Rồng, Cháu Tiên” trong vai kể của LLQ hoặc Âu Cơ. Phát biểu cảm xúc của bản thân sau khi học văn bản. - Nêu ý nghĩa sâu xa, lý thú của ‘cái bọc trăm trứng”? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) I/ Hướng dẫn tìm hiểu chung: G: Nêu yêu cầu đọc, mỗi học sinh đọc một đoạn 1) Hướng dẫn đọc, kể, giải thích từ khó: H: Tóm tắt truyện: H: Giải thích từ khó: Lang, chứng giám, quần thần, sơn hào hải vị ? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần 2) Bố cục: 3 phần. nội dung từng phần ? ( P1: từ đầu Chứng giám: Vua Hùng chon người nối ngôi. P2: Tiếp Hình tròn : cuộc đua tài dâng II/ Hướng dẫn tìm hiểu đặc sắc về nội lễ vật dung và nghệ thuật P3: Còn lại: Kết quả của cuộc đua tài. ) 1) Vua Hùng chọn người nối ngôi: * Hoàn cảnh: Hoạt động 2 (14p) - Vua già, thiên hạ thái bình con đông 20 người Trường THCS Đô thị Việt Hưng 4 Năm học: 2015 - 2016
  5. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong * Tiêu chuẩn người nối ngôi hoàn cảnh nào?đIều kiện và hình thức - Không nhất thiết là con trưởng thực hiện ? - Nối chí vua. H: Phát hiện, liệt kê các chi tiết. * Hình thức thử thách: - Dâng lễ vật vừa ý vua. ? Theo em điều kiện và hình thức truyền Là người có thực tài, có chí khí, tiếp tục ngôi của vua Hùng có gì đáng chú ý? (ý được sự nghiệp của vua cha. nghĩa đổi mới tiến bộ đối với đương thời ) GV: Điều vua đồi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân ngày lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi). Trong truyện cổ dân gian, giải đó là một trong những loại thử thách khó khăn đối với các nhân vật. Việc làm này chứng tỏ vua muốn chọn người thực tài -> là vị vua anh minh. H: Đọc đoạn: ‘Các Lang ai cũng muốn Tiên Vương” 2) Cuộc đua tài dâng lễ vật: a) Các lang: Kiếm tìm lễ vật quý, làm cỗ ? Theo em việc các lang đua nhau tìm lễ ngon sang trọng Các lang không hiểu ý vật quý chứng tỏ điều gì? cha mình H: Kể tóm tắt đoạn ‘người buồn nhất b) Lang Liêu: hình tròn” - Mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, chăm chỉ ? Lang Liêu tuy cũng là lang nhưng khác đồng áng. các lang khác ở đIểm nào ? Vì sao Lang - buồn vì không làm tròn chữ hiếu với cha Liêu buồn nhất ? Vì sao thần chỉ mách - Thần giúp vì chàng là người thiệt thòi riêng cho Lang Liêu nhất, chàng là con vua nhưng lại gần với H: Thảo luận nhóm dân thường - Từ những nguyên liệu thần gợi ý Lang Liêu làm bánh trưng, bánh giầy ngon, độc H: Đọc đoạn cuối truyện đáo => Thông minh, khéo tay. ? Vì sao vua Hùng chấm Lang Liêu được nhất chi tiết Vua nếm bánh lâu có ý nghĩa 3) Kết quả cuộc thi tài: gì ? - Lễ vật của cái Lang rất quen thuộc với vua Vua liếc mắt xem qua - Lễ vật của Lang Liêu vừa lạ vừa quen ? Lời nói của Vua cũng là lời phán định Chọn lễ vật của Lang Liêu công bằng, sáng suốt, theo em có đúng => Quyết định của vua thật sáng suốt ý vua không ? vì sao? ( Hs KG) cũng là ý dân, ý trời. ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy Trường THCS Đô thị Việt Hưng 5 Năm học: 2015 - 2016
  6. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy 4) ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc sự vật Hoạt động 3 (5p) - Đề cao lao động, đề cao nghề nông Hoc sinh đọc ghi nhớ: (SGK) - Giải thích quan niệm duy vật thô sơ trời, đất, con người ? Tại sao có thể nói đây là 1 truyền thuyết - Ước mơ vua sáng tôi hiền, đất nước thái – cổ tích rất tiêu biểu? bình no ấm. Có thể nhận xét như thế nào về nhân vật Lang Liêu? III/ Ghi nhớ:: (- Tiêu biểu vì gắn với giai đoạn lịch sử của Vua Hùng - ND: - Giải thích nguồn gốc sự vật với một nhân + Giải thích nguồn gốc bánh trưng bánh vật chính là chàng trai nông dân, thông giầy minh, sáng tạo, tình nghĩa chân thật) + Đề cao lao động, nghề nông. - Nghệ thuật: những chi tiết tiêu biểu cho Hoạt đông 4 (13p) truyện dân gian. IV. Luyện tập - Kể lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy = ngôi thứ 1 hoặc thứ 3 - Phân tích một số chi tiết em thấy thích trong truyện 4. Củng cố, dặn dò (2p) - Cho biết ý nghĩa của truyện? - học bài - Chuẩn bị bài ‘ Từ – Cấu tạo từ tiếng việt” *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . Trường THCS Đô thị Việt Hưng 6 Năm học: 2015 - 2016
  7. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 3 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV cụ thể là + Khái niệm về từ + Đơn vị cấu tạo nên từ (tiếng) + Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức, từ ghép/ từ láy) - Tích hợp với phần văn học: Con Rồng, cháu Tiên, Bánh chưng, bánh giầy với TLV ở K/n: giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt - Rèn kỹ năng nhận diện từ (xác định) và sử dụng từ. B/ Chuẩn bị: * GV: Giáo án, bảng phụ Phân tích, phát hiện, tích hợp, tích cực qui nạp * HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động D H 1.ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC : 5p Xác định câu sau gồm mấy từ ? Mỗi từ gồm mấy tiếng? “ Họ chỉ biết đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon đem về lễ Tiên Vương”. 3. Bài mới Tiếng Việt rất phong phú, có nhiều từ gồm một tiếng, có những từ gồm nhiều tiếng. Vậy từ là gì và cấu tạo ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 ( 10p) I/ Từ là gì ? GV : Trong câu “Thần/ dạy/ dân/ cách/ 1. Nhận biết từ trong câu trồng/ trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.” a, VD: sgk/ 13 Có mấy từ ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em b, Nhận xét: biết được ? Câu văn có 9 từ dựa vào các dấu gạch chéo. H : Có 9 từ, dựa vào các dấu gạch chéo. Chúng kết hợp với nhau trong vb tạo nên ? 9 từ ấy kết hợp với nhau để tạo nên một câu. đơn vị trong VB “Con Rồng, cháu Tiên”. Đơn vị ấy gọi là gì? Từ là đơn vị tạo nên câu. ? Hãy chọn các từ thích hợp để đặt câu: VD: (Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh rất tươi đẹp.) Viết câu vừa đặt lên bảng. ? Trong các câu trên các từ có gì khác nhau về cấu tạo? ( khác nhau về số tiếng) Trường THCS Đô thị Việt Hưng 7 Năm học: 2015 - 2016
  8. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? Vậy tiếng là gì? (H : Là đơn vị cấu tạo nên từ) 2. Nhận biết tiếng trong từ. ? Khi nào một tiếng được coi là một từ? a, VD sgk/13 H: Khi một tiếng có thể trực tiếp cấu tạo b, Nhận xét: từ có thể có một tiếng, có thể nên câu. gồm hai hay nhiều tiếng BT : Xđ số lượng tiếng và số lượng từ trong câu sau : -> Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ H : Xđ số lượng từ trước, số lượng tiếng sau. Gồm 8 từ, trong đó: * BT nhanh : Từ gồm 1 tiếng: em, đi, xem, tại, dệt Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc Gồm 2 tiếng: nhà máy bộ nhà máy máy dệt . 3 tiếng: câu lạc bộ 4 tiếng: vô tuyến truyền hình * Ghi nhớ 1 : SGK/13 H: Đọc ghi nhớ : SGK II/ Phân biệt từ đơn, từ phức: Hoạt động 2 ( 7p ) 1. Ví dụ : SGK / 13 GV: treo bảng phụ đã viết sẵn BT 2. Nhận xét: ? Hãy tìm các từ 1 tiếng và 2 tiếng trong - Từ 1 tiếng: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, câu. và, có, tục, ngày,Tết, làm H : Thảo luận, lên bảng gạch chân các từ 1 - Từ 2 tiếng : trồng trọt, chăn nuôi, bánh tiếng và 2 tiếng. chưng, bánh giầy ? ở tiểu học các em đã học từ đơn, từ phức. Hãy nhắc lại thế nào là từ đơn, từ phức ? Tìm VD ở câu trên. - Từ : trồng trọt, chăn nuôi. H: Từ 1 tiếng từ đơn + Giống : đều gồm 2 tiếng. Từ 2 tiếng từ phức + Khác nhau : chăn nuôi 2 tiếng quan hệ về nghĩa ? Hai từ “ trồng trọt” và “ chăn nuôi” có trồng trọt 2 tiếng quan hệ láy âm “tr” gì giống và khác nhau? Các tiếng có qhệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép. G: Cho h/s điền vào bảng phân loại: SGK / Các từ có qhệ láy âm giữa các tiếng gọi là 13 từ láy. H : Đọc phần ghi nhớ SGK 2. Ghi nhớ 2 : SGK / 14. GV cho HS làm bài tập nhanh : Tổ 1: Tìm 5 từ có 1 tiếng Tổ 2: Tìm 5 từ gồm 2 tiếng Tổ 3: Tìm 5 từ gồm 3 tiếng Tổ 4: Tìm 5 từ gồm 2 tiếng sau đó chỉ rõ TG, TL III/ Luyện tập : Hoạt động 3 ( 20p) BT 1 / 14 BT 1 / 14 a) Những từ “nguồn gốc”, “ con cháu” Trường THCS Đô thị Việt Hưng 8 Năm học: 2015 - 2016
  9. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy từ ghép HS làm việc theo nhóm b) Từ đồng nghĩa với từ “ nguồn gốc”: cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ, huyết thống. c) Các từ chỉ qhệ thân thuộc : con cháu, anh BT2/14 chị, ông bà, cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ BT2/14: Khả năng sắp xếp: + Theo giới tính (nam nữ) : anh chịcậu mợ, ông bà, cha mẹ + Theo bậc (trên dưới): ông cháu, bà cháu, cha con, anh em, cậu cháu, chú cháu BT 3/14 - Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng - Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh nướng, bánh phồng - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi BT 4. : - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó: nức nở, sụt sùi, rưng rức 4.Củng cố- dặn dò: ( 5p) * Củng cố : Đặt câu rồi chỉ ra số lượng từ , tiếng, từ đơn, từ phức. * Dặn dò : - Soạn TLV : Giao tiếp, VB và phương thức biểu đạt - Viết 1 đoạn văn ngắn 5 – 7 câu với nội dung tự chọn. Sau đó em hãy chỉ ra các từ ghép, từ láy đã sử dụng trong đoạn văn đó. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . Trường THCS Đô thị Việt Hưng 9 Năm học: 2015 - 2016
  10. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A/ Mục tiêu bài học : - Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết. - Học thêm sơ bộ các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. * Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường: dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường B/Chuẩn bị: - Một số giáo cụ trực quan: công văn, thiếp mời, báo cáo, hóa đơn. - Phân tích để hình thành các khái niệm C/ Tiến trình t/c các hoạt động D - H: 1. ổn định tổ chức: 1p 2 KTBC: 5p - Kể lại đoạn đầu của truyện Con Rồng, Cháu Tiên - Đoạn văn em vừa kể có thể gọi là văn bản không? Vì sao? 3, Bài mới: Giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần TLVlớp 6 theo hướng tích hợp ( Kết hợp chặt chẽ với phần TV&VH ), giảm lý thuyết, tăng cường luyện tập giải các BT ( tích cực). Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 15p I/ Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt: GV: Treo bảng phụ các VD 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a. VD a, b, c, d, đ, e SGK/ 16 b. Nhận xét: ? Trường hợp a em làm như thế nào? C1 a: Có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu. ? Trường hợp b khi muốn đầy đủ, trọn C1 b: Nói phải có đầu có đuôi, mạch lạc. vẹn thì em là thế nào? C1 c: Là một văn bản gồm 2 câu: ? Câu ca dao sáng tác để làm gì? (Nêu ra + Lời khuyên ta bền chí một lời khuyên) Chủ đề là gì? + Chủ đề : Giữ chí kiên định H: Giữ chí cho bền + Vần là yếu tố liên kết ? Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu + Mạch lạc: là qhệ giải thích của câu sau với trưởng trong lễ khai giảng có phải là VB câu trước. không? Vì sao?( HsK-G) C1 d: Là một vb nói ( có chủ đề, có vấn đề, ? Bức thư em viết cho ai đó có phải là hình thức liên kết với nhau). văn bản không ? Vì sao?( HsK-G) C1 đ: VB viết, có hình thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hìnhvà quan tâm tới ? Đơn xin học, bài thơ có phải là VB người nhận thư. không ? C1 e: Là VB vì chúng có mục đích, y/cầu Trường THCS Đô thị Việt Hưng 10 Năm học: 2015 - 2016
  11. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy GV: Chốt lại: các câu, các lời trên đủ thông tin & thể thức nhất định tiêu chuẩn của các VB khác nhau. c. Kết luận: - VB là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống ? Các câu, các lời trên được gọi là các nhất, được liên kết mạch lạc nhàm đạt mục văn bản. Vậy văn bản là gì ? đích giao tiếp. GV: Gợi ý cho hs về giao tiếp & mục - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư đích giao tiếp hình thành khái niệm tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ VB. giao tiếp ngôn từ. GV: Có thể giải thích thêm: + Vb có thể ngắn, dài, phải thể hiện ít nhất một chủ đề, các từ ngữ phải liên kết với nhau mạch lạc, chặt chẽ GV: Có thể cho học sinh xem 3 bức tranh: + Một người đang phát biểu trong cuộc họp, những người khác hết sức lắng nghe. + Một nhóm học sinh đang đọc bảng thông báo của nhà trường. + Các thiếp mời cưới, đơn xin nghỉ học, tập thơ ? Văn bản trong tranh thứ nhất thể hiện bằng hình thức gì ? ( miệng ) 2. Kiểu VB và phương thức biểu đạt ? Văn bản trong tranh thứ 2, 3 thể hiện bằng hình thức gì? - Căn cứ để phân loại: theo mục đích giao tiếp. H: Hành chính công vụ - 6 kiểu VB ứng với 6 phương thức biểu đạt HS có thể tùy theo hiểu biết của bản khác nhau, 6 mục đích giao tiếp khác nhau thân mà điền thêm các VB thích hợp GV: Cho học sinh kẻ bảng vào vở như sgk/16 H: Làm BT1/ 17 – SGK lựa chọn kiểu VB phù hợp vào cột 3 ( VD) * Ghi nhớ : SGK/ 17 a. Hai đội bóng đá VB hành chính công vụ, đơn từ. b. Tường thuật diễn biến VB thuyết minh, tường thuật, kể chuyện c. Tả lại pha bóng đẹp VB miêu tả. d. Giới thiệu Văn bản thuyết minh e. Bày tỏ VB biểu cảm. g. Bác bỏ VB nghị luận. ? Dựa vào căn cứ nào để phân loại VB? II/ Luyện tập: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 11 Năm học: 2015 - 2016
  12. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK BT1 / 18 : Hoạt động 2 ( 20p) a. Tự sự vì có người , có vc có diễn biến sự vc b. Miêu tả : Tả cảnh thiên nhiên đêm trăng trên sông c. Nghị luận : vì bàn luận về ý kiến làm cho đất nc thêm giải mạnh d. Biểu cảm: tự tin tự hào cảu cô gái đ. Thuyết minh giới thiệu hướng quay của địa cầu BT 2/ 18 : Truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên thuộc kiểu VB nào? Vì sao ? - VB tự sự vì cả truyện kể việc, kể người và lời nói, hoạt động của họ theo một diễn biến nhất định. BT3 : Đoạn văn “ Bánh hình vuông là tượng đất xin tiên vương chứng giám” thuộc kiểu VB gì ? ( Tự sự kết hợp bày tỏ cảm xúc vì trình bày lại sự vật & bày tỏ cảm xúc của vua cha.) 4. Củng cố, dặn dò (1p) - GV khái quát lại nội dung bài học - Học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài : Thánh Gióng *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 12 Năm học: 2015 - 2016
  13. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 5 THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Nắm được ND, ý nghĩa và một số nét NT tiêu biểu trong truyện truyền thuyết. - Kể lại được truyện - Tích hợp với phần TV ở khái niệm: DTC, DTR, ở phần môn TLV ở khái niệm kiểu bài văn tự sự - Luyện kỹ năng đọc, kể tóm tắt truyện, phân tích nhân vật trong truyện. B Chuẩn bị * GV: - Những bức tranh, đoạn thơ, bài thơ về TG - Một số chi tiết khác ở dị bản truyện TG - Phương pháp: gợi mở, đàm thoại, giảng bình, kể sáng tạo. * HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động D H 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 5p - Kể lại tóm tắt truyện ‘ Bánh Chưng, bánh giầy” và cho biết truyện thuộc kiểu loại VB gì ? Tại sao ? - Qua truyền thuyết này nhân dân ta ước mơ điều gì ? - Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) GV hướng dẫn học sinh đọc, đọc mẫu I/ Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS kể tóm tắt v/b theo 1) Đọc những sự việc chính. 2) Kể Ngoài 19 chú thích trong sách giáo khoa G giải nghĩa thêm một số từ: - Tục truyền: Phổ biến, truyền miệng trong dân gian là một trong những từ ngữ mở đầu các truyện dân gian GV cho HS tìm hiểu chú thích sgk - Tâu: báo cáo, nói với Vua 3) Giải thích từ khó: - Tục gọi là: thường gọi là. ? VB này có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn ? 4) Bố cục: 4 phần (P1: Từ đầu > nằm đấy: sự ra đời của Gióng. Trường THCS Đô thị Việt Hưng 13 Năm học: 2015 - 2016
  14. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy P2: Tiếp > “Cứu nước”: Sự lớn bổng của gióng khi nhận nhiệm vụ P3: Tiếp > “lên trời”: Gióng đánh giặc và trở về trời. P4: Còn lại-> T/cảm của nhân dân đối với Gióng) II/ Tìm hiểu chi tiết Hoạt động 2 (25p) ? Trong truyện có những nhân vật nào ? Nhân vật nào là chính ? Hãy tìm những chi tiết có màu sắc kỳ ảo trong truyện về nhân vật ? (H: Các nhân vật bà mẹ, sứ giả, Gióng. Gióng là nhân vật chính Chi tiết kỳ ảo: Nguồn gốc ra đời, lên 3 không biết nói, lớn nhanh như thổi, bay về trời.) 1. Sự ra đời của Gióng ? Những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ? - Bà mẹ giẫm chân lên vết chân to > thụ Nhận xét về sự ra đời của Gióng ?( Hs K- thai 12 tháng. G) - Ba năm không nói, cười ? Vì sao ND muốn Gióng ra đời kỳ lạ như > Kì lạ. thế ? H: Trong quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phi thường kỳ lạ trong mọi biểu hiện kể cả lúc mới sinh ra. ? Ra đời kỳ lạ nhưng Gióng lại là con của bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn, phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng? H: Gióng là con của người dân lương thiện, gần gũi với mọi người, là người anh hùng của nhân dân. 2) Gióng đòi đi đánh giặc: ? Đọc câu nói đầu tiên của Gióng ? ý nghĩa? - Biểu lộ lòng yêu nước và niềm tin chiến ? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, sáo thắng giáp sắt để đánh giặc có ý nghĩa gì ? > Là biểu tượng của nhân dân, khi đất nước nguy nan thì tự giác cứu nước. ? Có gì kỳ lạ trong cách lớn lên của Gióng 3) Gióng được nuôi lớn để đi đánh giặc ? - Gióng lớn nhanh như thổi Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc > sức sống kỳ diệu của dân tộc, sức mạnh đã đứt chỉ đoàn kết của nhân dân Trường THCS Đô thị Việt Hưng 14 Năm học: 2015 - 2016
  15. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? Chi tiết “ Gióng ăn chật ních” có ý nghĩa gì ? Ai đã nuôi Gióng ? ý nghĩa. 4) Gióng cùng nhân dân đánh thắng giặc H: kể lại đoạn Gióng đánh giặc ngoại xâm. ? Giặc đến G vươn vai thành tráng sĩ, em nghĩ gì về cái vươn vai thần kỳ của Gióng - Chủ động tìm giặc đánh tấn công không ? ngừng. H: Phi thường > Là mong ước của nhân dân về người anh hùng đánh giặc. - G không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ?Theo em chi tiết G. nhổ những cụm tre ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo. bên đường quật vào giặc khi roi sắt gẫy có ý nghĩa gì ? ? Nhận xét về cách kể, tả của đoạn truyện. > Cách kể, tả ngắn gọn rõ ràng, cuốn hút. ? Sau khi đánh giặc xong, Gióng cởi bỏ 5) Kết truyện áo giáp rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay - Gióng không cần công danh lên trời” - Là con của trời Chi tiết này có ý nghĩa ntn? (HsK-G) -> Người anh hùng hoàn thành sức mệnh ? Bài học gì được rút ra từ truyện ? bay lên trời G: Nói chậm, học sinh ghi. => Bất tử ? Những dấu vết lịch sử nào còn lại cho đến nay chứng tỏ rằng câu truyện trên 6) Bài học: hoàn toàn là truyện truyền thuyết ? - Thánh Gióng là thiên anh hùng ca ngợi H: - Làng Phù Đổng lòng yêu nước và chống ngoại xâm của dân - Những bụi tre đằng ngà tộc ta thời cổ đại. - Đầm hồ nằm rải rác - Là biểu tượng của con người việt nam: G: Tất cả như muốn nói rằng câu chuyện chiến thắng mà không màng danh lợi. trên không hoàn toàn là huyền ảo mà trong - Muốn thắng được kẻ thù phải có tinh thần huyền thoại vẫn có bóng dáng của lịch sử 1 đoàn kết. thời hào hùng. 4.Củng cố, dặn dò (2p) ? Em hãy cho biết ý nghĩa của phong trào hội khỏe phù đổng? H: Là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, học sinh – lứa tuổi của G trong thời đại mới -> Mục đích khỏe để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước. - Soạn: Sơn Tinh – Thủy Tinh *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . . Trường THCS Đô thị Việt Hưng 15 Năm học: 2015 - 2016
  16. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6: TỪ MƯỢN A/ Mục tiêu bài học: Giúp hậc sinh: - Hiểu thế nào là từ mượn - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói, viết - Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng, với TLV ở THC về văn tự sự B/ Chuẩn bị: * GV: Giáo án; một số bài tập bổ trợ, phiếu học tập, bảng phụ; dùng p2 quy nạp * HS: Soạn bài C Tiến trình các hoạt động D H 1) ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 5p Từ là gì ? Đặt một câu và xác định số lượng từ trong đó ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? Làm BT5 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (15p) I/ Từ thuần Việt và từ mượn: G: chép câu văn lên bảng 1) VD sgk/24 Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, ? Chỉ ra những từ Hán việt trong câu bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trên? trượng . - từ Hán việt: Trượng, tráng sĩ + Trượng: Đơn vị đo độ dài, rất cao. ? Dựa vào phần chú thích trong VB TG + Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, em hãy giải thích nghĩa của 2 từ “trượng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn tráng sĩ”? > 2 từ mượn dùng phù hợp tạo sắc thái trang trọng cho câu văn ? Dùng 2 từ mượn vào trong câu văn trên 2) Nguồn gốc của từ mượn: có tác dụng gì ? ? Các em đã xem phim dã sử của Trung Quốc và đã được nghe trong lời thuyết minh có 2 từ trên vậy hai từ này là từ mượn - Hai từ trên được mượn từ tiếng Trung của nước nào ? Quốc, gọi là từ Hán Việt H: Mượn từ tiếng Trung Quốc theo cách phát âm của người việt > Từ Hán Việt G: cho một số từ : Sứ giả, ti vi, xà phòng giang sơn, in –tơ - - Có những từ mượn của ngôn ngữ ấn âu: nét, ra-đi-ô In – tơ - nét, Ra - đi - ô Trường THCS Đô thị Việt Hưng 16 Năm học: 2015 - 2016
  17. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ trong nhóm từ trên ? ( HsK-G) - Cách viết từ mượn H: Có từ được viết như từ thuần việt: Ti vi, + Từ mượn được Việt Hóa cao viết như từ xà phòng; có từ phải gạch ngang để nối các thuần việt tiếng: + Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn: Ra-đi- ô, In- tơ - nét cần có gạch nối giữa các tiếng ? Tại sao lại có cách viết khác nhau đó ? G: Gợi ý: Các từ mượn đã Việt hoá thì viết * Ghi nhớ 1: SGK giống như từ thuần việt. Các từ mượn chưa được Việt hóa thì khi viết cần có gạch nối giữa các tiếng ? Những từ mượn trên có cách viết khác nhau ấy nguồn gốc từ nước nào? T/ Quốc,TâyÂu Học sinh ghi nhớ 1. Hoạt động 2 (7p) II/ Nguyên tắc mượn từ G: Gọi học sinh đọc đoạn trích ý kiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh - Khi cần thiết (chưa có hoặc khó dịch) ? Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? thì phải mượn từ H: Làm giàu tiếng việt. - Khi tiếng việt đã có từ thì không nên vay ? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn mượn tùy tiện. ? H: làm Tiếng Việt kém trong sáng * Ghi nhớ 2 / SGK ? Khi nào chúng ta nên mượn từ ?( HsK_G) Học sinh đọc ghi nhớ 2 / SGK III/ Luyện tập Hoạt động 3 (20p) BT1/26: a) Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, HS làm việc theo nhóm tự nhiên, sính lễ. GV gọi HS chữa bài b) Mựơn từ Hán: Gia nhân c) Mượn tiếng anh: pốp, Mai – Cơn Giắc – Xơn, In – tơ - nét BT2: Nghĩa từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt: a) Khán giả b) yếu điểm (xem, người) (quan, trọng) BT3: Kể một số từ mượn: a) Tên các đơn vị đo lường: mét, dê xi mét, xen ti mét, mi li mét b) Tên một số bộ phận xe đạp: Ghi-đông, Gác – đờ – bu, Pê - đan Trường THCS Đô thị Việt Hưng 17 Năm học: 2015 - 2016
  18. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy c) Tên một số đồ vật: Ra- đi - ô, Vi- ô - lông BT4: Các từ mượn: Phôn, phan, nốc ao -> Có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân cũng có thể viết trong những tin trên báo. - Ưu: Ngắn gọn - Nhược điểm: không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức 4. Củng cố, dặn dò (2p) - GV khái quát nội dung bài học - Học kỹ bài + Chuẩn bị: Nghĩa của từ. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 7+ 8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự, k/niệm tự sự, mục đích của văn tự sự. - Nắm được đặc điểm tiến hành của phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự s ự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ, dùng phương pháp quy nạp, tích hợp, tích cực HS: Soạn bài C/ Tiến trình tính chất các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: 1p 2) KTBC: 3p - Kể tên 6 kiểu văn bản mà em biết? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (40p) I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của G: yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 phương thức tự sự: ? Khi em hỏi bạn “ Bạn An gặp chuyện gì mà phải thôi học nhỉ ?” là em muốn ở bạn 1) Khái niệm tự sự điều gì ? Trường THCS Đô thị Việt Hưng 18 Năm học: 2015 - 2016
  19. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy H: Kể lý do An thôi học ? Khi em nói “ Bà ơi bà kể chuyện cho cháu nghe đi !” là em muốn ở bà điều gì? H: muốn bà kể chuyện ? Nếu bà đang kể mà dừng lại ở giữa chừng thì em thấy thế nào? Vậy em muốn ở - Là trình bày một chuỗi các sự việc > bà điều gì ? kết thúc có ý nghĩa H: Kể trọn vẹn G: Đó chính là tự sự ? Vậy em hiểu tự sự là gì ? GV: Có thể khái quát: Tự sự bao gồm kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường, tường thuật, trần thuật. 2) Mục đích của tự sự: ? Các phần ở BT1 có từ nào giống nhau? (Từ “kể”) ? Kể để làm gì? H: Nghe, biết, hiểu, thông cảm G: Chốt lại : mục đích khác nhau ? Nếu ở phần 3 câu chuyện kể không hướng Người kể Người nghe tới việc An thôi học (mục đích) thì có đựợc (viết) (đọc) không? H: Không được vì không đúng mục đích - Thông báo, - Tìm hiểu ? Vậy khi nghe đọc truyện, kể chuyện giải thích người kể phải hướng tới m/ đích gì? Người nghe đạt điều gì? - Cho biết về - Biết: diễn sự việc biến ý nghĩa G: Cho BT luyện tập: theo em khi tường > Có thái độ thuật một buổi lễ diễu hành mừng quốc khánh 2/9 người thuật nhằm mục đích gì? H: Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc G: đưa ra tình huống: Khi bàn luận về ND truyện Thánh Gióng, có 3 ý kiến khác nhau: - Nam bảo: ND truyện là kể về truyền thống của làng Gióng - An cho rằng: Truyện kể về Thánh Gióng -Việt thì khẳng định: truyện kể về mẹ Gióng ? Theo em bạn nào đúng? Tại sao? ? Câu chuyện diễn ra ở thời kỳ nào ? về việc gì? H: Đời Hùng Vương thứ 6, Thánh Gióng đánh giặc Ân Trường THCS Đô thị Việt Hưng 19 Năm học: 2015 - 2016
  20. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? D/ biến câu chuyện có những s/việc chính nào? 3) Đặc điểm chung của phương thức tự ? Mở đầu là chi tiết nào ? Kết thúc là chi tiết sự nào ? Nếu quên chi tiết 2,5 hoặc đảo lộn các chi tiết thì có nắm được nội dung truyện không ? - Diến biến truyện ThánhGióng Tại sao 1. 1, Sự ra đời của Gióng H: Không, các chi tiết không đúng trình 2. 2, Gióng biết nói và nhận trách nhiệm tự và không trọn vẹn. đánh giặc ? Khi kể chuyện ta cần kể như thế nào ? 3. 3, Gióng lớn nhanh như thổi ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? Chi tiết nào thể4. 4, Gióng vươn vai thành tráng sĩ, đi đánh hiện điều này ? giặc ? Tại sao nói đây là truyện ca ngợi công đức5. 5, Gióng đánh tan giặc của người anh hùng làng Gióng ?( HsK-G) 6. 6, Gióng lên núi bay về trời H: Vì: + Có Gióng mới thắng được giặc Ân 7. 7, Vua lập đền thờ phong danh hiệu + Vua phong Gióng là Phù Đổng Thiên 8. 8, Những dấu tích còn lại của Gióng Vương. + Lập đền thờ Có mở đầu + Hàng năm mở hội diễn biến => Có trình tự và kết thúc ? Từ nãy đến giờ cô và các em thường nhắc trọn vẹn đến đặc điểm và phương thức tự sự.Vậy phương thức tự sự có những đặc điểm gì ? Ghi nhớ : sgk H: đọc phần ghi nhớ sgk GV: mở rộng - Tường thuật : Đúng trình tự diễn biến sự việc - Kể chuyện: các tình tiết có thể đảo, không theo trình tự thời gian, phải theo dụng ý của người kể. II/ Luyện tập: Tiết 2. BT1: Hoạt động 1 (40p) - Phương thức tự sự: Kể theo trình tự thời Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk gian, sự việc nối tiếp nhau ( Diến biến tư tưởng của ông già) kết thúc bất ngờ, ngôi kể thứ 3. - ý nghĩa: + Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của ông già + Yêu cuộc sống BT2: Đây là thơ tự sự vì đã kể một câu chuyện có đầu có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn Trường THCS Đô thị Việt Hưng 20 Năm học: 2015 - 2016
  21. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy biến sự việc( Mây và Mèo rủ nhau bẫy chuột, nhưng mèo tham ăn lên mắc bẫy) => Nhằm chế giễu tính tham ăn của mèo, khiến mèo sa vào bẫy của chính mình. BT3: - Đều là VB có nội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc -Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật , kể chuyện thời sự hay lịch sử 4. Củng cố, dặn dò (2p) - Tự sự là gì ? Mục đích ? - Học kỹ bài, làm bài tập 5, chuẩn bị : Sơn Tinh Thủy Tinh *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . Trường THCS Đô thị Việt Hưng 21 Năm học: 2015 - 2016
  22. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: 14/8 Ngày dạy: Tiết: 9 SƠN TINH THỦY TINH (Truyền thuyết) A/ Mục tiêu cần đạt: HS hiểu - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các Hùng Vương dựng nứơc và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của chính mình. - Tích hợp vào phần TLV ở các yếu tố sự việc và nhân vật, với tiếng Việt ở khái niệm nghĩa của từ. - Rèn kỹ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng và tập kể chuyện sáng tạo theo cốt truyện dân gian. B/ Chuẩn bị: GV: giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập; tích hợp, họat động tổ, nhóm HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động DH 1. ổn định tổ chức: 1P 2. KTBC: - Kể tóm tắt, nêu nội dung, ý nghĩa truyện Thánh Gióng - Chi tiết nào trong truyện Thánh Gióng để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) Giáo viên hướng dẫn nhập vai đọc, tóm tắt I/ Tìm hiểuchung truyện - Đoạn đầu: đọc chậm 1. Đọc - Đoạn giữa : đọc nhanh, gấp - Đoạn cuối : chậm, bình tĩnh GV tổ chức cho học sinh kể sáng tạo, đóng 2. Kể vai vua Hùng hoặc Sơn Tinh, Thủy Tinh. - GV hướng dẫn học sinh giải thích một số 3. Giải thích từ khó từ khó: + Cồn: dải đất ( cát ), nổi lên giữa sông hoặc bờ biển. 4. Bố cục : 3 phần + Ván ( cơm nếp ) : mâm + Nệp ( bánh chưng ) : cặp ( đôi, hai ). ? Theo em vb có thể chia làm mấy phần nd chính của mỗiphần P1: Từ đầu > “ một đôi”: vua Hùng thứ 18 kén rể P2: tiếp > “ rút quân”: ST, TT đến cầu Trường THCS Đô thị Việt Hưng 22 Năm học: 2015 - 2016
  23. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy hôn và cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. P3: còn lại : cuộc chiến vẫn tiếp tục xảy ra hàng năm. Hoạt động 2 ( 20p) II/ Tìm hiểu văn bản ? Truyền thuyết này có mấy nhân vật? (4 1. Hoàn cảnh xảy ra truyện nhân vật). Giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh ai là nhân vật chính? Tại sao? (Cả hai vì họ xuất Vua Hùng kén rể hiện từ đầu đến cuối câu chuyện và tên họ - Người tài giỏi, khả năng phi thường được lấy làm tên truyện) - Hai chàng : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ? Đối tượng vua Hùng kén rể phải là - Kén rể bằng cuộc thi tài dâng lễ vật kì lạ, người như thế nào? Những ai đến cầu quý hiếm > trái với bình thường. hôn? Họ được giới thiệu ra sao? > Lễ vật thiên về phía Sơn Tinh thể hiện tình cảm yêu quý đối với Sơn Tinh, với núi ? Em có nhận xét gì về điều kiện kén rể rừng > thách thức lớn đối với Thủy Tinh của vua Hùng? (Hs K-G) ? Lễ vật cầu hôn chỉ có thể tìm thấy ở đâu? Thái độ của vua Hùng như thế nào? ? Với cách kén chọn bằng cuộc thi tài, em 2. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần đã gặp ở truyện nào? H: Bánh chưng, bánh giầy > mô tuýp a. Nguyên nhân quen thuộc trong các truyện dân gian. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, tức giận trả thù. H: Đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc giao b. Diễn biến tranh của Sơn Tinh, Thủy Tinh Thủy Tinh Sơn Tinh +Đùng đùng nổi + Không hề nao ? Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến đấu giận núng của hai vị thần? + Hô mưa gọi gió, + Bốc từng quả H: Quan sát tranh trong SGK. dâng nước ngập đồi Nước dâng ruộng đồng, nhà cao bao nhiêu, đồi ? Cuộc chiến đấu diễn ra như thế nào? cửa núi cao bấy H: đối chiếu hành động của Sơn Tinh, Thủy nhiêu Tinh > Hình tượng > Hình tượng hóa hiện tượng lũ hóa sức mạnh của ? Em hãy chỉ ra chi tiết kì ảo ? Chi tiết kỳ lụt ( thế lực hắc con người chống ảo đó biểu tượng cho điều gì ? ám, dữ dội) lũ lụt ( dũng cảm chiến đấu, ngoan ? Chi tiết nước dâng lên cao bao nhiêu cường bảo vệ núi đồi cao lên bấy nhiêu giúp em cảm thành quả cuộc nhận điều gì ?( HsK-G) sống ) H: Thảo luận c) Kết quả: ? Câu truyện kết thúc ntn ? Cách kết thúc - Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua ấy phản ánh sự thật gì? - Hàng năm Thủy Tinh trả thù Sơn Tinh Trường THCS Đô thị Việt Hưng 23 Năm học: 2015 - 2016
  24. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? Em thử hình dung cuộc sống thế gian sẽ 3) ý nghĩa của truyện: ntn nếu như Thủy Tinh đánh thắng Sơn Đánh dấu x vào câu trả lời đúng về nd của Tinh ? truyện H: Thế gian ngập nước, không còn sự sống Sơn Tinh, Thủy Tinh của con người 1. Quá trình dựng nước 2. Quá trình giữ nước 3. Hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng năm x GV: cho h/s làm BT trắc nghiệm vào phiếu 4. Uớc mơ chiến thắng kẻ thù học tập > lên bảng chữa 5. Uớc mơ chiến thắng thiên tai x 6. Ca ngợi sức mạnh của Sơn Tinh 7. Ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng x III/ Tổng kết: Ghi nhớ Sgk/ 34 IV/ luyện tập BT1: Em hãy kể lại đoạn miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt giữa hai vị thần BT2: Điều gì chứng tỏ Sơn Tinh, Thủy Tinh là truyền thuyết ? 4. Củng cố, dặn dò (2p) - Tóm tắt truyện - Học bài và làm bài tập - Soạn : Sự tích Hồ Gươm *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . . Trường THCS Đô thị Việt Hưng 24 Năm học: 2015 - 2016
  25. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: 14-8 Ngày dạy: Tiết 10: NGHĨA CỦA TỪ A/ Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh nắm được - TN là nghĩa của từ - Một số cách giải thích nghĩa của từ - Biết sử dụng đúng từ trong văn cảnh B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, phiếu học tập, p 2 quy nạp, h/đ nhóm HS: Soạn bài C/Tiến trình tổ chức các hoạt động D H: 1. Ổn định tổ chức: 1P 2. KTBC: 3p Xác định từ loại trong câu văn bằng cách gạch chéo và gạch chân dưới từ mượn: “Sứ giả / vừa / kinh ngạc / vừa / mừng rỡ / vội vàng / về / tâu / vua.” 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) I/ Nghĩa của từ là gì ? GV: treo bảng phụ có viết sẵn VD - Tập quán: thói quen của một cộng đồng 1/ a.VD: sgk/35 (địa phương / dân tộc ) được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo. - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm - Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình. b. Nhận xét HS: đọc to các VD ? Nếu lấy dấu: làm ranh giới phân cách thì - Các chú thích gồm 2 bộ phận cách nhau những chú thích trên gồm mấy bộ phận ? bằng dấu hai chấm. ? Trong 2 bộ phận đó, bộ phận nào nêu lên - Bộ phận sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa nghĩa của từ ? vì sao ?( Hs K-G) của từ vì nó giải thích cho bộ phận thứ nhất H: Nhìn mô hình trong SGK được hiểu ntn ? Bộ phận thứ 2 là nghĩa của từ. Vậy nghĩa - Trước dấu: Hình thức của từ ứng với phần nào trong mô hình sgk - Sau dấu: nội dung ? Từ việc tìm hiểu chú thích, em hiểu nghĩa của từ là gì ? 2) Ghi nhớ 1 (sgk/35) H: Đọc ghi nhớ 1 (sgk / 35) II. Cách giải nghĩa từ: Hoạt động 2: (10p) - “lẫm liệt”, “hùng dũng”, “oai nghiêm” là Trường THCS Đô thị Việt Hưng 25 Năm học: 2015 - 2016
  26. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy 3 từ đồng nghĩa > đưa ra những từ đồng H: Đọc to chú thích từ “Lẫm liệt” nghĩa để giải thích ? Từ “lẫm liệt” được giải thích bằng 2 từ hùng dũng, oai nghiêm. Em cho biết 3 từ - “ tập quán” không được giải thích bằng này có quan hệ với nhau ntn ? các từ đồng nghĩa mà giải thích bằng nội dung của từ đó nói lên sự vật, hiện tượng gì H: Đọc to chú thích từ “tập quán” ? ? Cách giải thích từ “ tập quán” khác với > Trình bày khái niệm mà từ biểu thị cách giải thích từ “lẫm liệt” ntn ?(HsK-G) - “ nao núng” được giải thích bằng từ đồng nghĩa: “lung lay” và khái niệm không vững H: đọc từ “ nao núng” lòng tin ở mình. ? Từ “nao núng” được giải thích theo cách của chú thích (1) hay chú thích (2)? * Ghi nhớ 2 (sgk/35) Có 2 cách chính ? Qua việc tìm hiểu nghĩa của các từ trên em hãy cho biết những cách chính để giải nghĩa từ ? H: Đọc ghi nhớ 2( sgk/ 35) Hoạt động 3 (20p) III/ Luyện tập: H: Đọc lại một số chú thích trong các VB BT1/36 đã học, cho biết mỗi chú thích giải nghĩa a) Tre đằng ngà: giống tre có lớp cật ngoài theo cách nào ? trơn, nhẵn bóng màu vàng. G: Nhận xét > Chữa b) Thủy cung: (thuỷ: nước, cung: nơi ở của vua, toà nhà công trình kiến trúc lớn) -> Cung điện dưới nước c) Tổ tiên: các thế hệ cha ông, cụ kỵ đã qua đời > Trình bày k/niệm mà từ biểu thị d) Hoảng hốt: sợ sệt, vội vã, cuống quýt > Đưa ra từ đồng nghĩa e) Khôi ngô: (vẻ mặt) sáng sủa, thông minh Lưu ý: Ngoài 2 cách chính còn có cách giải nghĩa khác giải nghĩa từ Hán Việt, giải nghĩa bằng cách miêu tả các hành động, đặt trong văn cảnh BT2/36 - Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kỹ năng - Học lỏm: Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. - Học hỏi: Tìm tòi, hỏi han để học tập Trường THCS Đô thị Việt Hưng 26 Năm học: 2015 - 2016
  27. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy - Học tập: Học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát) BT3/36: Điền các từ vào chỗ trống: a) trung bình b) trung gian c) trung niên BT4/36: Giải thích - Giêng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước - Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ nhàng liên tiếp. => Trình bày khái niệm - Hèn nhát: Thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ) (Đưa ra từ trái nghĩa) 5. Dặn dò: 1p - Học bài, làm BT5/36 Gợi ý: - “mất” theo cách giải nghĩa của Nụ là “không biết ở đâu” - “mất” hiểu theo cách thông thường (như trong cách nói, mất cái ống vôi ) là không còn đươck sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa. - Chuẩn bị: sự việc là nhân vật trong văn tự sự Bài tập bổ sung: BT1: Đánh dấu x vào các nghĩa đúng của từ “lành” - Không gây hại cho cơ thể - Tính tình không làm điều ác cho người Cả 4 nghĩa đều đúng - Nguyên vẹn không bị phá vỡ - Đã khỏi bệnh, khỏi vết thương HS đặt câu với các nghĩa trên của từ “lành” BT 2: Cho các câu thơ sau: a, Mùa xuân là tết trồng cây (1) Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2) b, Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán (3) So với ông Bành vẫn thiếu niên ? Em hãy lựa nghĩa của 3 từ “xuân” - Mùa đầu tiên trong năm từ tháng giêng đến tháng ba, tiết trời ấm áp, vạn vật tươi tốt -> ứng với nghĩa 1 - Trẻ trung, sức trẻ -> ứng với nghĩa 3 Trường THCS Đô thị Việt Hưng 27 Năm học: 2015 - 2016
  28. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy - Tươi đẹp, phồn vinh -> ứng với nghĩa 2 ? Có thể thay “xuân 2” bằng từ “tươi”, “xuân 3” bằng từ “trẻ” được không? (được) BT3: Một bạn HS viết: Ngay từ khi còn nhỏ, Trần Đăng Khoa đã sáng chế bài thơ “Hạt gạo làng ta”. Bạn đó dùng từ đã đúng chưa? Tại sao? Em hãy lại cho đúng? Gợi ý: chưa đúng: “sáng chế: chữa lại là “sáng tác”. BT4: Có bạn A, Răng em bé mọc thưa thớt. B, Con trâu cày nhanh nhảu. C, Bài toán thật dễ dãi mà bạn An không giải được. Có chỗ nào, từ nào sử dụng chưa đúng? Vì sao? (Vì : không đúng với việc miêu tả hành động, trạng thái, tính chất của sự vật) BT5: Viết đoạn văn khoảng 5- 7 câu miêu tả cuộc chiến đấu giữa hai vị thần trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . . Ngày soạn: 17-8 Ngày dạy: Tiết: 11, 12 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau, với nhân vật, chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hoạt động, vừa là người được nói đến B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, phương pháp quy nạp, tích hợp HS : Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 3p - Nêu khái niệm tự sự? - Đặc điểm chung của phương thức tự sự? 3, Bài mới: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 28 Năm học: 2015 - 2016
  29. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (40p) I/ Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự H: Đọc các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh 1) Sự việc trong văn tự sự: ? Hãy chỉ ra những sự việc bắt đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết - Các sự việc được chon lọc, sắp xếp theo thúc.HSTB một trình tự diễn biến: trước – sau – ? Có thể thay đổi trật tự các sự việc trên nguyên nhân – kết quả không ? Tại sao ? HSKG > Thắng lợi của Sơn Tinh là thắng lợi của ? Chuỗi sự việc này nhằm thể hiện điều gì con người. ( Gợi ý : Sơn tinh thắng mấy lần ? nhằm mục đích gì ?) H: Sơn Tinh thắng 2 lần (lễ vật, giao chiến) và mãi mãi năm nào cũng thắng > Ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh. ? Em thử tưởng tượng Thủy Tinh thắng thì kết cục sẽ ra sao ?(HsK-G) - Truyện kém hấp dẫn, chưa cụ thể chi tiết, H: Ngập chìm trong biển nước, mọi người cần có các yếu tố khác. sẽ chết hết hoặc biến thành cá, tôm, ba * 6 yếu tố trong văn tự sự: ba ->ko phù hợp - Nhân vật ? Nếu cứ để nguyên chuỗi sự việc đó mà kể - Địa điểm thì câu chuyện có hấp dẫn không ? Vì sao ? - Thời gian G: Dùng bảng phụ để h/s điền. - Quá trình - Ai làm? - Nguyên nhân - Việc xẩy ra trong phạm vi ntn? - Kết quả - Việc xẩy ra lúc nào? - Việc xảy ra ở đâu? - Việc xẩy ra do đâu? - Việc diễn biến thế nào? - Việc kết thúc thế nào? * Ghi nhớ 1 ( SGK/38) ? Hãy chỉ ra các yếu tố trên trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh 2. Nhân vật trong văn tự sự G: Sự hấp dẫn, thú vị của truyện nằm trong các chi tiết, yếu tố đó. - Nhân vật là đậi tưậng đậơc nói tậi và ? Vậy sự việc trong văn tự sự được trình thậc hiận các sậ viậc bày ntn? G: Đưa nhanh truyện “Sự tích cây thì là” ? Cây thì là trong truyện có phải là nhân vật Trường THCS Đô thị Việt Hưng 29 Năm học: 2015 - 2016
  30. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy không ? Vậy nhân vật là gì ? ? Vì sao nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh là - Nhân vật thể hiện ở các mặt: tên gọi, lai nhân vật chính, Hùng Vương, Mị Nương là lịch, tính nết, hình dáng, việc làm nhân vật phụ ? H: Tùy thuộc vào vai trò, mức độ thực hiện * Ghi nhớ 2 ( SGK/ 18) các sự việc của nhân vật. ? So sánh cách giới thiệu nhân vật Sơn Tinh với nhân vật vua Hùng ?(HsK-G) H: Cách giới thiệu khác nhau: Nhân vật phụ giới thiệu sơ lược, nhân vật chính giới thiệu đầy đủ. ? Vậy nhân vật trong văn tự sự đựơc kể như thế nào?(HsK-G) H: Đọc ghi nhớ 2 Tiết 2 II/ Luyện tập: Hoạt động 2 (40p) BT1: BT1: Chỉ ra các việc mà nhân vật trong Sơn - Vua Hùng: kén rể, mời các lạc hầu vào Tinh, Thủy Tinh đã làm bàn > gả con gái Mị Nương cho Sơn Tinh. - Mị Nương: theo chồng về núi. - Sơn Tinh: đến cầu hôn, đem lễ vật đến trước rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh trả Thủy Tinh mấy tháng trời: bốc đồi, dựng thành luỹ ngăn nước, chiến thắng. - Thủy Tinh đến cầu hôn, đem lễ vật đến sau, không lấy được Mị Nương, đem quân hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão đánh Sơn Tinh, bị thua, hàng năm dâng nước trả thù Sơn Tinh => Rút quân a) Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật - Vua Hùng: nhân vật phụ, không thể thiếu vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. - Mị Nương: Nhân vật phụ không thể thiếu vì nếu không có nàng thì sẽ không có xung đột giữa hai vị thần. - Thủy Tinh: nhân vật chính, độc lập với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hóa sức mạnh của lũ, bão ở vùng châu thổ sông Hồng. - Sơn Tinh: nhân vật chính, độc lập với Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ của nhân dân Việt cổ. Trường THCS Đô thị Việt Hưng 30 Năm học: 2015 - 2016
  31. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy b) Tóm tắt theo sự việc gắn với các nhân vật - Vua Hùng kén rể - Hai thần đến cầu hôn. - Vua ra điều kiện cố ý thiên lệch cho Sơn Tinh - Sơn Tinh đến trước được vợ, Thủy Tinh đến sau mất Mị Nương, đuổi theo để cướp nàng. - Trận đánh dữ dội giữa hai vị thần: kết quả Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua > Rút quân - Hàng năm hai thần vẫn kịch chiến, Thủy Tinh đều thất bại > rút lui. c) Truyện lại gọi là Sơn Tinh, Thủy Tinh vì: - Đây là tên hai vị thần - hai nhân vật chính của truyện. - Nếu đổi > Không nên, vì: + Tên 1: chưa rõ nội dung chính của truyện. + Tên 2: lại thừa vì hai nhân vật Mị Nương BT2 (thêm) Truyện “Bánh chưng, bánh và Vua Hùng chỉ đóng vai phụ giầy” , “Con Rồng, cháu Tiên”, “Thánh - Có thể đặt bằng nhan đề theo kiểu hiện Gióng” đã kể về thời đại nào? Các n/vật đại: chính đã làm công việc gì trong thời đại đó + Chuyện tình cổ bên dòng sông + Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen + Bài ca thắng bão lũ BT3: Gợi ý: BT3: Tưởng tượng một câu chuyện (5 – 7 - Kể việc gì? ( không vâng lời mẹ) câu) về “Một lần không vâng lời”. - Diễn biến? Chuyện xảy ra bao giờ? (chiều chủ nhật) - ở đâu? ( ở nhà hoặc ở trường, không vâng lời mẹ cứ đi tắm sông nên bị cảm, phải nghỉ học > hối hận - Nhân vật chính là ai? (bản thân em). 4. Củng cố, dặn dò (2p): - Đặc điểm của sự việc trong văn tự sự, nhân vật trong văn tự sự - Học thuộc lòng ghi nhớ SGK/ 39 - Soạn : Sự tích Hồ Gươm *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 20-8 Trường THCS Đô thị Việt Hưng 31 Năm học: 2015 - 2016
  32. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy : Tiết 13 SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết) (Hướng dẫn đọc thêm) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện “ Sự tích Hồ Gươm”, vẻ đẹp của một số hình ảnh chính trong truyện và kể được truyện này. - Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: nghĩa của từ, với Tập Làm Văn ở các khái niệm chủ đề, dàn bài văn tự sự. B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án,tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ, p2 đàm thọai, nêu vấn đề. HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động day học: 1. Ổn định: 1p 2. KT 15phút : Câu 1: Nêu ý nghĩa của truyện “Sơn tinh, Thuỷ Tinh” . Câu 2: chi tiết “ Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu” nói lên ước vọng gì của nhân dân ta thời xưa? 3.Giới thiệu bài: “ Hà Nội có hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ, ngọn Tháp Bút Viết thơ lên trời cao.” (Trần Đăng Khoa) Giữa thủ đô Thăng Long- Hà Nội, hồ Gươm đẹp như 1 lãng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên hồ Gươm, hay hồ Hoàn Kiếm gắn với sự tích nhận gươm, trả gươm của người anh hùng đất Lam Sơn – Lê Lợi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) I/ Hướng dẫn tìm hiểu chung: GV: Hướng dẫn HS chậm rãi, khơi gợi k2 cổ tích. 1.Hướng dẫn đọc: GV: Hướng dẫn học sinh giải thích một số từ khó. 2. Giải thích từ 1, 3, 4, 6, 12 ? Truyện có thể chia làm mấy phần? Nd 3. Bố cục: 2 phần từng phần - Phần 1: Từ đầu > “đất nước”: Long G: Có thể chia theo mạch truyện: Quân cho nghĩa quân mượn gươm đánh - Mở truyện: Giới thiệu Lê Lợi và cuộc giặc. khởi nghĩa Lam Sơn. - Phần 2: Còn lại: Long Quân đòi gươm khi - Thân truyện: Diễn biến câu chuyện. đất nước hết giặc. Lê Thận bắt được lưỡi gươm, gia nhập Trường THCS Đô thị Việt Hưng 32 Năm học: 2015 - 2016
  33. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy nghĩa quân -> Lê lợi bắt được chuôi gươm - II/ Hướng dẫn tìm hiểu đặc sắc về nội > Lê Thận dâng gươm -> Lê Lợi dùng dung và nghệ thuật gwom thần đánh giặc Minh -> Lê Lợi trả 1. Lê Lợi nhận gươm: gươm. - Kết truyện: Đổi tên -> Hồ Gươm, Hồ Hoàn Kiếm - Khởi nghĩa Lam Sơn còn trứng nước, Hoạt động 2 (15p) Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm để tăng H: Kể lại đoạn Lê Thận bắt được lưỡi sức chiến đấu. gươm, gia nhập nghĩa quân. Lê Lợi bắt được chuôi gươm. Lê Thận dâng lưỡi gươm cho Lê Lợi. ? Vì sao Đức Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn gươm thần?(HsK-G) (Giặc đô hộ làm nhiều điều bạo ngược, thế - Lê Thận vớt được lưỡi gươm rỉ (khi đánh lực nghĩa quân còn yếu, Long Quân cho cá), Lê Lợi bắt được chuôi gươm > Tra mượn gươm thần để giết giặc -> Cuộc khởi lưỡi gươm vào chuôi thì vừa như in. nghĩa đã được tổ tiên, thần tiên ủng hộ, giúp đỡ) ? Truyền thuyết này liên quan đến sự thật nào của nước ta? H: Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn đầu thế kỷ XV. ? Gươm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn bằng cách nào? ? Vì sao Long Quân lại tách chuôi gươm với lưỡi gươm, tách người nhận lưỡi với người nhận chuôi. Các sự việc trên có ý nghĩa gì?(HsK-G) ? Hai nửa gươm chắp lại thành thanh > Truyện trở nên li kỳ, huyền bí, hấp dẫn. gươm báu? Điều đó có ý nghĩa gì? ? Câu nói của Lê Thận khi dâng gươm có ý nghĩa gì? (nói lên ý muôn dân, nhân dân đã giao cho Lê Lợi và nghĩa quân trách nhiệm đánh giặc. Gươm chọn người, chờ người mà dâng và người đã nhận thanh gươm, nhận trách nhiệm trước đất nước.) => Khẳng định tính chất chính nghĩa của nghĩa quân và vai trò minh chủ của Lê Lợi, ? Em hãy chỉ ra các chi tiết hoang đường, khẳng định quyết tâm tự nguyện chiến đấu kỳ ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết này? của nhân dân Đại Việt. H: Ba lần vớt được duy nhất một thanh gươm rỉ, lưỡi gươm sáng rực một góc nhà, Trường THCS Đô thị Việt Hưng 33 Năm học: 2015 - 2016
  34. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy chuôi gươm nằm ở ngọn cây, phát sáng - Tác dụng: Tăng sức hấp dẫn cho truyện, thiêng liêng hóa gươm thần, thanh gươm của ý trời cho chính nghĩa. 2. Lê Lợi trả gươm - Sự tích Hồ Gươm: ? Trong tay Lê Lợi, gươm thần đã phát - Hoàn cảnh: Đất nước đã thanh bình, huy tác dụng như thế nào? chiến tranh kết thúc. Lê Lợi lên ngôi vua H: Sức mạnh của nghĩa quân tăng lên gấp dời đô về Thăng Long bội, câu nói gươm thần tung hoành, gươm thần mở đường là cách nói hình tượng có tác dụng màu nhiệm của vũ khí lợi hại trong tay nghĩa quân. ? Theo em, đó là sức mạnh của gươm hay - Hoàn kiếm thần ở hồ Tả Vọng của người? > Hồ Gươm, Hồ Hoàn Kiếm - cái tên độc H: Cả hai yếu tố. đáo, giàu ý nghĩa. ? Vì sao Long Quân đòi lại gươm báu? ? Việc đòi lại gươm trong cảnh đất nứơc yên bình có ý nghĩa gì? H: Gươm chỉ dùng để đánh giặc. Không giữ gươm là thể hiện quan điểm yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta. ? Vì sao địa điểm trả gươm là ở hồ Lục Thuỷ mà không phải ở Thanh Hóa?(HsK- G) H: Nhận gươm ở một nơi, trả gươm ở một 3. ý nghĩa của truyện: nơi vì: nơi nhận là nơi mở đầu cuộc kháng - Ca ngợi tính chất toàn dân và chính nghĩa chiến ( Lam Sơn), nơi trả là nơi kết thúc ( của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Đông Đô). - Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê. ? Trong truyện, Rùa Vàng xuất hiện đòi - Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn gươm. Em biết trong truyện nào cũng Kiếm. xuất hiện Rùa Vàng? H: Mị Châu – Trọng Thủy. Thần Kim Quy giúp vua xây thành, chế nỏ thần. ? ý nghĩa nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm? H: K/đ chiến thắng hoàn toàn của Lam Sơn phản ánh tình cảm yêu hòa bình của dân tộc, còn có ý nghĩa cảnh giác, răn đe với kẻ III/Ghi nhớ: SGK thù đang dòm ngó nước ta. IV/ Luyện tập: Hoạt động 4. HDHS luyện tập BT1: Trắc nghiệm: a, Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” ra đời vào thời điểm lịch sử nào? Trường THCS Đô thị Việt Hưng 34 Năm học: 2015 - 2016
  35. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy A. Từ khi quân minh xâm lược nước ta. (1407) B. Trong thời kì kháng chiến chống giặc Minh (1407 – 1427) C. Sau chiến thắng chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn. x D. Sau khi Lê Lợi dời đô về kinh thành Thăng Long b, Việc trả gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì? A. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước. B. Không muốn nợ nần C. Không cần đến gươm nữa D. Lê Lợi đã tìm được chủ nhân đích thực của gươm thần 4.Củng cố, dặn dò (2p) - Học bài, - Soạn: Chủ đề và dàn bài, bài văn tự sự. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . . Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14: Luyện tập nghĩa của từ A. Mục tiêu cần đạt: - Củng cố kiến thức về nghĩa của từ B. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập - Bảng phụ C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Củng cố kiến thức về nghĩa của từ I. Lí thuyết: ( 10p) 1. Khái niệm (?) Có mấy cách giải nghĩa của từ? 2. Cách giải nghĩa của từ II. Luyện tập: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 35 Năm học: 2015 - 2016
  36. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập ( 30p) Bài tập 1: Bài tập 1: BT1: Chọn các nghĩa đúng của từ “lành” Đặt câu: HS tự đặt - Không gây hại cho cơ thể - Tính tình không làm điều ác cho người - Nguyên vẹn không bị phá vỡ - Đã khỏi bệnh, khỏi vết thương HS đặt câu với các nghĩa trên của từ “lành” Bài tập 2: “xuân” (1): - Mùa đầu tiên trong năm từ BT 2: Cho các câu thơ sau: tháng giêng đến tháng ba, tiết trời ấm áp, a, Mùa xuân là tết trồng cây vạn vật tươi tốt (1) “xuân” 2: Tươi đẹp, phồn vinh Làm cho đất nước càng ngày càng xuân “xuân” (3): Trẻ trung, sức trẻ (2) b, Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán (3) So với ông Bành vẫn thiếu niên ? Em hãy cho biết nghĩa của 3 từ “xuân” ? Có thể thay “xuân 2” bằng từ “tươi”, “xuân 3” bằng từ “trẻ” được không? (được) Bài tập 3: Gợi ý: chưa đúng: “sáng chế: chữa lại là BT3: Một bạn HS viết: “sáng tác”. Ngay từ khi còn nhỏ, Trần Đăng Khoa đã sáng chế bài thơ “Hạt gạo làng ta”. Bạn đó dùng từ đã đúng chưa? Tại sao? Em hãy lại cho đúng? BT4: Có bạn viết: A, Răng em bé mọc thưa thớt. Bài tập 4: B, Con trâu cày nhanh nhảu. Gợi ý: C, Bài toán thật dễ dãi mà bạn Vì : không đúng với việc miêu tả hành An không giải được. động, trạng thái, tính chất của sự vật) Có chỗ nào, từ nào sử dụng chưa đúng? Vì sao? BT5: Viết đoạn văn khoảng 5- 7 câu miêu tả cuộc chiến đấu giữa hai vị thần trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 3. Dặn dò: Hoàn thành bài tập *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 36 Năm học: 2015 - 2016
  37. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy: Tiết 15: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nắm vững khái niệm: chủ đề, dàn bài, mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn tự sự. - Tích hợp với phần văn ở: Sự tích Hồ Gươm, với phần Tiếng Việt ở bài Nghĩa của từ. - Rèn kỹ năng tìm chủ đề, làm dàn bài trước khi viết bài. B/ Chuẩn bị GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, phương pháp tích hợp, tích cực. HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 3p (?) Nêu đặc điểm và nhân vật trong bài văn tự sự. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) I/ Tìm hiểu hiểu chủ đề trong bài văn tự sự: H: Đọc bài văn SGK/44- 45. 1. Bài văn : SGK / 44 ? ý chính của bài văn thể hiện ở những lời nào? Vì sao em biết, lời văn ấy nằm ở 2. Nhận xét: đoạn nào trong bài văn? H: Nằm ở hai câu đầu > Nêu lên ý chính, - ý chính của bài văn nằm ở hai câu đầu. vấn đề chính (chủ đề của bài). => Chủ đề của bài. ? Sự việc trong phần tiếp theo thể hiện chủ đề như thế nào? ( HsK-G) H: Danh y Tuệ Tĩnh đặt trước sự lựa chọn, không chần chừ xong xuôi ông lại đến ngay để kịp chữa cho nhà quý tộc. G: Có thể đặt tên khác cho truyện được không? H: Có: - Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết + Tuệ Tĩnh và hai người bệnh. muốn đặt ra trong truyện. Chủ đề gọi là ý + Tấm lòng thầy Tuệ Tĩnh. chủ đạo, ý chính trong bài. + Y đức Tuệ Tĩnh. - Vị trí: ? Vậy chủ đề của bài văn tự sự là gì? + Phần đầu + Phần cuối ? Vị trí của chủ đề nằm ở đâu? + Phần giữa 4. Kết luận: Ghi nhớ Học sinh đọc phần ghi nhớ 1 SGK/ 45. II/ Tìm hiểu dàn bài của bài văn tự sự: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 37 Năm học: 2015 - 2016
  38. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Hoạt động 2 (7p) ? Bài văn trên có mấy phần? Mỗi phần mang tên gọi là gì? Nhiệm vụ của mỗi phần? Có thể thiếu phần nào không? Vì sao? ( Hs K-G) * Dàn bài là dàn ý bố cục của bài. H: Gồm ba phần: MB, TB, KB. MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. TB: Kể diễn biến của sự việc, câu chuyện. - Dàn bài gồm ba phần: KB: Kết thúc câu chuyện. + MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự > Một bài văn không thể thiếu phần nào. việc. + TB: Kể diễn biến sự việc. ? Có thể khái quát như thế nào về dàn bài + KB: Kể kết cục sự việc. của bài văn tự sự? * Ghi nhớ 2: SGK/ 45 Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK/ 45. Hoạt động 3 (20p) III/ Luyện tập: BT 1: Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi SGK. a) Chủ đề của truyện: Ca ngợi trí thông Truyện Phần thưởng minh và lòng trung thành với vua của người nông dân đồng thời chế giễu tính tham lam, cậy quyền thế của viên quan nọ. - Chủ đề không nằm trong phần nào, câu nào mà toát lên từ toàn bộ nội dung của câu chuỵên. - Sự việc thể hiện tập trung cho chủ đề: câu nói của người nông dân với vua. b) Bố cục: MB: câu 1. TB: các câu tiếp theo. KB: câu cuối cùng. Câu chuyện thú vị ở chỗ: lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan, của người đọc nhưng nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân. * Giống: - Kể theo trình tự thời gian - Ba phần rõ rệt. - ít hoạt động, nhiều đối thoại. - Sự việc ở cả 2 truyện đều có kịch tính, có bất ngờ * Khác: Tuệ Tĩnh Phần thưầng Trường THCS Đô thị Việt Hưng 38 Năm học: 2015 - 2016
  39. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy BT2: - MB: Nói rõ - MB: Chỉ giới Sơn Tinh, Thủy Sự tích Hồ Gươm ngay chủ đề. thiệu tình huống. Tinh - MB: Đã giải - KB: Có sức - KB: Bất ngờ, - MB: Chưa giới thích rõ hơn cái ý gợi > thầy thú vị hơn: viên thiệu rõ câu cho mượn gươm thuốc bắt đầu quan bị đuổi, chuyện sắp xảy > sẽ dẫn đến một cuộc chữa người nông dân ra, chỉ nói tới việc việc trả gươm bệnh mới. được thưởng. Hùng Vương sau này. - TB: Sự việc - TB: Sự việc bất chuẩn bị kén rể. - Kết thúc: Kết bất ngờ ở phần ngờ ở cuối - Kết thúc: Kết thúc truyện trọn đầu truyện. truyện. thúc theo lối vòng vẹn hơn. tròn, chu kỳ lặp lại. * Giáo viên: - ở vb ST- TT, mở bài nêu tình huống, kết bài nêu sự việc tiếp diễn; - ở vb Sự tích Hồ Gươm mở bài cũng nêu tình huống, nhưng dẫn giải dài, kết bài nêu sự việc kết thúc. Có hai cách MB: + Giới thiệu chủ đề câu chuyện. + Kể tình huống nảy sinh câu chuyện. Có hai cách KB: + Kể sự việc kết thúc câu chuyện. + Kể sự việc tiếp tục sang chuyện khác như vẫn đang tiếp diễn. 4 Củng cố, dặn dò (2p) - Học kỹ bài. - Soạn: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 39 Năm học: 2015 - 2016
  40. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy: Tiết 16 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm vững kỹ năng tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự. - Các bước và nội dung tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết thành bài văn. - Tích hợp với phần Văn, Tiếng Việt tiếp tục công việc của tiết 14. - Luyện tập tìm hiểu đề và tìm ý một bài văn cụ thể. B/Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, phương pháp: quy nạp. HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học; 1.ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 5p - Chủ đề của bài văn tự sự là gì? - Tìm hiểu chủ đề của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm’. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (7p) I/ Đề, tìm hiểu đề bài của bài văn tự sự H: Đọc 6 đề trong SGK/47 và trả lời các 1. BT: SGK/47. câu hỏi . 1. Kể một câu chuyện em thích bằng lời ? Lời văn đề 1 nêu ra yêu cầu gì? văn của em . H: Kể chuỵên, câu chuyện em thích bằng 2. Kể chuyện về một người bạn tốt. lời văn của em. 3. Kỷ niệm ngày thơ ấu. ? Các câu 3, 4, 5, 6 không có từ “kể” có 4. Ngày sinh nhật của em. phải là đề tự sự không? 5. Quê em đổi mới. H: Vẫn là đề tự sự vì vẫn yêu cầu có việc, 6. Em đã lớn rồi. có chuyện. ? Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ 2. Nhận xét nào? Hãy gạch chân và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật điều gì? H: Gạch: Yêu cầu của các đề làm nổi bật là: + Câu chuyện từng làm em thích thú. + Những lời nói, việc làm chứng tỏ bạn ấy là rất tốt. - Đề kể việc: 3, 4, 5. + Một câu chuyện k/n khiến em không thể - Đề kể người: 2, 6. nào quên - Đề tường thuật: 3, 4, 5. + Những sự việc và tâm trạng của em trong Trường THCS Đô thị Việt Hưng 40 Năm học: 2015 - 2016
  41. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ngày sinh nhật. + Những biểu hiện về sự lớn lên của em: 3.Kết luận: thể chất, tính tình. Ghi nhớ 1: SGK/ 48 ? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về kể người. đề nào nghiêng về tường thuật? ? Qua việc tìm hiểu 6 đề cho trước, theo em khi tìm hiểu đề tự sự ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 2 (10p) II/ Cách làm bài văn tự sự: G: Chép đề lên bảng, yêu cầu hs lập ý và Đề bài: Kể một câu chuyện em thích bằng lập dàn ý lời văn của em. ? Đề đã nêu yêu cầu nào buộc em phải a) Tìm hiểu đề: Kể lại một câu chuyện mà thực hiện? Em hiểu yêu cầu ấy như thế em thích. nào?(HsK-G) b) Lập ý (tìm ý): H: Chọn trình bày cách lựa chọn của mình. - Chọn chuyện nào? G: Chốt: chọn truyện “Thánh Gióng”. - Thích nhân vật nào? Sự việc nào? Chủ đề gì? Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết c) Lập dàn ý: ba phần. phần mở truyện, diễn biến, kết thúc truyện. - Mở đầu. ? MB nên bắt đầu từ đâu? Tại sao lại bắt - Diễn biến câu chuyện. đầu từ đó? - Kết thúc H: Mở bài nên giới thiệu nhân vật: Đời Hùng Vương thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão sinh được một đứa con trai đã lên 3 mà vẫn chưa biết nói, cười, đi. Một hôm có sứ giả của vua ? Truyện nên kết thúc ở chỗ nào? Vì sao?(HsK-G) H: Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà. ? Phần diễn biến cần kể các sự việc nào? H: + Thánh Gióng bảo vua làm ngựa sắt, roi sắt. + Thánh Gióng ăn khỏe, lớn nhanh. + Khi ngựa, roi sắt được đem đến, Thánh Gióng vươn vai lớn bổng thành tráng sĩ cưỡi ngựa, cầm roi ra trận. + Thánh Gióng xông lên giết giặc. + Roi sắt gẫy thì lấy tre làm vũ khí. + Thắng giặc Thánh Gióng bỏ lại giáp sắt Trường THCS Đô thị Việt Hưng 41 Năm học: 2015 - 2016
  42. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy cưỡi ngựa bay về trời. GV: Hướng dẫn học sinh viết ra bằng chính lời văn của mình, nếu cần trích dẫn phải để trong ngoặc kép. GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn một số cách diễn đạt phần mục đích: a) Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh Ghi nhớ 2 – SGK/ 48. giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Đã lên ba mà Thánh Gióng vẫn không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm b) Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói biết cười, biết đi tự nhiên nói được bảo mẹ ra mời sứ giả vào. Chú bé ấy là Thánh Gióng. ? Như vậy, để làm một bài văn tự sự ta phải tìm hiểu qua mấy bước? Hoạt động 3 (20p) III/ Luyện tập: H: Tìm hiểu đề 2. Lập dàn ý đề 3. G: Gọi học sinh trình bày > nhận xét, sửa. 4. Củng cố, dặn dò (2p) GV khái quát nội dung bài học - Ôn tập Kiểm tra TLV: Kể lại các truyền thuyết Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 42 Năm học: 2015 - 2016
  43. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy: Tiết 17, 18: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Văn tự sự) A/ Mục tiêu cần đạt: - Học sinh biết kể lại một truyền thuyết đã được học. - Học sinh biết thực hiện bài viết có bố cục, lời văn hợp lý. - Bài văn kể chuyện có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả. B. Chuẩn bị: *GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm HS: Ôn tập các vb theo hướng dẫn của GV C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1P 2. Kiểm tra bài : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV viết đề bài lên bảng - HS làm bài - GV Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của HS 4. Củng cố, dặn dò : - Soạn bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. *Rút kinh nghiệm: . . Ngày soạn: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 43 Năm học: 2015 - 2016
  44. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy: Tiết 19: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh : + Nắm vững khái niệm từ nhiều nghĩa. + Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. + Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ. - Tích hợp với phần văn và TLV ở lời văn, đoạn văn. - Rèn kỹ năng nhận biết từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, giải thích hiện tượng chuyển nghĩa. B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, phiếu học tập, bảng phụ, phương pháp quy nạp. HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động day học: 1. ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 5p GV treo bảng phụ có chép sẵn câu văn “ Bà sinh ra một đứa bé không chân tay, tròn như một quả dừa.” Em hãy cho biết nghĩa của từ “chân” trong câu văn trên? Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách chính để giải nghĩa từ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) I/ Từ nhiều nghĩa: ? Trong bài thơ từ chân có những nghĩa 1. BT tìm hiểu: SGK/ 55. nào? - Từ “chân” có một số nghĩa sau: + Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay ? Em hãy tìm một số từ khác cũng có động vật dùng để đi, đứng. những nghĩa tương tự như từ chân. + Bộ phân dưới cùng của một đồ vật có tác VD: Xuân dụng đỡ cho bộ phận khác. - Chỉ thời gian là một trong bốn mùa của + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp năm. giáp và bám chặt vào phần nền. - Chỉ sự trẻ trung, tươi đẹp. - Chỉ sự sống. ? Hãy tìm điểm chung cho các lớp nghĩa từ trên? ? Em hãy tìm một số từ chỉ có một nghĩa. So sánh sự khác nhau giữa các từ ấy với các từ em vừa phân tích ở trên?(HsK-G) H: Học sinh, toán học, văn học ? Từ việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì - Nhận xét: Từ về nghĩa của từ?(HsK-G) + Có thể có một nghĩa. Trường THCS Đô thị Việt Hưng 44 Năm học: 2015 - 2016
  45. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy + Có thể có nhiều nghĩa. H: Đọc ghi nhớ 1 SGK/ 56. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2 ( 10p) II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ G: Yêu cầu HS đọc bài thơ “Những cái chân”/ 55 ? Từ nào được nhắc trong bài thơ? H: Từ “chân”. ? Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa các từ chân ở phần 1. - Chuyển nghĩa: Thay đổi nghĩa của từ. H: Đều là bộ phận dưới cùng của vật hay - Trong từ nhiều nghĩa: đồ vật. + Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện đầu tiên. ? Trong ba nghĩa trên, nghĩa nào được + Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở từ xuất hiện từ đầu? nghĩa gốc. H: Nghĩa 2, 3 hình thành từ nghĩa 1. GV: Việc sử dụng rừ “chân” như trong ví dụ trên chính là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? + Nghĩa gốc là gi? + Nghĩa chuyển là gì? H: Đọc ghi nhớ 2 SGK/ 56. * Ghi nhớ 2: SGK/ 56. Hoạt động 3 (20p); Hướng dẫn HS luyện III/ Luyện tập: tập BT 1: Gợi ý: BT1: Ba từ chỉ bộ phận cơ thể người: Ví dụ - Đầu: + Đau đầu, nhức đầu. về sự chuyển nghĩa. + Đầu sông, đầu nhà, đầu đường. + Đầu mối, đầu têu. - Mũi: + Mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi. + Mũi kim. Mũi kéo, mũi thuyền. + Mũi đất. + Cánh quân chia thành ba mũi. - Tay: + Cánh tay, đau tay. + Tay ghế, tay vịn cầu thang. HS làm BT 2, 3, 4- SGK + Tay anh chị, tay súng. GV chữa bài BT2: - Lá > lá phổi, lá lách, lá gan. - Quả > quả tim, quả thận. BT3: a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: Hộp sơn > sơn cửa. Cái bào > bào gỗ. Trường THCS Đô thị Việt Hưng 45 Năm học: 2015 - 2016
  46. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Gói muối > muối dưa. b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: Đang bó lúa > ba bó lúa. Cuộn bức tranh > hai cuộn vải. Đang nắm cơm > một nắm cơm. BT4: a, Tác giả nêu hai nghĩa của từ “bụng”: Còn thiếu một nghĩa: phần phình to ở giữa một số sự vật ( bụng chân). b, - ấm bụng: nghĩa 1. - Tốt bụng: nghĩa 2. - Bụng chân: nghĩa 3. 4. Củng cố, dặn dò (2p): - Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? Cho ví dụ. - Học kỹ bài, soạn: “Chữa lỗi dùng từ”. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 46 Năm học: 2015 - 2016
  47. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy: Tiết 20: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ A/ Mục tiêu bài học: - HS nắm vững đặc điểm của lời văn, đoạn văn tự sự khi sử dụng để kể về người. - Tích hợp với phần văn, phần Tiếng Việt ở khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Bước đầu rèn kỹ năng viết câu, dựng đoạn văn tự sự. B/ Chuẩn bị: GV: giáo án, bảng phụ, phương pháp phân tích, phát hiện. HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 3p - Muốn làm một bài văn tự sự ta phải thực hiện mấy bước? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (18p) I. Lời văn, đoạn văn tự sự G: Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn trong SGK/ 1. Lời văn giới thiệu nhân vật 58. a. BT tìm hiểu /58 ? Đoạn văn (1) và (2) giới thiệu những b. Nhận xét: n/vật nào? H: Hùng Vương thứ 18, Mị Nương, Sơn Tinh, T/ Tinh. ? Giới thiệu sự việc gì? H: Vua Hùng kén rể, hai thần đến cầu hôn Mị Nương. ? Mục đích giới thiệu để làm gì? H: Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến - Đoạn (1) gồm hai câu, mỗi câu giới thiệu của câu chuyện. hai ý rất cân đối, đầy đủ. ? Thứ tự các câu văn trong đoạn văn như thế nào? Có thể đảo lộn được không?( HsK-G) - Đoạn (2) gồm 6 câu: H: Thứ tự hơp lý > Không đảo lộn được. + Câu 1: Giới thiệu chung. ? Hãy phân tích từng câu giới thiệu nhân + Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh. vật trong đoạn văn (1) và (2). + Câu 4, 5: Giới thiệu Thủy Tinh. G: Khái quát: Đoạn văn (1) gồm 2 câu, mỗi + Câu 6: Kết lại. câu giới thiệu hai ý rất cân đối, đầy đủ, không thừa, không thiếu. > Kể về người: là giới thiệu tên nhân vật, a) Một ý về Vua Hùng, một ý về Mị lai lịch, quan hệ tính tình, tài năng, tình Nương. cảm, ý nghĩa, lời nói b) Một ý về tình cảm, mội ý về nguyện Trường THCS Đô thị Việt Hưng 47 Năm học: 2015 - 2016
  48. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy vọng (giới thiệu hàm ý đề cao, khẳng định: người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu, yêu thương hết mực muốn kén một người chồng thật xứng đáng. - Đoạn (2) gồm 6 câu: Giới thiệu ngang nhau do tài hai chàng ngang nhau > cân đối, tạo nên vẻ đẹp của đoạn văn. ? Qua việc tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy khi kể về người (nhân vật) ta cần chú ý giới thiệu những điểm gì? HSKG 2. Lời văn kể về sự việc HS: Đọc đoạn văn (3) SGK và trả lời câu hỏi. - Các sự việc được kể theo trình tự trước- ? Các nhân vật có những hành động gì? sau, nguyên nhân - kết quả. H: Thủy Tinh đuổi theo hai vợ chồng Sơn Tinh, hô mưa gọi gió làm giông bão - Kể việc là kể hành động, việc làm, kết quả ? Các hành động trên được kể theo trình của hành động. tự nào? => Văn tự sự là loại văn chủ yếu kể về H: Trước – sau, nguyên nhân – kết quả. người, về sự việc. ? Kết quả của hành động trên? * Ghi nhớ 1 SGK/ 59. H: Lụt lội, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên biển nước. G Chốt lại: Qua phân tích các ví dụ trên em thấy khi kể về sự việc ta phải làm gì? ? Văn tự sự chủ yếu kể về những gì? H: Đọc ghi nhớ 1 SGK/ 59. 3. Đoạn văn ? Phân tích đoạn văn (1), (2), (3) và trả lời các câu hỏi. ? Mỗi đoạn gồm mấy câu? (HSTB H: Đoạn (1): 2 câu, đoạn (2): 6 câu, đoạn (3): 3 câu. ? Nêu ý nghĩa chính của từng đoạn? Câu quan trọng nhất trong từng đoạn? - Đoạn văn có từ 2 – 3 câu phát triển nhưng chỉ diễn đạt một ý chính ( một sự việc, một H: Đ1: Hùng Vương muốn kén rể – câu 2. hành động). Đ2: Hai thần đến cầu hôn – câu 6. - Các câu trong đoạn văn phải kết hợp chặt Đ3: Thủy Tinh đánh Sơn Tinh – câu 3. chẽ với nhau để làm nổi bật ý chính của ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đoạn. các câu trong đoạn? (HsK-G) H: Chặt chẽ, câu sau tiếp câu trước hoặc làm rõ ý câu trước hoặc làm nối tiếp hành Trường THCS Đô thị Việt Hưng 48 Năm học: 2015 - 2016
  49. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy động hoặc nêu kết quả của hành động. ? Vậy đoạn văn là gì? Mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn? * Ghi nhớ 2 SGK/ 49 H: Đọc ghi nhớ 2 SGK/ 59 Hoạt động 2 (20p) II/ Luyện tập BT3/ 60: BT1/ 60 Viết câu: Giáo viên hướng dẫn cách viết a, > nhận xét, sửa lỗi. - Sọ Dừa làm thuê trong nhà phú ông + C là V: Thánh Gióng là người anh hùng - Câu chủ chốt: “Cậu chăn bò rất giỏi.” chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của - Mạch lạc của đoạn văn: dân tộc ta. C1: hành động bắt đầu + C - V: Lạc Long Quân - con trai thần C2: nhận xét chung về hành động Long Nữ, chồng bà Âu Cơ có sức khỏe vô C3, 4: hành động cụ thể địch, từng diệt trừ yêu quái, giúp dân an cư C5: kết quả, ảnh hưởng của hành động lạc nghiệp. b, - Thái độ của các con gái phú ông đối BT4/ 60: với Sọ Dừa Giáo viên hướng dẫn những yêu cầu khi - Câu chủ chốt: câu 2 viết đoạn văn. - Mạch lạc của đoạn: Gọi học sinh trình bày bài làm > Học sinh Câu 1, 2: quan hệ nối tiếp khác nhận xét > Giáo viên sửa lỗi. Câu 3, 4: đối xứng Câu 2 và câu 3, 4: quan hệ giải thích Câu 5 và 4 : đối xứng BT2/ 60: - Câu b đúng vì đúng trình tự, mạch lạc - Câu a sai mạch lạc vì lộn xộn: không thể cưỡi ngựa rồi mới nhảy lên lưng ngựa, rồi mới bắt đầu đóng chắc yên ngựa. 4. Củng cố, dặn dò:(2p) - Kể về những việc làm của em sau khi tan học. - Học kỹ bài, hoàn thành BT4, 5/ tr 60 Chuẩn bị: soạn “Thạch Sanh”. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: . . Trường THCS Đô thị Việt Hưng 49 Năm học: 2015 - 2016
  50. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 21, 22 THẠCH SANH (Truyện cổ tích) A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu sơ lược về truyện cổ tích. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số nghệ thuật đặc sắc tiêu biểu của nhân vật người dũng sĩ. - Kể lại được truyện. - Tích hợp với phân môn Tiếng Việt ở các lỗi dùng từ và cách chữa với phân môn TLV ở dàn ý và lời văn, đoạn văn tự sự. B/ Chuẩn bị GV: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài học HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1P 2. KTBC: Trong quá trình dạy 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 15p I/ Tìm hiểu chung: Học sinh đọc phần chú thích SGK/ 53. 1. Khái niệm truyện cổ tích: SGK/ 53. GV: Hướng dẫn cách đọc, tìm hiểu các từ 2. Đọc – tìm hiểu chú thích. khó trong văn bản. 3. Bố cục của truyện. G: Kết cấu, bố cục của truyện chặt chẽ, tuân theo trình tự: thời gian, sự việc. - Mở truyện: Lai lịch, nguồn gốc nhân vật Thạch Sanh. - Thân truyện: Truyện diễn biến theo những sự việc sau: + Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông. + Thạch Sanh diệt chằn tinh, bị Lý Thông cướp công. + Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa bị cướp công + Thạch Sanh cứu thái tử > bị vu oan vào tù. + Thạch Sanh đựơc giải oan. + Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư hầu. Trường THCS Đô thị Việt Hưng 50 Năm học: 2015 - 2016
  51. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy - Kết truyện: Thạch Sanh cưới công chúa, lên ngôi vua. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản Hoạt động 2: 25p 1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh ? Nhận xét về nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh? So sánh với các nhân vật a) Sự ra đời: khác như Thánh Gióng, Sọ Dừa? - Bình thường: + Con một gia đình nông dân. + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. ? Sự ra đời bình thường và khác thường - Khác thường: đó của Thạch Sanh có ý nghĩa như thế + Ra đời do Ngọc Hoàng sai Thái tử xuống nào?( HsK-G) đầu thai. + Được thần tiên dạy đủ các môn võ nghệ. => Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ của nhân vật vì lý tưởng, làm tăng sự hấp dẫn của truyện. ? Trong đời mình Thạch Sanh lập bao b) Những thử thách Thạch Sanh phải trải nhiêu chiến công? Em hãy thống kê các qua. chiến công đó? - Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu > Thạch Sanh diệt chằn tinh. - Xuống hang diệt Đại bàng, cứu công chúa > bị lấp cửa hang. ? Nguyên nhân nào giúp Thạch Sanh - Bị bắt giam vào ngục. vượt qua tất cả những thử thách đó? - Lấy công chúa, đuổi quân 18 nước chư ? Trong các phương tiện chiến đấu, hầu. phương tiện nào là đặc biệt nhất? Tại > Nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ sao? ý nghĩa của phương tiện ấy?(HsK-G) của các phương tiện thần kỳ. H: Cây đàn thần và niêu cơm. Tiết 2 c) Phẩm chất đáng quý của Thạch Sanh: ? Qua những lần thử thách Thạch Sanh - Thật thà, chất phác. đã bộc lộ những phẩm chất quý báu nào? - Dũng cảm, tài năng. ? Phẩm chất của Thạch Sanh tiêu biểu - Lòng nhân đạo, yêu hòa bình. cho ai? > Đó là những phẩm chất tiêu biểu của nhân dân ta. ? Em hãy chỉ ra tính cách đối lập giữa Lý 2. Các nhân vât tiêu biểu: Thông và Thạch Sanh? a) Nhân vật Lý Thông: > Sự đối lập giữa thật thà > Đại diện cho cái ác. ? Theo em n/v Lý Thông đại diện cho thế lực nào Trường THCS Đô thị Việt Hưng 51 Năm học: 2015 - 2016
  52. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy b) Nhân vật công chúa: ? Công chúa đã giúp gì cho việc Thạch - Là người yêu, vợ của Thạch Sanh. Sanh minh oan? Qua đó em thấy công - Là bạn chiến đấu, ân nhân của Thạch chúa là người như thế nào? Sanh. GV bình: Tiếng đàn của Thạch Sanh phải có thêm công chúa mới hiệu nghiệm. ? Trong phần kết thúc truyện: mẹ con Lý Thông phải chết còn Thạch Sanh được kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. Qua kết thúc này nhân dân muốn thể hiện điều gì? H: Cách kết thúc có hậu, ở hiện gặp lành, ác giả, ác báo. * Nghệ thuật: ? Qua việc phân tích trên, em có n/xét gì - Có nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường. về những đặc sắc trong NT của truyện cổ - Xác định nhân vật đối lập, tương phản. tích này?(HsK-G) - Kết cấu cốt truyện mạch lạc. ? Nêu ý nghĩa của truyện Thạch Sanh? 3. ý nghĩa của truyện: H: Đọc phần ghi nhớ SGK. - Ca ngợi chiến công rực rỡ và phẩm chất cao đẹp của người anh hùng dũng sĩ dân gian. - Thể hiện ước mơ đạo lý của nhân dân. Hoạt động 3: 7p Gọi học sinh kể tóm tắt truyện. III/ Luyện tập: - Kể tóm tắt truyện. - Viết đoạn văn ( khoảng 5 câu) nêu ấn tượng của em về nhân vật Thạch Sanh. 4. Củng cố (1p): - Soạn: Em bé thông minh. *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 52 Năm học: 2015 - 2016
  53. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy: Tiết 23: CHỮA LỖI DÙNG TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: - Phép lặp và lỗi lặp từ. - Các từ gần âm khác nghĩa. - Tích hợp với phần văn ở kết quả bài viết TLV số 1. - Luyện kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi và cách chữa. B/ Chuẩn bị: GV: giáo án, SKG, SGV, một số đoạn văn mắc lỗi của hs, p2 phân tích, phát hiện. HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức họat động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: Kết hợp trong khi dạy 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (10p) I/ Lỗi lặp từ: H: Đọc hai ví dụ trong BT1 (SGK/ 68). 1. VD1 (SGK/ 68). ? Đoạn văn a có những từ nào được lặp Đoạn a: lại? Lặp lại mấy lần? - Từ “trẻ”: 7 lần. HSTB - Từ “giữ”: 4 lần. ? Trong câu b có những từ nào đựơc lặp - Từ “anh hùng”: 2 lần. lại? Lặp lại mấy lần? Đoạn b: Truyện dân gian: 2 lần ? Đều là hiện tượng lặp nhưng tác dụng => Cùng là hiện tượng lặp nhưng tác dụng của việc lặp có giống nhau không? Tại khác nhau vì: sao?(HsK-G) - Đoạn văn a: phép lặp dùng với mục đích tạo ra nhịp điệu hài hòa cho một đoạn văn. - Đoạn văn b: là lỗi lặp do diễn đạt kém. GV gọi học sinh lên chữa lỗi ở câu b 2. Cách chữa: ở câu b. + Bỏ từ “truyện dân gian”. + Đảo cấu trúc câu: truyện em thích đọc > em thích đọc truyện. > Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết kỳ ảo. Hoạt động 2 (10p) II/ Sửa lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm. H: Đọc ví dụ 1 – phần II SGK/ 68. 1. Xét VD1 SGK/ 68 ( phần II). ? Hãy gạch dưới các từ dùng sai âm trong + Từ sai: hai câu a và b? Câu a: từ “thăm quan” Trường THCS Đô thị Việt Hưng 53 Năm học: 2015 - 2016
  54. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? Em hãy cho biết nguyên nhân mắc các Câu b: từ “nhấp nháy” lỗi trên? * Nguyên nhân: nhớ không chính xác hình G: Nhấn mạnh: từ có hai mặt hình thức và thức ngữ âm của từ. nội dung ( đã học ở bài 3) hai mặt này luôn * Cách sửa: gắn với nhau. Câu a: tham quan. ? Em có thể giải thích từ “tham quan” và Câu b: mấp máy. từ “mấp máy” theo cách giải nghĩa đã học. H: - Tham quan: xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm. - Thăm quan: vô nghĩa vì không có từ này trong vốn từ Tiếng Việt ( chỉ có thăm hỏi, thăm dò ). - Mấp máy: cử động khẽ, liên tiếp. - Nhấp nháy: mở ra nhắm lại liên tiếp hoặc ánh sáng khi lóe, khi tắt liên tiếp. ? Vậy muốn tránh lỗi dùng từ sai âm, lỗi 2. Kết luận: lặp từ ta phải làm gì? - Muốn tránh lỗi lặp từ thì khi viết phải hiểu được mục đích từ mình sử dụng. - Muốn tránh lỗi dùng từ sai âm phải hiểu đúng nghĩa của từ. Hoạt động 3 (20p) III/ Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3- SGK BT1 – SGK/ 68: Lược bỏ những từ trùng BT2/69 lặp. a) Từ dùng sai: linh động (không quá câu - Câu a bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy, làm, bạn, nệ vào nguyên tắc) Lan. - Thay bằng từ sinh động (có khả năng gợi > Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên ra những hình ảnh, nhiều dạng vẻ khác cả lớp đều rất quý mến. nhau hợp với hiện thực trong đời sống) - Câu b: bỏ: câu chuyện ấy. - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình Thay: câu chuyện này = câu chuyện ấy. thức ngữ âm Những nhân vật ấy = họ. b) Từ dùng sai: Bàng quang (Bọng chứa Những nhân vật = những người. nước tiểu) Câu chữa là: Sau khi nghe cô giáo kể, - Thay bằng “bàng quan” (đứng ngoài cuộc chúng tôi ai cũng thích những nhân vật mà nhìn, coi là không có quan hệ với mình) trong câu chuyện ấy vì họ đều là những - Nguyên nhân: Như câu a người có phẩm chất tốt đẹp. c) Từ sai: thủ tục (những việc phải làm theo - Câu c: bỏ: “lớn lên” ( lặp nghĩa với từ quy định) “trưởng thành”) - Thay bằng hủ tục (phong tục đã lỗi thời) Câu còn lại là: Quá trình vượt lên một núi - Nguyên nhân: Như câu a, b cao cũng là quá trình con người trưởng thành. Trường THCS Đô thị Việt Hưng 54 Năm học: 2015 - 2016
  55. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy 4 . Củng cố, dặn dò:(2p) - Nhắc lại các lỗi dùng từ và cách sửa - Học bài - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị: chữa lỗi dùng từ (tiếp) *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn:25/9 Ngày dạy: Tiết 24: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Ôn lại kiến thức lí thuyết về văn miêu tả và các kỹ năng đã học: nhận diện, phân tích, tìm hiểu đề và lập dàn ý - Tự nhận ra được những ưu điểm đã đạt được và những mặt chưa đạt được trong bài viết của mình cả về nội dung cũng như hình thức trình bày - Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi và tự mình sửa được những lỗi do mình gây ra. B. Chuẩn bị: * GV: giáo án, bảng phụ, một số lỗi của HS * HS: Xem truớc bài ở nhà tự sửa lỗi C. Tiến trình tổ chức họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết trả bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : 10p I.Tìm hiểu chung - HS nhắc lại đề bài 1. Đề bài : - Nêu yêu cầu của đề? Hãy kể lại truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em. - Trình bày dàn ý 2. Yêu cầu của đề bài : - Kể bằng lời văn của mình chữ không phải lời trong văn bản - ND : đảm bảo được các sự việc chính sau: - Bài viết sẽ phải đạt được những yêu cầu + Vua Hùng kén rể cho con gái Trường THCS Đô thị Việt Hưng 55 Năm học: 2015 - 2016
  56. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy gì từ dàn ý trên? (1đ) + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn thể hiện tài năng (2đ) + Vua ra điều kiện thách sính lễ (1đ) + Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương, Thuỷ tinh đến sau không Hoạt động 2 : lấy được vợ tức giận cho quân đuổi đánh - Trả bài HS tự xem (1đ) - Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để nhận xét. + Hai bên giao chiến, Thuỷ Tinh thua - HS tự chữa bài của mình vào bên lề hoặc đánh rút quân về (2đ) phía dưới bài làm các lỗi : + Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước + Dùng từ lên đánh Sơn Tinh gây hiện tượng lũ lụt ở + Chính tả lưu vực sông Hồng. (1đ) + Diễn đạt + Trình bày - HS đọc, nhận xét bài làm của mình (2 – 3 3. Dàn ý ( đã chữa) HS) II. Nhận xét: GV nhận xét chung 1. Ưu điểm : - Hầu hết các em xác định đúng nội dung chính của đề bài và thể loại của nó - Nắm được cốt truyện - Bố cục rõ 3 phần MB, TB, KB. - Biết dùng lời văn của mình - Một số bài tương đối tốt: Quỳnh, Bạch Dương, Thảo 2. Tồn tại - Một số bài viết chưa nắm được cốt truyện chính - Thiếu một số sự việc tiêu biểu - Chưa biết dùng lời văn của mình - Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. - Một số bài kể lan man nhiều sự việc vụn vặt, khô Hs tự sửa lại lỗi sai khan, nghèo cảm xúc. III. Trả bài và sửa chữa 4 . Củng cố- dặn dò: - Đọc bài đạt yêu cầu - Soạn : “ Cô bé bán diêm ” * Nhận xét và rút KN sau tiết dạy: Ngày soạn: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 56 Năm học: 2015 - 2016
  57. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Ngày dạy: Tiết 25, 26: EM BÉ THÔNG MINH (truyện cổ tích) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh hiểu: - Nội dung, ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm của nhân vật thông minh trong truyện - Tích hợp với phân môn TV ở việc chữa các lỗi dùng từ với TLV ậ kậ năng tập nói k/c - Kể lại được truyện B/ Chuẩn bị * GV: giáo án, bảng phụ, tranh minh hoạ chi tiết của bài * HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 5p - Tóm tắt truyện Thạch Sanh ? Nêu ý nghĩa của truyện 3. Bài mới: Trong kho tàng truyện cổ tích có một thể loại truyện về các nhân vật tài giỏi, thông minh. Sự thông minh, trí tuệ của nhân vật được thể hiện ở việc vuợt qua các thử thách của tư duy, đặt và giải những câu đố oái ăm hiểm hóc, từ đó tạo nên tiếng cười, sự khâm phục của người nghe. Em bé thông minh là một trong những truyện thuộc loại ấy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 12p I/ Tìm hiểu chung G: Hướng dẫn học sinh đọc giọng vui vẻ, 1/ Đọc – chú thích hóm hỉnh thể hiện đúng ngôn ngữ nhân vật ? Nêu thể loại và bố cục của truyện ? 2) Thể lọai: truyện cổ tích về nhân vật tài HSTB giỏi, thông minh. H: Bố cục: 3 phần a) Mở truyện: Vua sai quan đi tìm người 3) Bố cục: 3 phần. hiền tài giúp nước. b) Thân truyện: - Em bé giải câu đố của quan - Em bé giải câu đố của Vua lần 1, lần 2 - Em bé giải câu đố của sứ giả nước ngoài c) Kết truyện: Em bé trở thành trạng nguyên. II/ Tìm hiểu chi tiết: Hoạt động 2: 22p 1/ Lệnh Vua ban và hình thức tìm người tài giỏi: ? Mở đầu truyện kể về sự việc gì ? Sự việc - Vua sai viên quan đi dò la tìm người tài đó giúp em hiểu điều gì ? giỏi > Trọng nhân tài Trường THCS Đô thị Việt Hưng 57 Năm học: 2015 - 2016
  58. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy - Dùng câu đố để thử tài ? Vua tìm người tài giỏi bằng cách nào? - hình thức đó có phổ biến trong truyện dân -> Tác dụng: tạo tình huống cho cốt truyện gian không ? + Gây hứng thú cho người đọc H: phổ biến : truyện Trạng Quỳnh, Bánh + Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài chưng, bánh giầy năng. ? Nêu tác dụng của hình thức này ?( HsK-G) 2/ Em bé thông minh và những cuộc thử ? Em hãy kể về nguồn gốc của em bé thách: thông minh ? Em có nhận xét gì về nguồn a) Nguồn gốc: con nông dân gốc xuất thân của nhân vật này ? b) Những cuộc thử thách H: Xuất thân bình thường như mọi người dân khác ? Sự thông minh, mưu trí của em bé được thử thách qua mấy lần ? mức độ của các * Lần 1: câu đố . + Hoàn cảnh: hai cha con đương cày ruộng H: Qua 4 lần thử thách > Mức độ tăng > Bất ngờ cho cả viên quan và em bé dần + Câu đố: Trâu của lão là môt ngày cầy ? Em hãy kể lại đoạn truyện cuộc thử được mấy đường ? thách lần1? Hoàn cảnh có gì đặc biệt ? ? Em hãy phân tích mức độ oái oăm của + Giải đố: Đố lại quan: Ngựa của ông đi câu đố một ngày được mấy bước H: Bất ngờ, đột ngột, không ai đi cày lại > Xoay chuyển tình thế, từ bị động sang đến đường cày trong một ngày. Câu đố như chủ động theo kiểu “Gây ông lại đập lưng một bài toán không có những điều kiện cần ông” và đủ để đi tới đáp số ? Em bé đã giải đố như thế nào ? ? Có gì bất ngờ lý thú trong lời giải đố ? Tiết 2: * Lần thử thách thứ 2: ? Lần thử thách thứ 2 do ai ra câu đố ? + Người ra câu đố: Vua Tính chất của lần này như thế nào ? + Hình thức: Lệnh Vua ban + Tính chất: Liên quan đến tính mạng cả ? Mức độ của câu đố ? Có gì đặc biệt ? làng H: Vô lý, trái với quy luật tự nhiên. + Câu đố: nuôi 3 con trâu đực, ba thúng gạo nếp, hẹn một năm phải đẻ 9 con ?: Em bé đã giải đố như thế nào ? + Giải đố: Để Vua tự nói ra sự phi lý của H: Dân làng lo lắng, cậu bé bình tĩnh em điều Vua đố. hiểu rõ ý của nhà Vua - Lần thứ 3: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 58 Năm học: 2015 - 2016
  59. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy ? Lần thứ 3 Vua thử thách cậu bé điều gì + Câu đố: Pha một con chim sẻ thành 3 ? Em bé thể hiện trí thông minh của mình mâm cỗ > Vua thử trí thông minh như thế nào ? + Giải đố: Đố lại Vua 1 cái kim để thành dao + Kết quả: Vua phục, ban thưởng H: Thảo luận nhóm về quy mô, tính chất - lần thứ 4: của lần thứ 4: + Người ra đố: sứ thần nước ngoài - Tính chất lớn hơn các lần trước, tầm cỡ “ Xâu 1 sợi dây chỉ qua ruột một con ốc > quốc tế, tính chất nghiêm trọng hơn liên Khó, hiểm hóc quan đến vận mệnh đất nước danh dự dân tộc + Giải đố bằng kinh nghiệm dân gian -> ? Cách giải đố của em bé hay ở chỗ nào? Mọi người ngạc nhiên, bất ngờ H: Đem cái bình thường, tự nhiên gắn với đời sống thực tế để phá bỏ cái cầu kỳ cố ý, không dựa vào sách vở. => Em bé có trí thông minh hơn người ? Qua những lần giải đố chứng tỏ em bé là người như thế nào ?(HsK-G) GV hướng dẫn HS trao đổi về sự giải đố của em bé so với mọi người: lần 1 với cha; lần 2 với cả làng; lần 3 với vua; lần 4 với vua, quan đại thần, các ông trạng ? Qua nhân vật em bé thông minh người 3/ ý nghĩa của truyện xưa muốn nói lên ý nghĩa gì ?(HsK-G) - Đề cao trí thông minh - ý nghĩa hài hước, mua vui Hoạt động 3: 3p III/ Tổng kết: ? Nêu ND, đặc sắc ý nghĩa của truyện 1/ Nội dung: Đề cao trí thông minh, trí H/s đọc ghi nhớ SGK khôn dân gian. 2/ Hình thức: Giải đố 4 . Củng cố, dặn dò (2p): - Kể lại một đoạn truyện về một trong 4 lần thử thách của em bé ? Em còn biết những truyện nào ca ngợi trí thông minh của người dân lao động ( Trạng Quỳnh, Lương Thế Vinh ) Soạn: Cây bút thần. * Nhận xét và rút KN: Ngày soạn: Ngày dạy: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 59 Năm học: 2015 - 2016
  60. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Tiết 27: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp) A/ Mục tiêu bài học * Học sinh phát hiện đựơc: - Các lỗi về dùng từ sai nghĩa - Mối quan hệ giữa các từ gần nghĩa - Tích hợp với phần văn trong vb Em bé thông minh, Với TLV ở luyện nói k/c - Luyện kỹ năng có ý thưc dùng từ đúng nghĩa, sửa được các lỗi dùng từ sai nghĩa B/ Chuẩn bị: GV: Sgk, Sgv, bảng phụ. HS: xem trước bài và trả lời các câu hỏi C/ Tiến trình tổ chức họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1p 2/ KTBC: 3p Muốn tránh mắc lỗi lặp từ, lỗi dùng từ sai ta phải làm gì ? 3. Bài mới: Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa. Khi đi vào giao tiếp những nghĩa này mới được hiện thực hoá. Trong trường hợp đó 1 số nghĩa của từ được bộc lộ còn những nghĩa khác không thể đồng thời xuất hiện, nếu không tinh ý sẽ mắc vào lỗi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (18p) I/ Dùng từ không đúng nghĩa: H: Đọc mục 1/ 75 ? Các từ dùng sai nghĩa của câu a, b, c là 1/ phát hiện từ sai: những từ nào ? a) Yếu điểm b) Đề bạt ? Tại sao các từ ấy lại dùng sai như vậy? c) Chứng thực (HsK-G) > Vì không hiểu nghĩa của từ. ? Vậy ta phải sửa như thế nào cho các từ trên ? (Về trước mắt, về lâu dài) ? 2) Cách sửa: H; Thảo luận nhóm - Trước mắt: G: Cho H giải nghĩa các từ dùng sai sau đó thay yếu điểm = nhược điểm thay thế: đề bạt = bầu - Yếu điểm = Điểm quan trọng chứng thực = chứng kiến - Nhược điểm = điểm yếu kém - Lâu dài: phải hiểu đúng nghĩa của từ mới - Đề bạt = cử giữ chức vụ cao hơn dùng - Bầu = chọn người để giao chức vụ + Phải đọc sách báo: tra từ điển và giải bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm nghĩa từ theo hai cách đã học ở bài 3 - Chứng thực: xác nhận là đúng sự thật - Chứng kiến: Tận mắt nhìn thấy sự việc đang xảy ra. Hoạt động 2 (20p) II/ Luyện tập H: chỉ ra các kết hợp đúng BT1/75: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 60 Năm học: 2015 - 2016
  61. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy - Bản tuyên ngôn - Tương lai xán lạn - Bôn ba hải ngoại - Bức tranh thủy mặc - Nói năng tùy tiện BT2/75: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống - Khinh khỉnh - Khẩn trương - Băn khoăn - Nói năng tùy tiện BT3/76: a) Thay từ “đá” = “đấm” hoặc thay “tống” = “tung” Tống một cú đấm vào bụng, tung một cú đá vào bụng. b) Thay “ thực thà” = “thành khẩn” cần thành khẩn nhận lỗi, không nên ngụy biện. c) thay “tinh tú” = “ tinh túy” 4.Củng cố, dặn dò: (1p) - Học bài, làm bài tập 4/ 76 - Chuẩn bị: Danh từ * Nhận xét và rút KN : Ngày soạn: Ngày dạy: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 61 Năm học: 2015 - 2016
  62. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Tiết 28: KIỂM TRA VĂN I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản của học sinh về các đơn vị kiến thức thuộc các văn bản Thánh Gióng, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Thạch Sanh - Kiểm tra khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung, cách thức kiểm tra đánh giá mới. II. Chuẩn bị : GV : Đề, đáp án HS ôn tập giấy bút III. Tiến trình kiểm tra : 1. ổn định : 2. Kiểm tra : - GV phát đề cho học sinh - HS làm bài - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 3. HDVN (1p) - Chuẩn bị bài : Luyện nói kể chuyện * Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: Ngày dạy: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 62 Năm học: 2015 - 2016
  63. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Tiết 29: DANH TỪ A/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh nắm được: Đặc điểm của danh từ, các danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật B/ Chuẩn bị: GV: giáo án, bảng phụ HS: Soạn bài C/ Tiến trình tổ chức họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1p 2. KTBC: 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (12p) I/ Đặc điểm của danh từ: 1) Ví dụ: G: Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn Ba / Con trâu / ấy. ? Em hãy chỉ ra những danh từ trong Từ DT chỉ từ đoạn văn trên xung quanh danh từ nói chỉ lượng đứng sau trên có những từ nào ? đứng trước G: Tìm thêm một số danh từ khác Xe, bàn, học sinh ? Những danh từ ấy biểu thị điều gì? - Tôi / là học sinh (Sự vật, con người) CN VN ? Hãy đặt câu với các danh từ trên ? 2) Khái niệm: ? Qua phần tìm hiểu trên em cho biết - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện danh từ là gì ?Làm thế nào để tạo thành tượng, khái niệm cụm danh từ? (HsK_G) - Danh từ kết hợp với từ chỉ lượng (đứng trước), kết hợp với các chỉ từ (đứng sau) - ? Danh từ giữ chức vụ gì trong câu ? > cụm danh từ - Danh từ thường làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ có từ “là” đứng trước 3. Kết luận: Ghi nhớ 1 sgk II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật( Giảm tải không học) II. Luyện tập: Hoạt đông 2: 25p BT1: a. DT có các chức năng chính trong câu là: Hs đọc yêu cầu BT A. làm vị ngữ Làm cá nhân B. làm trạng ngữ Gv n/x, chữa C. làm chủ ngữ b. Muốn tạo thành cụm DT, người ta có thể: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 63 Năm học: 2015 - 2016
  64. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy A. thêm các từ chỉ số lượng ở phía sau DT B. thêm các từ này, ấy đó ở phía trước Hs lên bảng làm BT DT Gv n/x chữa bài C. thêm các từ chỉ số lượng ở phía trước DT thêm các từ này, ấy đó ở phía sau DT c. Khi DT làm vị ngữ trong câu cần có: A. từ là đứng trc DT B. từ là đứng sau DT C. các động từ BT2: Cho các DT sau: học sinh, bông hoa, quyển vở, cây bút. Hãy thêm các số từ vào trước các DT và các từ này, kia,ấy vào sau DT để tạo thành các cụm DT. Hs lên bảng làm BT BT3: Hãy phát triển các cụm DT ở BT 2 Gv n/x chữa bài thành các câu văn. BT4. Hãy đặt 2 câu giói thiệu về người Hs lên bảng làm BT thân của em trong đó có DT làm vị ngữ. Gv n/x chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: (2p) - Nêu đặc điểm của danh từ ? - Làm BT5 / 87 - Học bài, chuẩn bị bài danh từ (tiếp) *Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 64 Năm học: 2015 - 2016
  65. Giáo án Ngữ văn 6 GV: Nguyễn T.Thanh Thủy Tiết 30: DANH TỪ (tiếp) A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs - Hiểu được đặc điểm của danh từ chỉ sự vật (chung, riêng) - HS có ý thức viết hoa danh từ riêng - Rèn cách viết danh từ và sử dụng danh từ đúng mục đích. B/ Chuẩn bị GV: G/án, bảng phụ Hs: soạn bài C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ: 5p ? Truyện thầy bói xem voi giúp em hiểu được điều gỡ trong cuộc sống của chỳng ta. (Đáp án tiết 40) 3.Bài mới: Hđ1: Tìm hiểu danh từ chung và danh từ riêng I/ Danh từ riêng và danh từ (20 p). chung. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. 1.Ví dụ:sgk. ? Dựa vào kiến thức đó học ở bậc tiểu học, em hãy 2. Nhận xét: xác định danh từ chung trong ví dụ đó? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, Các danh từ đó có ý nghĩa ntn? em có nhận xét gì về làng, xã, huyện cách viết các danh từ đó?(HsK-G)  Dùng để gọi tên sự vật và không - Hstl- Gvkl: viết hoa. Các danh từ đó dùng để gọi tên các sự vật và không  Danh từ chung. viết hoa - Phù Đổng Thiên Vương, Gióng. .  Tên riêng của người. ? Em hãóy chỉ ra các danh từ riêng trong câu và - Gia Lâm, Hà Nội. nhận xét về cách viết ?  Tên địa lý. - Hskg-Gvkl và ghi bảng:  Danh từ riêng, được viết hoa. ? Em hãy khái quát lại danh từ chung và danh từ 3. Kết luận: Ghi nhớ: sgk/109 riêng? Quy tắc viết các loại danh từ đó? - Hstl theo ghi nhớ sgk/109. II/ Luyện tập: Hđ2: Gv hướng dẫn hs luyện tập (18p) Bài tập1: Xác định danh từ chung - Gv cho hs thực hiện bài tập1 bằng hình thức làm và danh từ riêng: Trường THCS Đô thị Việt Hưng 65 Năm học: 2015 - 2016