Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2017-2018

doc 14 trang thuongdo99 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_9_den_12_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2017-2018

  1. Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 3 - tiết 9. CA DAO, DÂN CA Nhưng câu hát về tình cảm Gia đình I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Khái niệm ca dao,dân ca. - Nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2.Kĩ năng: -Đọc –hiểu và phân tích ca dao,dân ca trữ tình. -Phát hiện và phân tích những h́nh ảnh so sánh,ẩn dụ,những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức, tình cảm với những câu ca dao về tình cảm gia đình. 4. Năng lực - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thẩm mỹ. - Năng lực thể chất. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II-Chuẩn bị: 1.Giáo viên:- TLTK, giáo án,bảng phụ 2.Học sinh: Đọc,chuẩn bị bài trước ở nhà. 3. PP: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, III- Tiến trình tổ chức Dạy - Học: 1- Ổn định tổ chức:( 1 phút)-ktss. 2- Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) ? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì? (Ghi nhớ- SGK- 27 ) ? NT kể chuyện của tác giả Khánh Hoài có gì đáng chú ý? (Dùng ngôi kể thứ nhất chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian kết hợp với không gian và rất phù hợp với trẻ em. ) 3- Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động Nội dung kiến thức Năng lực HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’) Cho HS nghe một bài hát ru lắng nghe NL cảm thụ ? Những bài hát ru thường lấy trả lời thẩm mĩ ca từ từ đâu. (Kho tàng dân NL tư duy gian – ca dao) GV dẫn: Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người LĐ. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong phú. Trong đó 4 bài ca dao về tình cảm gia đình là tiêu biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ NT.
  2. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32’) *Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: G :Hướng dẫn đọc: Giọng tha HS đọc theo 1.Đọc: thiết, trìu mến, thể hiện được hướng dẫn niềm yêu thương quí mến đối Giải thích với người thân. dựa vào chú 2.Chú thích: sgk GV đọc- HS đọc - nhận xét. thích *. Khái niệm Ca dao - dân ? Em hiểu thế nào là ca dao-dân Trả lời ca: SGK (35 ) ca?( chú thích *-sgk) *Từ khó: sgk Năng lực tự -HS đọc chú thích sgk.( GV giải 3.Thờ̉ loại: thơ lục bát. học, nghiên nghĩa từ khó) cứu ? Ca dao-dân ca được sáng tác II. Đọc và tìm hiểu văn theo thể thơ nào? HS đọc bản: *Hoạt động 2: Trả lời 1/ Bài1: Là lời mẹ ru con, HS đọc bài 1 H : Là lời nói với con ? Đây là lời của ai nói với ai? Vì mẹ ru con, Công cha như núi ngất sao em lại khẳng định như vậy? nói với trời con.- Dựa Nghĩa mẹ như nước ở vào ND và ngoài biển Đụng cách dùng Núi cao biển rộng mênh từ : con ơi mông Cù lao chín chữ ghi lòng Năng lực đọc ? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn con ơi. hiểu tả là tình cảm gì? -> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và nhắc nhở kẻ Nhận xét làm con phải có bổn phận ? Công lao to lớn ấy được diễn chăm sóc và phụng dưỡng tả bằng hình ảnh nào? Hãy PT ý cha mẹ. nghĩa của hình ảnh ấy ? Công cha - Núi ngấtt trời G : Đây là hình ảnh của thiên Nhận xét Nghĩa mẹ - Nước biển nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh đông Năng lực hằng được chọn làm biểu tượng -> Dùng hình ảnh so sánh, phân tích cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng ví von quen thuộc của ca không phải là giáo huấn khô Lắng nghe dao vừa cụ thể, vừa sụ́ng khan mà rất cụ thể, sinh động. Ý nghĩa động. khái quát ? Cù lao chín chữ có ý nghĩa Dùng ngôn - Cù lao chín chữ : Cụ thể khái quát điều gì ? ngữ : Người hóa công cha nghĩa mẹ và - Ngôn ngữ âm điệu của bài ca đọc như tình cảm biết ơn của con dao có gì hay? thấy được cái lời ru như dòng sữa - Dùng ngôn ngữ có âm của mẹ điệu của lời ru khiến cho truyền vào nội dung chải chuốt, ngọt máu thịt, cơ ngào. thể người con. Lời của ông 2-Bài 4 :
  3. -Đọc bài 4 bà, cô bác Anh em nào phải Năng lực đọc ? Đây là lời của ai, nói với ai? nói với con người xa hiểu cháu -lời Cùng chung bác mẹ, 1 nhà ? Tình cảm anh em thân thương của cha mẹ cùng thân trong bài 4 được diễn tả như thế nói với con Yêu nhau như thể tay nào? - lời của anh chân G: 2 câu đầu như 1 định nghĩa em ruột thịt Anh em hoà thuận, 2 thân về anh em, phân biệt anh em với tâm sự với vui vầy. người xa. Từ phân định “nào nhau phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ - Tình cảm anh em là sự khẳng định “cùng” trong “cùng gắn bó thiêng liêng như chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm chân, tay ruột thịt: cùng huyết thống, Đọc bài 4 Năng lực cảm sống chung dưới 1 mái nhà, Trả lời thụ cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình -Hình ảnh so sánh diễn tả ảnh so sánh Trả lời sự gắn bó,keo sơn, không ? Hình ảnh so sánh có tác dụng thể chia cắt ǵ? => Bài ca là tiếng hát tình ? Bài ca dao nhắn nhủ chúng ta Lắng nghe cảm về tình anh em yêu điều gì? thương gắn bó đem lại ? 2 bài ca dao trên cùng hướng hạnh phúc cho nhau. về chủ đề gì? 3.Ý nghĩa của hai bài ca dao: *Hoạt động 3. -T́nh cảm đối với ông ? Những biện pháp nghệ thuật bà,cha mẹ.anh em và t́nh nào được cả 2 bài ca dao sử Suy nghĩ, cảm của ông bà,cha mẹ dụng? phát biểu đối với con cháu luôn là những t́nh cảm sâu ? Nội dung của 2 bài ca dao đó Nêu suy nặng,thiêng liêng nhất đề cập đến những tình cảm của nghĩ, phát trong đời sống mỗi con Năng lực ai, đối với ai? biểu người. tổng kết III. Tổng kết: Ghi nhớ- sgk (36 ) HS đọc ghi nhớ. 1.Nghệ thuật: *Hoạt động 4. -Sử dụng biện pháp so *Đọc bài đọc thêm sánh, ẩn dụ, đối xứng,tăng * Sưu tầm những bài ca dao cấp. ,câu chuyện có nội dung nói về -Có giọng điệu ngọt ngào tình cảm gđ ? mà trang nghiêm. -Diễn tả t́nh cảm qua Đọc ghi nhớ những mô típ. -Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể 2.Nội dung: (ghi nhớ- Lắng nghe sgk/36)
  4. V. Luyện tập kĩ năng liên kết trong văn bản. Năng lực vận Bài 1: dụng - Đoạn văn thiếu tính liên kết vì còn thiếu một số ý, C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN để tìm được các ý còn TẬP thiếu hãy trả lời các câu Hoạt động 5: Rèn cho học sinh hỏi sau: kĩ năng liên kết trong văn bản. Thầy hiệu trưởng bước ? Yêu cầu hs nhắc lại thế nào là lên lễ đài để làm gì? Lời liên kết trong văn bản? văn nói trong câu 2 có liên ? hệ thống bài tập Nhắc lại quan gì đến ý ở câu 1? Âm Bài tập 1:Treo bài tập trên bảng kiến thức thanh và hình ảnh phấp phụ phới trên đỉnh cột cờ nói Dưới đây là một đoạn văn tường tới trong câu 3 là tả cái gì? thuật buổi khai giảng năm học. Theo em, đoạn văn có tính liên kết không? Hãy bổ sung các ý Học sinh để đoạn văn có tính liên kết. làm bài tập Trong tiếng vỗ tay vang dội, Bài tập 2 thầy Hiệu trưởng với dáng điệu Gợi ý: vui vẻ, hiền hòa tiến lên lễ đài Sai lầm; nếu; lúc đó; tất (1). Lời văn sôi nổi truyền cho nhiên; sai lầm;có người; thầy trò niềm tự hào và tinh nhưng. thần quyết tâm (2). Âm thanh rộn ràng, phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bước vào năm học mới (3). Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ ( ) Bạn ơi, nếu bạn muốn sống 1 cuộc đời mà không phạm chút Học sinh sai lầm nào, làm gì được nấy, điền từ vào thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, chỗ ( ) hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời. Khi tiến bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được / ./? / / bạn sợ sai thì bạn chẳng dám làm gì. Người khác bảo bạn sai chưa chắc bạn đã sai, vì tiêu chuẩn đúng sai khác nhau. / / bạn chớ ngừng tay, mà cứ tiếp tục làm, dù cho có gặp trắc trở. / / bạn không phải là người liều lĩnh, mù quáng, cố ý mà
  5. phạm sai lầm. Chẳng ai thích / / cả. Có người phạm sai lầm thì chán nản. / / sai lầm rồi thì tiếp tục sai lầm thêm. / / có người biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con đường khác sẽ tiến lên. 4. Củng cố kiến thức: HS nhắc lại những kiến thức vừa học. 5- Hướng dẫn tự học: -Học thuộc các bài ca dao đă học. -Sưu tầm một số bài ca dao,dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.- -Chuẩn bị bài: “ Những câu hát về t́nh yêu quê hương đất nước”. + Đọc văn bản và trả lời phần đọc-hiểu văn bản. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10. Những câu hát về tình yêu quê hương - đất nước - con người I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương ,đất nước,con người. 2.Kĩ năng: -Đọc-hiểu và phân tích ca dao,dân ca trữ tình. -Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ,những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương,đất nước,con người. 3. Thái độ : Tình cảm quê hương, đất nước và con người. 4. Năng lực - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thẩm mỹ. - Năng lực thể chất. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II- Chuẩn bị: 1.GV: Đọc TLTK, soạn giáo án,bảng phụ 2.HS : Đọc và Soạn trước bài ở nhà. 3. PP : Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học: 1- Ổn đinh tổ chức: ( 1phút)-ktss. 2- Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ? Thế nào là ca dao - dân ca? Phân tích bài 1,4? -Yêu cầu: + Bài 1: Có sử dụng hình ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên công cha, nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái phải có nghĩa vụ chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
  6. + Bài 4: Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em. Qua đó nhắc nhở anh em phải biết đoàn kết, nương tựa vào nhau để cha mẹ vui lòng. 3- Bài mới: *Hoạt động 1: khởi động. Hoạt động GV Hoạt động Nội dung kiến thức Năng lực HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Tổ chức trò chơi thi kể các danh lam Tham gia trò NL tư duy thắng cảnh trên đất nước. chơi NL giải quyết ? Kể tên các loại đặc sản của từng vùng. Kể tên vấn đề GV dẫn: Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. *Hoạt động 2. đọc giọng I.Tìm hiểu chung: Năng lực tự GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, ấm áp, tươi 1. Đọc : học, tự nghiên tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, vui, biểu cứu gắn bó. hiện tình GV đọc- HS đọc - nhận xét. cảm thiết 2. Chú thích :sgk. HS đọc chú thích. tha, gắn bó. II. Đọc- tìm hiểu văn *Hoạt động 3. bản : -Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1. HS đọc 1- Bài 1: + Phần đầu : Lời người - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý b- Bài ca có hỏi (Phần đối) kiến nào : a,b,c,d – sgk-39 ? 2 phần: phần - Ở đâu năm cửa nàng ơi - Hình thức đối đáp này có rất nhiều đầu là câu Sông nào sáu khúc Năng lực đọc trong ca dao- dân ca. hỏi của + Phần sau : Lời người hiểu ? Những địa danh nào được nhắc tới chàng trai, đáp ( Phần đáp ) trong lời đối đáp ? phần sau là - Thành Hà Nội năm cửa lời đáp của chàng ơi ? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng cô gái. Sông Lục đầu sáu những địa danh với những đặc điểm khúc . từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? Nhận xét - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông G : Hỏi - đáp về là hình thức để đôi Thương, núi Tản Viên bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức Là những nơi nổi tiếng địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa Trả lời nhiều thời, cảnh sắc đa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. dạng Những địa danh đó vừa mang đặc điểm => Gợi truyền thống lịch địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, Trả lời sử, văn hóa dõn tụ̣c. văn hoá tiêu biểu. =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước
  7. HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. giàu đẹp. ?Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ đọc 2 câu 2 - Bài 4: ngữ ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng thơ đầu bài 4 Đứng bên ni đồng, ngó và ý nghĩa gì ? Lắng nghe bên tê đồng G : Hai dòng thơ đầu có cấu trúc đặc Đứng bên tê đòng, ngó Năng lực tư biệt về từ ngữ : bên ni đồng duy, phân tích + Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ, -> Dòng thơ đầu có cấu đảo ngữ ở đây như muốn thể hiện, trúc đặc biệt với những đứng ở phía nào nhìn, ngắm cũng thấy điệp ngữ, đảo ngữ và cánh đồng rộng lớn mênh mông. phép đối xứng + Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại nhóm từ “mênh mông – bát Năng lực cảm ngát ” để thể hiện cảm xúc dạt dào - Gợi sự rộng lớn mênh thụ trước không gian bao la.) mông và gợi vẻ đẹp trù HS đọc 2 câu cuối. HS đọc phú của cánh đồng. ? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài ? Trả lời Thân em như chẽn G : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh lúa nắng ban mai được miêu tả như “chẽn Phất phơ dưới ngọn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt nắng hồng còn ngậm sữa, gợi sự - Hình so sánh - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn Lời của cô Gợi sự trẻ trung, hồn biểu hiện tình cảm gì? gái đi thăm nhiên và sức sống đang ? Hai bài ca dao ca ngợi những vẻ đẹp đồng bày tỏ xuân của cô thôn nữ đi nào của quê hương? tình yêu thăm đồng. ruộng đồng. năng lực tổng Cũng có thể =>Tình yêu ruộng đồng kết, ghi nhớ là lời của và tình yêu con người. *Hoạt động 4: chàng trai ?Nghệ thuật sử dụng của bốn bài ca muốn bày tỏ 3.Ý nghĩa của hai bài ca dao? tình cảm với dao: ? Nội dung toát lên qua hai bài ca dao cô gái. -Ca dao bồi đắp lên t́nh vừa học? HS đọc cảm cao đẹp của con HS đọc ghi nhớ/sgk. Trả lời người đối với quê hương Lắng nghe ,đất nước. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: Năng lực vận -Sử dụng kết cấu lời hỏi- dụng đáp,lời chào mời,lời nhắn gửi ,thường gợi nhiều hơn tả. -Có giọng điệu tha thiết,tự hào. -Cấu tứ đa dạng,độc đáo. -Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể. 2.Nội dung: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK (40)
  8. *Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh IV. Luyện tập viết đoạn luyện tập về viết đoạn văn Học sinh viết văn Dề bài : Viết đoạn văn (khoảng 7-10 đoạn văn câu) viết về tình yêu quê hương đất nước, trong đó có sử dụng các phương tiện ngôn ngữ để liên kết câu. 4.Củng cố: (3 phút). -Qua bốn bài ca dao vừa học gợi cho em những tình cảm và mong ước gì? -Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao? 5.Hướng dẫn tự học:( 2 phút) -Sưu tầm một số bài ca dao,dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc. -Chuẩn bị bài: “ Từ láy” cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 11. TỪ LÁY I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Khái niệm từ láy. -Các loại từ láy. 2.Kĩ năng: -Phân tích cấu tạo từ,giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. -Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình,gợi âm thanh, biểu cảm,để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ : Có ý thức sử dụng từ láy 4. Năng lực - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thẩm mỹ. - Năng lực thể chất. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II- Chuẩn bị: 1.Giáo viên:-Đọc sách tham khảo,soạn giáo án, vở bài tập, bảng phụ 2.Học sinh: Đọc bài,chuẩn bị bài ở nhà. 3. PP : Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức : KTSS ( 1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ:Lồng ghép trong bài học 3- Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động Nội dung kiến thức Năng lực HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) Tổ chức trò chơi thi kể các từ láy mô Tham gia NL tư duy
  9. phỏng hình dáng và âm thanh. trò chơi NL giải quyết vấn đề GV dẫn: Trong từ phức có 2 loại từ là từ ghép và từ láy.Chúng ta đă t́m hiểu về các loại từ ghép và nghĩa của từ ghép. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) *Hoạt động 1: I- Các loại từ láy: HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý HS đọc 1. VD 1:sgk/41. những từ in đậm. ? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, Nhận xét *.Nhận xét: liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì - Đăm đăm: giống nhau cả Năng lực tư giống nhau, khác nhau? âm lẫn tiếng. duy, phân ? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy Trả lời - Mếu máo: giống nhau ở tích phân loại các từ láy ở mục 1? Cho phụ âm đầu. VD? - Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần. *Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ - Láy bộ phận: HS đọc ví dụ 2– sgk (42 ). + Láy bộ phận phụ âm đầu: ? Vì sao các từ láy im đậm không nói mếu máo, ngơ ngác được là: bật bật, thẳm thẳm ? + Láy bộ phận vần : liêu GV : Thực chất đây là những từ láy xiêu, lôi thôi. toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối a)là những 2.VD 2 :sgk/42 Năng lực tư âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần từ láy có *Nhận xét: duy, giao bật, thăm thẳm khuôn vần i Bật bật , thẳm thẳm => tiếp bằng ? Từ láy được phân loại như thế nào? b)Đây là Không tạo ra sự hòa phối về tiếng Việt -HS đọc ghi nhớ 1. nhóm từ âm thanh. *Hoạt động 2: láy bộ - HS đọc vdụ 1. phận, có ? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tiếng gốc tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc đứng sau, điểm gì về âm thanh ? tiếng đứng Ghi nhớ 1: SGK (42) HS đọc vdụ 2. trước lặp ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây lại phụ âm có đặc điểm gì chung về âm thanh và đầu của về nghĩa ? tiếng đứng a. Lí nhí, li ti, ti hí. sau II- Nghĩa của từ láy: Năng lực tư b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. 1.VD 1: sgk/42 duy, phân H : mềm *Nhận xét: tích mại: từ láy + Nghĩa của từ láy: mang sắc - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu thái biểu gâu: cảm. Mềm => mô phỏng âm thanh. gợi cảm
  10. giác dễ 2.VD 2: sgk/42. chịu, nhẹ *Nhận xét: nhàng, a- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả uyển những hình dáng âm thanh chuyển. nhỏ bé. H : Đo đỏ : b- Nhấp nhô, phập phồng, HS đọc vdụ 3. từ láy có bập bềnh: Biểu thị một trạng ? So sánh nghiã của các từ láy : mềm nghĩa giảm thái vận động khi nhô lên, mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các nhẹ mức độ khi hạ xuống, khi phồng, khi tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho của màu đỏ xẹp, khi nổi, khi chìm. chúng? ?Từ láy có nghĩa như thế nào? 3.VD 3:sgk/42. - Gọi hs đọc ghi nhớ 2. *Nhận xét: Lắng nghe - Mềm mại-mềm: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ-đỏ : từ láy có nghĩa Đọc ghi giảm nhẹ mức độ của màu Năng lực nhớ 1 đỏ vận dụng HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Ghi nhớ 2: SGK (42) *Hoạt động 4: Lắng nghe *Hướng dẫn hs sử dụng vở bài tập. III-Luyện tập: (HS thảo luân nhóm- làm bài tập,lên 1- Bài 1: bảng.HS nhận xét-GV nhận xét -> cho Trả lờI - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, điểm) bần bật, chiêm chiếp - Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản Thảo luận - Từ láy bộ phận: Nức nở, đặc nặng nề thế này”(Cuộc chia tay nhóm tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu của những con búp bê): ran, nhảy nhót, nặng nề. + Tìm các từ láy trong đoạn văn? + Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy Đọc và làm 2- Bài 2: toàn bộ và từ láy bộ phận? bài tập - Lấp ló, nho nhỏ, nhức HS đọc bài tập 2. nhối, khang khác, thâm thấp, - Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau chênh chếch, anh ách. các tiếng gốc để tạo từ láy? Đọc 3- Bài 3: * Nhẹ nhàng,nhẹ nhơm: Làm BT a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên - HS đọc bài tập 3. con. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ b, Làm xong công việc nó trống? Làm bài thở phào nhẹ nhõm như trút tập đựơc gánh nặng. *Xấu xí,xấu xa: a. Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội. b.Bức tranh của nó vẽ
  11. nguệch ngoạc xấu xí. *Tan tành,tan tác: a.Chiếc lọ rơi xuống đất,vỡ tan tành. b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người một ngả. 4.Củng cố:( 3 phút) ? Thế nào là từ láy? từ láy có mấy loại? 5.Hướng dẫn tự học: ( 2 phút) -Biết nhận diện từ láy trong một văn bản đă học. -Phân biệt được giữa từ láy và từ ghép, hiểu nghĩa của từ láy. -Chuẩn bị bài: “Qúa trình tạo lập văn bản” cho tiết học sau.\ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết: 12 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2.Kĩ năng: Tạo lập văn bản có bố cục,liên kết,mạch lạc. 3. Thái độ : Có ý thức tạo lập văn bản trong khi viết 4. Năng lực - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thẩm mỹ. - Năng lực thể chất. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II- Chuẩn bị: 1.Giáo viờn:-Đọc sách tham khảo,soạn giáo án, vở bài tập, bảng phụ 2.Học sinh: Đọc bài,chuẩn bị bài ở nhà. 3. PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận III- Tiến trình tổ chức hoạt đụ̣ng dạy và học: 1- Ổn định tổ chức:ktss ( 1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ :Lồng ghép trong bài học 3. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt Nội dung kiến thức Năng lực động HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Các em vừa được học về liên kết,bố cục và mạch lạc trong văn bản.Hãy suy nghĩ xem: các em học những kiến thức và kĩ năng ấy để làm gì? chỉ để hiểu biết thêm về văn bản thôi hay còn vì một lí do nào khác nữa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  12. *Hoạt động 2. Lắng I- Các bước tạo lập văn bản * Tình huống 1: Em được nhà trường nghe tình : khen thưởng về thành tích học tập. huống Tan học, em muốn về nhà thật nhanh 1/ Bước 1: Định hướng văn để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể bản cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế Kể nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm H : Tất cả ? Trong tình huống trên em sẽ báo tin các yêu * Xây dựng văn bản nói: cho mẹ bằng cách nào? cầu trên - Nội dung : Giải thích lí do ?Em sẽ xây dựng vbản nói hay vbản đạt kquả tốt trong học tập viết? Lắng - Đối tượng : Nói cho mẹ Năng lực tư ?Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói nghe nghe duy, phân cho ai nghe ? Để làm gì ? - Mục đích : Để mẹ vui và tự tích. hào về đứa con ngoan ngoãn, * Tình huống 2: Vừa qua em được Trả lời học giỏi của mình. nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết Lắng thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm nghe vui với em. * Văn bản viết : ? Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em a , Đối tượng : - Viết thư cho cần xác định rõ những vấn đề gì? ai ? Viết cho bạn b, Mục đích : - Viết để làm gì Năng lực tư * GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của duy, giao phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. mình tiếp bằng Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết đọc ghi c, Nội dung : - Viết về cái gì tiếng Việt phải định hướng văn bản về nội dung, nhớ ? Nói về niềm vui được khen đối tượng, mục đích. (sgk/46) thưởng ? Để giúp mẹ hiểu được những điều d , Hình thức : - Viết như thế em muốn nói thì em cần phải làm gì? Lắng nào? Nói về quá trình phấn Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk nghe đấu. ? Khi viết vb cần đạt những yêu cầu thảo luân gì? nhóm- * GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ trình bày giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc kết quả 2-Bước 2: Xây dựng bố cục và giúp người nghe (người đọc) dễ bài tập 1 văn bản (Tìm ý, sắp xếp ý ) hiểu hơn. ? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết * Bố cục: 3 phần thành văn thì đã tạo được 1 văn bản Nêu - MB : Giới thiệu buổi lễ khen Năng lực chưa? Hãy cho biết việc viết thành những thưởng của nhà trường. nghiên cứu, văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu yêu cầu - TB : Lí do em được khen phát hiện cầu gì? thưởng. vấn đề ? Trong sản xuất, bao giờ cũng có - KB : Nêu cảm nghĩ. những bước kiểm tra sản phẩm? Có 3-Bước 3: Diễn đạt thành bài thể coi văn bản cũng là 1 loại sản văn phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn Trả lời - Câu văn, đoạn văn rõ ràng, thành không? chính xác, mạch lạc và liên
  13. Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo kết chặt chẽ với nhau những tiêu chuẩn cụ thể nào? 4- Bước 4: Kiểm tra văn bản ? Để có 1 văn bản, người tạo lập văn - Đã đạt yêu cầu chưa. bản cần phải thực hiện những bước - Cần sửa chữa gì. nào? Trả lời * Ghi nhớ: SGK (46) HS đọc ghi nhớ (sgk/46) Đọc ghi *Hoạt động 3: nhớ (HS thảo luân nhóm-trình bày kết quả Thảo luận bài tập 1) nhóm, II-Luyện tập: trình bày HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong 1- Bài 1: SGK HS đọc yêu cầu trong sgk. HS làm 2- Bài 2: ? Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù nhanh BT - Bạn A xác định chưa đúng Năng lực hợp chưa ? cần phải điều chỉnh lại H : Bạn - Báo cáo kinh nghiệm học tập tổng hợp, ghi như thế nào? A mới chỉ để giúp các bạn khác học tập nhớ nêu thành tốt hơn. tích học - Xưng tôi tập của mình mà chưa chú ý tới việc Năng lực rút ra vận dụng kinh nghiệm từ thực tế để giúp các bạn GV : Bạn xác định không đúng đối học tập tượng giao tiếp. Báo cáo này được tốt hơn trình bày với hs chứ không phải với Lắng thầy cô giáo. nghe 4.Củng cố: ( 5 phút) ? Khi tạo lập văn bản cần thực hiện mấy bước? Đó là những bước nào? 5. Hướng dẫn tự học:( 3 phút) - Học thuộc ghi nhớ. -Làm bài tập 3,4. -Soạn văn bản: “ Những câu hát than thân” +Đọc văn bản nhiều lần. + Trả lời câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản. +Chuẩn bị vở bài tập. -Viết bài tập làm văn số 1: văn tự sự-miêu tả( ở nhà) *Đề bài: Kể và tả lại buổi lễ khai giảng ở trường em RÚT KINH NGHIỆM: