Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4: Trùng roi - Năm học 2018-2019

docx 4 trang thuongdo99 3560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4: Trùng roi - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_4_trung_roi_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4: Trùng roi - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp Dạy Tiết 4: TRÙNG ROI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng roi - Trình bày cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đa bào và động vật đơn bào. 2. Kĩ năng - Quan sát, so sánh, phân tích. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 4. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác * Năng lực riêng - Tự nhận thức II.Chuẩn bị 1.Giáo viên - Tranh ảnh liên quan tới bài học. 2.Học sinh - Đọc bài trước ở nhà. III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới
  2. a.Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hôm trước chúng ta đã quan sát về trùng HS lắng nghe rồi về hình dạng, cấu tạo và di chuyển.Vậy còn dinh dưỡng và sinh sản chúng ra sao hnay chúng ta vào bài ngày hôm nay? b.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu thông I.Trùng ròi cứu thông tin, quan sát hình tin, trả lời 1. Nơi sống 4.1, SGK tr.17, trả lời CH: -Sông trong nước: ao hồ, 1. Trùng roi có cấu tạo như đầm, ruộng, vũng nước thế nào? mưa 2. Cách di chuyển của trùng 2. Cấu tạo: roi? -Là 1 tế bào hình thoi - GV nhận xét, cho HS ghi bài -kích thước khoảng 0.05mm - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu thông cứu thông tin, trả lời CH: tin, trả lời - Có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào - GV nhận xét 1. Tự dưỡng và dị co bóp, nhân, màng tế bào. dưỡng - GV hướng dẫn HS xem 3.Di chuyển tranh và giải thích cách sinh 2. Nhờ không bào co sản của trùng roi bóp -Nhờ roi - GV hỏi : Trùng roi sinh 3. Trao đổi khí qua -Roi xoáy vào nước, vừa sản như thế nào? màng tế bào tiến vừa xoay mình 4. Dinh dưỡng: - GV yêu cầu HS thảo luận, -HS lắng nghe -Tự dưỡng và dị dưỡng giải thích thí nghiệm ở mục -Bài tiết: Nhờ không bào 4: “ Tính hướng sáng” co bóp - HS trả lời đạt: Trùng - GV chốt kiến thức roi sinh sản vô tính -Hô hấp: Trao đổi khí qua bằng cách phân đôi màng tế bào
  3. theo chiều dọc. 5.Sinh sản - HS giải thích dựa -Vô tính bằng cách phân vào thông tin SGK đôi theo chiều dọc . 6.Tính hướng sáng: -Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình, II.Tập đoàn trùng roi hình 4.3 SGK tr.18, hoàn trao đổi nhóm -> -Gồm nhiều tế bào có roi thành bài tập mục  tr .19 hoàn thành bài tập. liên kết với nhau tạo thành. - GV nhận xét. - HS thảo luận trả lời - Chúng gợi ra mối quan hệ nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào. c. Hoạt động luyện tập Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Câu 1: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu? A. Trong không khí. HS lắng nghe 1.C B. Trong đất khô. trả lời 2.B C. Trong cơ thể người. D. Trong nước. 3.A Câu 2: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là 4.B A. bắt mồi. B. định hướng. 5.A C. kéo dài roi. D. điều khiển roi. Câu 3: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là A. quang tự dưỡng. B. hoá tự dưỡng. C. quang dị dưỡng. D. hoá dị dưỡng. Câu 4: Vị trí của điểm mắt trùng roi là A. trên các hạt dự trữ B. gần gốc roi C. trong nhân
  4. D. trên các hạt diệp lục Câu 5: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là A. nhân tế bào B. không bào co bóp C. điểm mắt D. roi d.Hoạt động vận dụng Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng HS trả lời các câu hỏi cuối SGK HS lắng nghe trả lời e.Hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Học bài cũ HS lắng nghe -Làm bài tập, câu hỏi. - Đọc trước bài mới. f. Rút kinh nghiệm: