Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Bài 22B: Đặc điểm của mỗi loài chim - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Thới Đông

doc 4 trang Diệp Đức 03/08/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Bài 22B: Đặc điểm của mỗi loài chim - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Thới Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_bai_22b_dac_diem_cua_moi_loai_chim.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Bài 22B: Đặc điểm của mỗi loài chim - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Thới Đông

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THỚI ĐÔNG Khối 2 - Tuần : 22 Thứ sáu, ngày 27 tháng 3 năm 2020 Tiếng việt (tiết 1) Bài 22B. Đặc điểm của mỗi loài chim Mục tiêu - Kể câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Viết chữ hoa S. - Mở rộng vốn từ về các loài chim. A HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Em đọc mục tiêu bài và thực hiện các nhiệm vụ 1, 2, 3: Việc 1: Em thực- hiệnBiếtxửlýkhixảyracháynhà. các nhiệm vụ. Việc 2: Em chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3 : Em nhờ người thân góp ý, nhận xét và bổ sung cho em. Nhiệm vụ 1. Quan sát tranh (TLHDH Tiếng việt 2/ Tập 2- trang 37)), viết tên các loài chim trong mỗi bức tranh: Ví dụ:. 1- đại bàng 2- 3- 4- 5- 6- 7. Nhiệm vụ 2. Em quan sát tranh (TLHDH Tiếng việt 2/ Tập 2- trang 37, 38), rồi dựa vào câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” kể lần lượt từng đoạn đến hết câu chuyện cho người thân nghe. Nhiệm vụ 3. Viết chữ hoa “S, Sáo” theo mẫu: (TLHDH Tiếng việt 2/ Tập 2- trang 38)) - 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa. - 1 dòng chữ hoa S cỡ nhỏ. 1
  2. - 1 dòng chữ hoa Sáo cỡ nhỏ. - 1 dòng từ ngữ cỡ nhỏ : Sáo tắm thì mưa. Báo cáo với người thân hoặc thầy/ cô giáo kết quả những việc em đã làm. 2
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THỚI ĐÔNG Khối 2 - Tuần : 22 Thứ sáu, ngày 27 tháng 3 năm 2020 Tiếng việt (tiết 2,3) Bài 22B. Đặc điểm của mỗi loài chim Mục tiêu - Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch. - Chép đúng một đoạn văn. - Mở rộng vốn từ về loài chim. B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Biếtxửlýkhixảyracháynhà. Em đọc mục tiêu bài và thực hiện các nhiệm vụ 1,2,3 và 4: Việc 1: Em thực hiện các nhiệm vụ’ Việc 2: Em chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3 : Em nhờ người thân góp ý, nhận xét và bổ sung cho em Nhiệm vụ. 1. Em cùng người thân hỏi - đáp về đặc điểm các loài chim (vẹt, quạ, khướu, cú, cắt): M: - Hỏi: Loài chim nào có lông đen ? - Đáp: Quạ. - Hỏi: Loài chim nào có lông đen ? - Đáp: . - Hỏi: Loài chim nào có lông đen ? - Đáp: . - Hỏi: Loài chim nào có lông đen ? - Đáp: . - Hỏi: Loài chim nào có lông đen ? - Đáp: . Nhiệm vụ 2. Em dựa vào nhiệm vụ 1, chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau: a. Đen như b. Hôi như . c. Nhanh như d. Nói như e. Hót như Nhiệm vụf. 3 Hót . Em như nhờ người thân đọc cho em viết đoạn văn : “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” từ “ Một buổi sáng thọc vào hang.” (TLHDH Tiếng việt 2- Tập 2- trang 34) 3
  4. Chú ý : Viết hoa những chữ đầu câu và tên riêng. Nhiệm vụ 4. Em tham khảo ý kiến của người thân tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo thành từ ngữ: mở, mỡ (M: mở cửa, ) mở mỡ rẻ rẽ củ cũ Báo cáo với người thân hoặc thầy/ cô giáo kết quả những việc em đã làm. 4