Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 4 đến 34 - Thạch Danh On

doc 67 trang thuongdo99 4630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 4 đến 34 - Thạch Danh On", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_4_den_34_thach_danh_on.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 4 đến 34 - Thạch Danh On

  1. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Ngày soạn: 08/ 9/ 2008 Tiết 4 Ngày giảng:10/ 9/ 2008 (7B) _ 12/ 9/ 2008 (7A) Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU - Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng truyền của ánh sáng , quy luật phản xạ ánh sáng B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án. 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. - 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. - 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang. - Thước đo góc mỏng. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp dạy học trực quan - Phương pháp vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Câu hỏi ? Bóng tối là gì? ? Bóng nửa tối là gì? ? Nhật thực là gì? ? Nguyệt thực là gì * Đáp án -Bóng tối: Nằm phía sau vật cản và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. (2,5đ) - Bóng nửa tối: Nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. (2,5đ) - Nhật thực toàn phần (một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất. (2,5đ) - Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng. (2,5đ) * Đối tượng: - 7A: 1
  2. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - 7B: III. Bài mới - GV làm thí nghiệm như sgk. ? Phải để đèn pin thế nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng (6 phút) I. Gương phẳng - Gv phát gương - Nhận gương ? Các em nhìn thấy nhìn thấy gì - Thấy hình ảnh của trong gương mình trong gương. - Gv thông báo: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của gương. ? Mặt gương có đặc điểm gì? - Mặt gương là mặt phẳng, nhẵn, bóng ? Kể ra một số vật có tính chất C1: Kính cửa sổ, mặt trên như gương phẳng? - Hs làm việc cá nhân tường ốp ghạch men, - Gv yêu cầu học sinh hoàn tấm kim loại nhẵn thành C1 bóng HĐ3: Sơ bộ hình thành biểu II. Định luật phản tượng về sự phản xạ ánh sáng xạ ánh sáng (8 phút) ? Gv hướng dẫn thí nghiệm hình Thí nghiệm 4.2 ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành - Gương phẳng, giá đỡ thí nghiêm - Đèn pin - GV giới thiệu cách tiến hành - Thước đo góc TN ? Dự đoán có hiện tượng gì sẽ - Hiện tượng tia sáng xảy ra khi tia SI gặp mặt gương - Đưa ra dự đoán tới mặt gương bị hắt - Yêu cầu các nhóm tiến hành - Tiến hành thí nghiệm lại theo 1 hướng xác thí nghiệm và báo cáo kết quả - Tia SI gặp mặt gương định gọi là hiện thí nghiệm bị hắt lại theo 1 hướng tượng phản xạ ánh - GV thông báo tia tới mặt xác định sáng gương gọi là tia tới; Tia hắt lại - SI gọi là tia tới gọi là tia phản xạ - IR gọi là tia phản HĐ4: Tìm quy luật về sự đổi xạ. hướng của tia sáng khi gặp 1. Tia phản xạ nằm mặt gương phẳng (15 phút) trong mặt phẳng - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nào nghiệm như SGK. ? Hãy quan sát và cho biết tia 2
  3. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? - Gv yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm - Nêu kết quả thí nghiệm KL1: Tia phản xạ ? Yêu cầu hs hoàn thành kết nằm trong cùng mặt luận phẳng với tia tới và đường pháp tuyến - Gv thông báo: + phương của tia tới được xác 2. Phương của tia định bằng góc nhọn SIN= i gọi phản xạ quan hệ là góc tới( Góc hợp bởi tia tới và - Hs nghe thông báo thế nào với phương pháp tuyến) của tia tới? + Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn NIR =I - Tia phản xạ nằm trong gọi là góc phản xạ mặt phẳng tờ giấy ? Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào - Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm - Hs đưa ra dự đoán + Dùng bút đánh dấu vị trí của tia phản xạ + Đo góc phản xạ - Hs các nhóm tiến hành - Gv yêu cầu các nhóm tiên thí nghiệm hành thí ngiệm - Hoàn thành kết quả vào bảng nhóm va hoàn KL2: Góc phản xạ - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành kết luận. luôn luôn bằng góc thành kết quả vào bảng và báo tới cáo kết quả thí nghiệm - HS rút ra kết luận. 3. Định luật phản HĐ5: Phát biểu định luật xạ ánh sáng (2 Phút) - Gv yêu cầu hs đọc thông báo sgk - Gv gọi 2-3 hs phát biểu định luật phản xạ ánh sáng - Hs đọc thông báo ? ứng dụng của định luật phản 4. Biểu diễn gưong xạ ánh sáng là gì - Phát biểu định luật phẳng và các tia HĐ6: Thông báo cho học sinh sáng trên hình vẽ cách vẽ gương (3 phút) C3: - Gv thông báo cách vẽ gương, - Có thể thay đổi đường tia tới tia phản xạ đi của tia sáng theo ý muốn 3
  4. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Gv hướng dẫn học sinh cách - Nghe thông báo của dựng tia tới, pháp tuyến tại điểm giáo viên tới III. Vận dụng HĐ7: Vận dụng (3 phút) - Hs hoàn thành C4 vào C4 - Gv hướng dẫn học sinh trả lời vở. C4 - Hs lần lượt thực hiện + C4b SI không đổi, tia phản xạ các phép vẽ hướng xuống dưới. IN có tính + là đường phân giác của chất gì? góc SIR ? IN quan hệ như thế nào với + vuông góc với mặt mặt gương? gương. IV. Củng cố (1 phút) ? Nội dung của định luật phản xạ ánh sáng V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học ghi nhớ - làm bài tâp 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 SBT - Chuẩn bị bài mới. E.RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 13/ 9/ 2008 Tiết 5 Ngày giảng: 17/ 9/ 2008 (7B)_19/ 9/ 2008 (7A) Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - giáo án 2. Cho mỗi nhóm học sinh: - 1 gương phẳng có giá đỡ 4
  5. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - 1 tấm kính trong có giá đỡ - 1 tờ giấy kẻ ô vuông - 2 vật bất kì giống nhau C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thực hành - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I . ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Câu hỏi: ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? ? Vẽ chùm tia phản xạ ứng với các chùm tia tới sau, chỉ ra tia tới tia phản xạ góc tới góc phản xạ. S I * Đáp án: - Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. (3đ) + Góc phản xạ bằng góc tới. (2đ) - Vẽ đúng hình. (3đ) - Gọi tên đúng. (2đ) * Đối tượng: - 7A: - 7B: III. Bài mới HĐ1: Đặt vấn đề (2 phút) - Gv gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề trong sách giáo khoa ? Tại sao lại có cái bóng đó ? Tại sao bóng đó lại lộn ngược xuống dưới Để trả lời câu hỏi đó chúng ta phải biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng HĐ2: Tìm hiểu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Gv yêu cầu hs quan sát I. Tính chất ảnh của một hình 5.2 - hs quan sát hình 5.2 vật tạo bởi gương phẳng ? Nêu dụng cụ, cách bố trí + Chiếc pin 1. ảnh của vật tạo bởi và tiến hành thí nghiệm + Viên phấn gương phẳng có hứng 5
  6. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On ? Đặt viên phấn và chiếc + Gương phẳng được trên màn chắn pin trước gương em quan -ảnh của các vật này trong không? sát thấy gì trong gương gương ? Yêu cầu học sinh dự đoán nếu đặt một màn chắn ra sau gương thì có - Hs đưa ra dự đoán hứng được ảnh của các vật này không? - Gv yêu cầu các nhóm - Hs làm thí nghiệm theo làm thí nghiệm và yêu cầu nhóm học sinh chú ý. - KL1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? yêu cầu học sinh nêu kết không hứng được trên quả thí nghiệm. - ảnh ảo là ảnh không màn chắn gọi là ảnh ảo. ảnh ảo là gì? hứng được trên màn chắn 2. Độ lớn của ảnh có bằng ? Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? độ lớn của vật không? - Học sinh thay gương - GV phát dụng cụ, yêu phẳng bằng tấm kính. - Kết luận: Độ lớn của cầu học sinh hoạt động Dùng viên phấn thứ 2 ảnh bằng độ lớn của vật. theo nhóm tiến hành thí bằng viên phấn 1 đưa ra nghiệm, hoàn thành kết sau kính để kiểm tra. 3. So sánh khoảng cách từ luận 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh - Yêu cầu học sinh đọc và của điểm đó đến gương. trả lời c3 - Yêu cầu học sinh tiến - Kết luận: SGK hành thí nghiệm, thảo - Học sinh: Đọc c3. luận c3. HĐ 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (13 phút) - Gv vừa hướng dẫn vừa II. Giải thích sự tạo vẽ 1 điểm sáng S đặt thành ảnh bởi gương trước gương. Từ S có hai phẳng tia sáng xuất phát từ S tới - Hs vừa nghe vừa vẽ gương. theo. C4 - Giả sử gọi S là ảnh của S . S có tính chất như thế - S là ảnh ảo, lớn bằng vật nào? - Khoảng cách từ S tới guơng bằng khoảng cách ? Điều kiện nhìn thấy 1 từ S tới gương 6
  7. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On vật là gì - Phải có dường kéo dài đi qua S. - Có ánh sáng từ vật đó ? Gọi học sinh lên bảng chiếu đến mắt ta. đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy anh S - Hs lên bảng ? Giải thích tại sao ta lại nhìn thấy ảnh S - Vì từ S có ánh sáng chiếu đến mắt ta (Có - Kết luận: Ta nhìn thấy ? tại sao ta lại không đường kéo dài của các tia ảnh ảo S vì các tia phản hứng được ảnh đó trên phản xạ chiếu vào mắt ta) xạ lọt vào mắt ta có màn - Vì chỉ có đường kéo dài đường kéo dài đi qua ảnh - Gv thông báo: của các tia phản xạ gặp S. nhau tịa S IV. Củng cố (7 phút) ? Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. ? Có mấy cách vẽ ảnh cua rmột vật tạo bởi gương phẳng. Yêu cầu học sinh đọc C5 C5 ? Muốn vẽ ảnh của mũi - Vẽ ảnh của tất cả các tên AB ta phải làm như điểm trên mũi tên AB thế nào - Yêu cầu học sinh hoàn - Hs hoàn thành cá nhân C6 thành C5, c6 C5 V. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học ghi nhớ - Làm bài tập 5.1 đến 5.4 sách bài tập - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 21/ 9/ 2008 Tiết 6 Ngày giảng: 24/ 9/ 2008 (7B)_26/ 9/ 2008 (7A) BÀI 6: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 7
  8. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nìn thấy của gương phẳng. 2. Kĩ năng - Quan sát. - Đánh dấu chính xác 3. Thái độ - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm - Độc lập khi làm báo cáo thực hành B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứư nội dung bài 6 2. Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 gương phẳng - 1 bút chì - 1 thước chia độ - mỗi học sinh chép sẵn một mẫu báo cáo thực hành ra giấy C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thực hành - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi ? Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? Nêu các cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Đáp án: SGK Đối tượng: (thảo luận cả lớp) III. Bài mới Hoạt động 1: Xác định nội dung thực hành (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ? Bài thực hành cần dùng - 1 gương phẳng I. Chuẩn bị những dụng cụ gì - 1 bút chì - 1 thước đo độ - Mẫu báo cáo ? Gv yêu cầu học sinh - Gồm 2 nội dung theo dõi nội dung sgk. + Xác định ảnh của một II. Nội dung thực hành Xác định các yêu cầu của vật tạo bởi gương phẳng 1. Xác định ảnh của vật bài thực hành + Xác định vùng nhìn tạo bởi gương phẳng thấy của gương phẳng C1 - Gv yêu cầu học sinh nêu -Tìm các cách đặt bút chì các bước tiến hành nội để thu được ảnh song 8
  9. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On dung 1 song cung phương ngược chiều với vật - Gv yêu cầu học sinh theo dõi sgk để tìm cách - Đạt gương trước mặt , 2. Xác định vùng nhìn xác định vùng nhìn thấy dùng phấn đánh dấu hai thấy của gương của gương điểm xa nhất trên bàn mà C2 Gv hướng dẫn : Bề rộng nắt có thể nhìn thấy đó gọi là vùng nhìn thấy của gương C3 HĐ2: thực hành (20 phút) - Gv yêu cầu học sinh tiến - Hs thực hành và hoàn hành thực hành theo thành báo cáo hướng dẫn và hoàn thành báo cáo - Gv giúp đỡ nhóm làm chậm - ảnh ? giáo viên gợi ý C4: Mắt ta nhìn thấy ảnh hay vật - Có ánh sáng lọt vào ? Để nhìn thấy ảnh phảI có điều kiện gì IV. Củng cố (3 phút) - Gv nhận xét ý thức, thái độ thực hành V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Chuẩn bị bài sau E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 28/ 9/ 2008 Tiết 7 Ngày giảng: 01/ 10/ 2008 (7A) _ 3/10/2008 (7B) TIẾT 7: GƯƠNG CẦU LỒI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận thấy vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cung kích thước. 2. Kĩ năng 9
  10. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Giải thích ứng dụng của gương cầu lồi. - Làm thí nghiệm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Gv sưu tầm gương chiếu hậu của ôtô và một số vật dụng của gia đình giống gương cầu lồi (muôi, bát inox). 2. Học sinh - 1 gương cầu lồi - 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước - 1 cây nến - 1 bao diêm C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp dạy học trực quan - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới HĐ1: Đặt vấn đề (2 phút) - Gv đua cho học sinh 1 số vật nhẵn bóng, không phẳng. Yêu cầu học sinh quan sát xem có thấy hình ảnh của mình trong gương không? Có giống ảnh nhìn thấy trong gương phẳng không? - Gv giới thiệu mặt cong lồi ra đó gọi là gương cầu lồi HĐ2: Tìm hiểu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Gọi học sinh đọc C1 và I. ảnh của vật tạo bởi quan sát 7.1 - Dụng cụ: 1 gương cầu gương cầu lồi ? Nêu các dụng cụ thí lồi, 1 cây nến 1. Quan sát nghiệm, cách tiến hành - Cách tiến hành TN: thí nghiệm. Quan sát ảnh của cây nến ? Yêu cầu học sinh dự đoán xem ảnh đó là ảnh - Hs đưa ra dự đoán ảo không ? cách kiểm tra dự đoán - HS: Đưa tấm bìa ra sau gương, di chuyển tấm bìa C1: xem có hứng được ảnh 1. ảnh ảo ? Dự đoán xem ảnh lớn của gương cầu lồi không 2. Nhỏ hơn vật hay nhỏ hơn vật? - Nhỏ hơn vật 10
  11. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On ? Thí nghiệm này gồm - Gồm hai cây nến giống những dụng cụ gì nhau; 1 gương phẳng; 1 ? Cách bố trí thí nghiệm gương cầu lồi - Yêu cầu học sinh tiến - Gọi đại diện các nhóm hành hai thí nghiệm kiểm báo cáo kết quả thí tra nghiệm ? So sánh độ lớn và tính - Tại chỗ điền kết luận 2. Kết luận chất ảnh tạo bởi gương - Giống nhau: Là ảnh ảo - Là ảnh ảo không hứng phẳng và gương cầu lồi - Khác nhau: được trên màn chắn. + G. phẳng: ảnh bằng vật - ảnh nhỏ hơn vật. + cầu lồi: ảnh nhỏ hơn vật HĐ3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (15 phút) II. Vùng nhìn thấy của ? Nêu cách xác định vùng - Đặt gương vuông góc gương cầu lồi nhìn thấy của gương với mặt bàn phẳng - Dùng phấn đánh dấu - GV: Bằng cách làm tương tự hãy xác định - Nghe thông báo của giáo vùng nhìn thấy của gương viên cầu lồi có cùng kích thước - Gv yêu cầu học sinh làm C2: Rộng hơn thí nghiệm so sánh Hs làm thí nghiệm Kết luận: Nhìn vào gương ? yêu cầu học sinh hoàn - Bề rộng vùng nhìn thấy cầu lồi ta quan sát được 1 thành C2 và kết luận của gương cầu lồi rộng vùng rộng hơn so với khi hơn so với gương phẳng nhìn vào gương phẳng có cùng kích thứoc cùng kích thước IV. Củng cố (6 phút) - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời C3, C4 C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng vì thế giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn. C4: Khi người lái xe nhìn vào gương cầu lồi có thể quán sát được xe cộ, người qua lại bị vật cản trên đường che khuất, tránh được tai nạn. - Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi so sánh với gương phẳng. - So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước. V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học ghi nhớ - Làm bài tập từ bài 7.1 đến bài 7.4 SBT E. RÚT KINH NGHIỆM . 11
  12. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On . . Ngày soạn: 05/ 10/ 2008 Tiết 8 Ngày giảng: 08/ 10/ 2008 (7A) _ 10/ 10/ 2008 (7B) BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM A. MỤC TIÊU - Nhận biết được sự khác nhau giữa gương cầu lõm với gương phẳng và gương cầu lồi. - Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hình 8.5, đèn pin - Hình 8.3 2. Mỗi nhóm học sinh - 1 gương cầu lõm - 1 đèn pin có màn chắn 2 lỗ - 1 màn chắn - 1 cây nến C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề - Phương pháp dạy học trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi 1. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? 2. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của gương phẳng? Đáp án: - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, ảnh nhỏ hơn vật. (5đ) - Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng cùng kích thước (5đ) Đối tượng: - 7A: - 7B: III. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2 phút) 12
  13. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Giáo viên cho học sinh quan sát 1 gương cầu lồi và 1 gương cầu lõm. Yêu cầu học sinh nhận xét sự giống và khác nhau bề mặt 2 gương  Gương có bề mặt phản xạ lõm xuống gọi là gương cầu lõm. Vậy liệu gương cầu lõm tạo ảnh có tính chất giống với ảnh tạo bởi gương cầu lồi không? HĐ 2: Tìm hiểu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầu học sinh quan - Quan sát hình 8.1 I. ảnh tạo bởi gương cầu sát hình 8.1 lõm ? Nêu dụng cụ và cách - Tiến hành: Đặt 1 cây tiến hành thí nghiệm. nến sát gương. Quan sát ảnh của cây nến tạo bởi gương cầu lõm . - Dịch chuyển từ từ ra xa gương cho đến khi không nhìn thấy ảnh đó nữa. - Dự đoán tính chất của 1 vật tạo bởi gương cầu - ảnh ảo lớn hơn vật lõm? - Đưa màn chắn ra sau ? Nêu phương án kiểm tra gương. dự đoán? - Học sinh tiến hành thí - Gọi 2, 3 học sinh trả lời nghiệm kiểm tra và trả C1: ảnh ảo, lớn hơn vật câu 1. lời khi đặt vật sát gương. - Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thí - Quan sát ảnh 2 cây nến nghiệm. tạo bởi 2 gương. - Câu 2: ảnh tạo bởi gương cầu lõm  ảnh tạo bởi gương phẳng C2 - Kết luận gì về ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm - ảnh của 1 vật tạo bởi * Kết luận: so với vật? gương cầu lõm lớn hơn ảo .lớn vật Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ như trên gương cầu lõm (12 phút) ĐVĐ: Giáo viên kể lại câu chuyện: “Nhà bác học Acsimet dùng gương cầu lõm tập trung ánh sáng mặt trời để đốt cháy chiến thuyền giặc”. Acsimet đã dùng tính chất nào của gương cầu lõm  II + Nhắc lại đặc điểm của II. Sự phản xạ ánh sáng chùm sáng: song song, + Học sinh nhắc lại trên gương cầu lõm. hội tụ, phân kì? 1. Đối với chùm tia sáng - HS nêu dụng cụ, cách song song - Giáo viên yêu cầu học tiến hành thí nghiệm. sinh tiến hành thí nghiệm - HĐ nhóm, tiến hành thí theo nhóm, trả lời C3. nghiệm, trả lời C3. C3: Chùm phản xạ hội tụ 13
  14. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Hoàn thành kết luận tại 1 điểm trước gương - Yêu cầu hs thảo luận C4 - HS thảo luận c4 ? Chùm sáng từ mặt trời Chiếu đến trái đát là chùm sáng gì - Chùm sáng song song ? Chùm sáng song song khi gặp mặt gương cầu - Chùm phản xạ sẽ hôị tụ lõm thì có hiện tượng gì tại một điểm ? Trả lời C4 C4: ? Thí nghiệm yêu cầu gì - Hs đọc thí nghiệm ? Yêu cầu các nhóm tiến - Tiến hành thí nghiệm hành thí nghiệm theo nhóm. C5 ? Gọi hs trả lời C5 - Kết luận .phân kì IV. Củng cố (6 phút) III. Vận dụng: - Giới thiệu cấu tạo pha đèn pin:1 gương cầu lõm; 1 bóng đèn. - Gọi HS đọc C6 - Gv xoay nhẹ pha đèn pin để thay đổi vị trí của bóng đèn và gương cầu lõm để thu được chùm sáng song song. ? Giải thích C6 - HS đọc C7: Do chùm phản xạ là chùm song song. ? Tính chất ảnh của một vật đặt trước gương cầu lõm (khi vật đặt sát gương)? ? Chùm sáng song song chiếu tới gương cầu lõm có tính chất gì? V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Đọc có thể em chưa biết. - Làm bài tập 8.1; 8.2; 8.3 SBT. - Trả lời câu hỏi ôn tập chương. E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 12/ 10/ 2008 Tiết 9 Ngày giảng: 15/ 10/ 2008 ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC A. MỤC TIÊU 14
  15. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Nhắc lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sang, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng, gương cầu lồi. - Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Ô chữ hình 9.3 2. Học sinh - Chuẩn bị trước câu trả lời trong phần: Tự kiểm tra C. PHƯƠNG PHÁP - PP nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - PP thực hành hoạt động cá nhân kết hợp nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Ôn lại kiến thức I. Tự kiểm tra (10 phút) 1.C 2.B - gv yêu cầu hs lần lượt trả - hs lần lượt trả lời 3 Trong suốt, đồng tính lời các câu hỏi ở phần tự 4. tia tới; đường pháp tuyến - hs khác lắng nghe và kiểm tra - góc tới đưa ra nhận xét 5. ảo - gv chốt lại các câu trả lời - lớn bằng vật đúng 6. - Giống: đều cho ảnh ảo - Đối với các câu hỏi - Khác: Gương cầu lồi: 3,5,6,7 gv có thể đặt các ảnh bé hơn vật, Gương câu hỏi khắc sâu phẳng: ảnh bằng vật - dùng ống cong và ống 7. Sát gương thẳng - Lơn hơn vật 9. hẹp hơn HĐ2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của II. Bài tập một vật tạo bởi gương phẳng: (20 phút) - Gọi hs lên bảng thực hiện C1 C1 ? Có mấy cách vẽ ảnh của - 1 hs lên bảng thực 15
  16. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On một vật tạo bởi gương hiện phẳng - Có 2 cách để vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng +Cách 1: dựa vào tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng +Cách 2: dùng định luật phản xạ ánh sáng ? C1 nên dùng cách vẽ ảnh nào thì nhanh hơn - Hs vẽ chùm tia lớn nhất đi qua 2 mép - Nếu S2 ngoài gương có gương thể tưởng tượng kéo dài gương đó vẽ đường vuông - Hs vẽ vào vở chùm góc với gương tia phản xạ tương ứng ? yêu cầu hs xác định vùng nhìn thâyS1, S2? Vùng nhìn thấy cả S1, S2 là vung giao nhau - Gv yêu cầu hs thảo luận của hai vùng trên nhóm C2 ? A muốn nhìn thấy B thì - Có ánh sáng từ B đến C2 phải thoả mãn điều kiện A nào - Hs hoạt động nhóm C2, C3. C3 IV. Củng cố: (10 phút) TRÒ CHƠI Ô CHỮ - GV treo bảng 9.3 - Yêu cầu các nhóm cử đại diện chơi. - Mỗi nhóm được lựa chọn 1 ô hàng ngang. Đúng được 2 điểm; Từ hàng dọc được 10 điểm. - Theo dõi luật chơi, cộng điểm để xếp thứ tự. V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn tập chương I chuẩn bị cho tiết kiêm tra. E. RÚT KINH NGHIỆM . . . 16
  17. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Ngày soạn: 19/ 10/ 2008 Tiết 10 Ngày giảng: 22/ 10/ 2008 KIỂM TRA CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU - Hệ thống hoá kiến thức. - Biết cách vận dụng kiến thức để làm tốt bài kiểm tra. - Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức. - Rèn thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận; tính trung thực trong kiểm tra. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm. 2. Học sinh: - Chuẩn bị cần thiết cho kiểm tra. C. PHƯƠNG PHÁP - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP thực hành hoạt động cá nhân. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: ĐỀ BÀI Câu I. Chọn và ghi câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau vào bài làm: 1) Vật nào sau đây được coi là vật sáng? A. Bóng đèn đang sáng. B. Mặt trăng. C. Quyển vở để trên bàn vào ban ngày. D. Cả 3 vật trên. 2) Người ta quan sát thấy hiện tượng nhật thực toàn phần khi? A. Đứng trong vùng bóng tối của mặt trăng. B. Mặt trăng đi vào vùng bóng tối của trái đất. C. Đứng trong vùng bóng nửa tối của măt trăng. D. Đứng ở mọi nơi trên trái đất đều có thể quan sát được. 3) Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt phẳng gương một góc 300, thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là? A. 300 B. 600 C. 150 D. 1200 4) Chọn câu đúng A. Vật đặt trước gương cầu lồi cho ảnh ảo lớn hơn vật. B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. C. Các vật có dạng hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng có thể coi là gương cầu lồi D. Cả 3 kết luận A, B, C đều đúng. Câu II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống 1. Trong thuỷ tinh trong suốt, ánh sáng truyền đi theo . 17
  18. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On 2. Đặt mắt trong vùng của một vật, ta hoàn toàn không nhìn thấy nguồn sáng. 3. Đặt một vật lần lượt trước 3 gương (gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi) cách gương cùng 1 khoảng cách thì ảnh ảo tạo bởi gương lớn nhất, tạo bởi gương bé nhất. 4. Khi chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được chùm tia phản xạ tại một điểm trước gương. 5. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến bằng góc tạo bởi và đường pháp tuyến. III. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? Câu 2.Dựng ảnh của mũi tên AB trên hình vẽ. Gạch chéo vùng nhìn thấy ảnh của mũi tên AB. Câu 3. Ở những đoạn đường cua, gấp khúc, người ta thường lắp gương nào? Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Giải thích. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu I. (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1. D 2.A 3.D 4.B Câu II. (3 điểm): Mỗi chỗ điền đúng được 0,5 điểm 1. đường thẳng 2. bóng tối 3. gương cầu lõm; gương cầu lồi 4. hội tụ 5. tia phản xạ Câu III. (5 điểm): Câu 1. (2 điểm): Giống nhau: Đều cho ảnh ảo. (1đ) Khác nhau: - Gương phẳng: ảnh bằng vật. - Gương cầu lồi: ảnh nhỏ hơn vật. - Gương phẳng: ảnh lớn hơn vật. (1đ) Câu 2. (2 điểm): - Vẽ đúng ảnh của mũi tên AB. (1đ): - Xác định đúng vùng nhìn thấy bằng gạch chéo. (1đ) Câu 3. (1 điểm) - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng nên dễ dàng quan sát được vật cản bị che khuất một khoảng rộng hơn ở phía trước, nhờ đó tránh được tai nạn. IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà: - Làm vào vở BT. - Chuẩn bị cần thiết để học chương II. E. RÚT KINH NGHIỆM 18
  19. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On . . . CHƯƠNG II. ÂM HỌC I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm chung của nguồn âm - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống. - Hiểu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. - Biết được âm to, âm nhỏ. - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. - Biết được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Hiểu được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. - Làm TN để hiểu tần số là gì. - Làm TN để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. - Quan sát TN rút ra kết luận - Làm TN chứng tỏ âm truyền qua các môi trườmg nào - Tìm ra phương án TN để chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động âm càng nhỏ -> âm càng nhỏ. - Rèn kĩ năng tư duy từ các hiên tượng thực tế, từ các TN. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực, tỉ mỉ, yêu thích môn học. - Hứng thú học tập bộ môn. - Ham khám phá khoa học. II. CÁC BÀI SOẠN CHI TIẾT Ngày soạn: 26/ 10/ 2008 Tiết 11 Ngày giảng: 29/ 10/ 2008 BÀI 10. NGUỒN ÂM A. MỤC TIÊU - Hs nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. 19
  20. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - HS nhận biết được một số nguồn âm trong cuộc sống. - Rèn khả năng quan sát, nhận xét. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị: 1 số ống nghiệm, âm thoa, đàn ống nghiệm. 2. Học sinh: mỗi nhóm chuẩn bị: - 1 dây cao su mảnh - 1 thìa - 1 cốc thuỷ tinh - 1 âm thoa - 1 búa cao su. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề. - PP thực hành hoạtđộng cá nhân, hợp tác nhóm. - Phương pháp vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (không) III. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Giới thiệu chương và bài học như SGK? Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm (10’) - Hãy dự đoán nguồn âm là - Dự đoán. I. Nhận biết nguồn âm: những vật như thế nào? - Những vật phát ra âm - Khẳng định khái niệm - Nghe giảng. thanh gọi là nguồn âm. nguồn âm. - Lấy ví dụ về nguồn âm? - Thảo luận và lấy VD. - Ví dụ: Hoạt động 3: Đặc điểm của nguồn âm (20’) - Giới thiệu về vị trí cân - Nghe giảng. II. Đặc điểm của nguồn bằng, lấy vd là chuyển con âm: lắc đồng hồ. 1,Thí nghiệm1: - Lần lượt hướng dẫn HS - Chia nhóm, tiến hành *, Dụng cụ: tiến hành 3 thí nghiệm để thí nghiệm. - dùng dây cao su mảnh tìm hiểu đặc điểm của *, Tiến hành: nguồn âm. - giữ chặt 2 đầu dây và - Trong các thí nghiệm - đặc điểm chung: chúng kéo mạnh cho dây dao trên: dây cao su, thành cốc, dao động và phát ra âm động. âm thoa có đặc điểm nào thanh. 2, Thí nghiệm2: chung? - Hoàn thành kết luận: *, Dụng cụ: - Yêu cầu HS hoàn thành Khi phát ra âm, các vật - 1 cốc thuỷ tinh kết luận SGK. đều dao động. - thìa kim loại *, Tiến hành; - lấy thìa gõ nhẹ vào thành cốc để thành cốc dao động. 3, Thí nghệm 3: *, Dụng cụ: 20
  21. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Âm thoa. - Búa cao su. * Tiến hành: - Dùng búa cao su gõ vào âm thoa -> âm thoa dao động. 4, Kết luận: ( SGK) Hoạt động 4: Vận dung (5’) - Yêu cầu HS thực hiện các III. Vận dụng: câu hỏi phần vận dụng - Đọc thông tin. - C6: làm cho tờ giấy, lá SGk. - Thảo luận và trả lời. chuối dao động sẽ phát ra ? Em có thể làm cho một tờ âm thanh. giấy, lá chuối phát ra âm thanh được không? ? Kể tên 2 nhạc cụ mà em - C7: biết? trong nhạc cụ đó bộ phận nào dao động tạo ra âm thanh? ? Làm thí ghiệm kiểm tra câu C8? - C8 - Giới thiệu bộ đàn ống nghiệm. - Yêu cầu HS về nhà làm với bát sứ? IV. Củng cố (5 phút) - Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? - Âm thanh được tạo ra từ đâu? - Đọc phần Ghi nhớ SGK. V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài theo SGK và vở ghi - Đọc “có thể em chưa biết” - Làm bài tập (SBT) E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 02/ 11/ 2008 Tiết 12 Ngày giảng: 05/ 11/ 2008 21
  22. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Bài 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM A. MỤC TIÊU - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giáo án 2. Học sinh (mỗi nhóm): - Giá thí nghiệm. - 2 con lắc đơn có chiều dài 20cm, 40cm. - 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào mô tơ. - 1 tấm bìa mỏng. - 2 thước thép mỏng khoảng 30cm. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp dạy học thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp (1phút) II. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Câu hỏi - Nguồn âm là gì? - Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? - Nêu một vài ví dụ về nguồn âm? Đáp án: - Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. (4đ) - Đặc điểm chung là dao động. (3đ) - Nêu được một vài VD (từ 3 VD trở lên) (3đ) Đối tượng: - 7A: Chạc Văn Bốn - 7B: Phạm Văn Hải III. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút) - Gv: Bạn nam thường có giọng trầm, bạn nữ thường có giọng cao. Âm phát ra cao thấp phụ thuộc gì?  Bài * Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh, chậm và nghiên cứu khái niệm tần số (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Dao động nhanh, chậm, tần số? - Gv gọi Hs 1 đọc TN - Đọc TN1 1. Thí nghiệm - Nêu dụng cụ và cách - Dụng cụ: gồm 2 con lắc 22
  23. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On tiến hành TN. có chiều dài 20, 40 cm. - HS nêu cách tiến hành. - Hãy quan sát và đếm số dao động trong 10s? - Hs làm việc theo nhóm, - Gv theo dõi, hướng dẫn hoàn thành bảng kết quả hs làm TN. (SGK)  Con lắc nào dao động nhanh hơn? - Con lắc ngắn a.  Tính số dao động của 2 con lắc trong 1s. - Hs tính toán. *Tần số: là số dao động  Tần số là gì? - Là số dao động trong 1s. trong 1s Gv thông báo đơn vị tần - Đơn vị: Hez số - Kí hiệu: Hz  Yêu cầu hs hoàn thành - Dựa vào bảng kết quả  - C2 phần nhận xét. hoàn thành nhận xét. 2. Nhận xét: .nhanh (chậm) . .lớn (nhỏ) . *Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm (15p) II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) - Gv giới thiệu TN2: yêu - Dụng cụ: 2 thước thép * TN2 cầu hs mô tả dụng cụ và đàn hồi. cách tiến hành. - Cách tiến hành: - Gv lưu ý các nhóm phải - Hs nhận dụng cụ, hoạt trật tự thì mới nghe chính động theo nhóm, tiến hành xác. TN.  Yêu cầu hs hoàn thành - C3 chậm thấp - C3 chậm thấp C3 nhanh cao nhanh cao - Dao động chậm  Tần - Dao động chậm  tần số số ntn? nhỏ. Dao động nhanh  tần số lớn. * TN3 - Gv yêu cầu hs đọc TN3. - Hs đọc TN3 Chú ý quan sát và lắng - Hs nghe giáo viên hướng nghe âm phát ra. dẫn và yêu cầu cuả TN - Hs tiến hành TN theo nhóm.  Hoàn thành C4 - C4 chậm thấp - C4: chậm thấp nhanh cao nhanh cao Vật dao động chậm tần - Vật dao động chậm, tần số ntn? Âm phát ra ntn? số nhỏ âm phát ra thấp.  Hoàn thành KL(SGK) - Hs hoàn thành KL * Kết luận: (SGK) 23
  24. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On * Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) III. Vận dụng - Gọi Hs đọc C5, yêu cầu - Hs đọc C5 - C5 hs hoạt động theo nhóm - Hoạt động nhóm cử đại nhỏ trả lời C5 diện trả lời. - Gọi Hs đọc C6 - Hs đọc C6 - C6: Khi dây đàn căng Âm phát ra cao thấp khi - Tần số lớn  âm phát ra nhiều, dao động nhanh nào? cao, dao động nhanh âm phát ra càng cao. - Khi dây đàn căng nhiều, - Dây đàn dao động nhanh âm phát ra ntn?  âm phát ra cao IV. Củng cố (5 phút) - Khi nào âm phát ra cao thấp? Tần số là gì? Đơn vị của tần số? * C7: - Gv có thể kết hợp TN này với TN3. Sau đó yêu cầu hs giải thích. - Số lỗ/ hàng lỗ ở gần vành đĩa nhiều hơn do đó miếng bìa dao động nhanh hơn  âm phát ra cao hơn. V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài, làm thí nghiệm tại nhà. - Đọc “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập trong sách bài tập E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 09/ 11/ 2008 Tiết 13 Ngày giảng: 12/ 11/ 2008 Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM A. MỤC TIÊU - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra. - Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm. B.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh (mỗi nhóm): - 1 thước thép đàn hồi - 1 trống + dùi gõ - 1 con lắc đơn C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thực hành 24
  25. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút) - Gv gọi 2 hs (1 em nói to và 1 em nói nhỏ) nói vài câu  Bạn nào nói to bạn bạn nào nói nhỏ? Vậy âm phát ra to nhỏ ntn?  Bài mới Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Âm to, âm nhỏ, biên độ dao động - Gv gọi hs đọc TN 1 - Hs đọc TN, nêu dụng cụ 1. TN 1 - Yêu cầu hs nêu dụng cụ và cách tiến hành TN. và cách tiến hành? - Hs nhận dụng cụ, tiến - Gv yêu cầu hs tiến hành hành TN trong 2 TH: TN và trả lời C1. + Đầu thước lệch nhiều - C1: + Đầu thước lệch + Đầu thước lệch ít nhiều  đầu thước dao - Gv chốt kết quả: - Hoàn thành C1 động mạnh âm phát ra to. - Gv thông báo: biên độ + Đầu thước lệch ít  đầu dao động BĐDĐ là gì? thước dao động yếu  Thước thép lệch nhiều Âm phát ra nhỏ. có biên độ lớn hơn hay - Biên độ lớn hơn nhỏ hơn? C2: nhiều (ít) - Gv: C2 lưu ý điền cả 2 - HS hoàn thành C2 cá lớn (nhỏ) TH nhiều và ít nhân, tại chỗ trả lời. to (nhỏ) Âm phát ra to, nhỏ phụ thuộc yếu tố nào? - Biên độ dao động - Gọi hs đọc TN 2 2. TN 2 - Nêu dụng cụ và cách - Hs đọc TN, nêu dụng cụ tiến hành TN. và cách tiến hành TN - Yêu cầu hs tiến hành TN - Hs nhận dụng cụ, TN theo nhóm ? Khi trống phát ra âm chứng tỏ điều gì? - Mặt trống dao động ? Quả cầu bấc lệch nhiều chứng tỏ điều gì? - Mặt trống dao động mạnh C3: nhiều (ít)  Hoàn thành C3 - Hs hoàn thành C3 lớn (nhỏ) - Hs khác nhận xét to (nhỏ) * Kết luận: - Từ C1, C2, C3 yêu cầu - Hs hoàn thành kết luận Âm phát ra càng to khi 25
  26. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On hs hoàn thành KL - Hs khác nhận xét biên độ dao động của - Gv chốt kết luận đúng. nguồn âm càng lớn. ? Âm phát ra nhỏ khi nào? - Khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ to của âm (5 phút) II. Độ to của một số âm - Gv yêu cầu hs đọc - Hs đọc SGk - Gv treo bảng 2: - Chú ý nghe - Độ to của âm đo bằng - Độ to của tiếng nói bình đơn vị Đề xi ben. thường là bao nhiêu? - 40 dB - Kí hiệu: dB ? ước lượng độ to của âm trên sân trường trong giờ - 70 – 90 dB ra chơi? - Âm có thể làm đau tai? - 130 dB Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) III. Vận dụng - Gọi hs đọc C4 - Hs đọc C4 - C4: Gảy mạnh tiếng đàn - Yêu cầu hs trả lời C4 - Trả lời: to do dây đàn lệch nhiều  biên độ dao động lớn  âm phát ra to. - Gv yêu cầu hs quan sát - Trả lời: Dựa vào hình - C5 tranh 12.3 vẽ: Điểm M ở hình 1 có - So sánh biên độ dao biên độ lớn hơn vì có độ động của điểm M trong 2 lệch lớn hơn. trường hợp? - Đọc thảo luận 6 - C6: Máy thu thanh phát ? C6. Âm to  dao động - Phát ra âm to  Màng ra âm to biên độ dao động ntn? loa dao động lớn. của màng loa lớn (ngược lại với âm nhỏ) IV. Củng cố (5 phút) - Độ to, nhỏ phụ thuộc như thế nào vào ngồn âm biên độ dao động là gì? - Đơn vị độ to của âm? V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học ghi nhớ và làm bài tập - Đọc “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài sau. E. RÚT KINH NGHIỆM . . . 26
  27. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Ngày soạn: 16/ 11/ 2008 Tiết 14 Ngày giảng: 19/ 11/ 2008 Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM A. MỤC TIÊU - Kể tên được 1 số môi trường truyền âm và không thể truyền âm. - Nêu 1 số ví dụ về truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 13.4 2. Học sinh (mỗi nhóm): - 2 trống, giá đỡ 2 trống, dùi gõ. - 2 quả cầu bấc - 1 bình nhỏ hoặc 1 cốc có nắp đậy - 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt bình nhỏ C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp dạy học trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi + Biên độ dao động là gì? + Khi nào vật phát ra âm to, âm nhỏ? + Đơn vị độ to của âm? Đáp án: - Nêu đúng KN BĐDĐ. (3đ) - Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. (2đ) - Âm phát ra càng nhỏ khi BĐDĐ của nguồn âm càng nhỏ. (2đ) - Độ to của âm đo bằng đơn vị Đề xi ben. Kí hiệu: dB (3đ) Đối tượng: - 7A: Chạc Văn Bốn - 7B: Phạm Văn Hải III. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút) Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa, người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Việc làm này dựa vào cơ sở  Bài mới. Hoạt động 2: Nghiên cứu các môi trường truyền âm (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Môi trường truyền âm - Gv: Yêu cầu hs quan sát - Quan sát hình 13.1 1. Thí nghiệm: hình 13.1 và nêu dụng cụ - Dụng cụ: 2 trống, 2 giá - Sự truyền âm trong thí nghiệm. đỡ trống, 1 dùi trống. không khí. 27
  28. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - GV: Gõ mạnh vào trống + Hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc 1? Giải thích? - Hs tiến hành TN kiểm + Dự đoán hiện tượng xảy tra dự đoán ra với quả cầu bấc 2? - Gv yêu cầu hs trả lời C1 - Âm đã truyền từ mặt - C1: Quả cầu bấc 2 dao - So sánh biên độ dao trống 1  mặt trống 2 động  mặt trống 2 dao động của 2 quả cầu bấc? động  chứng tỏ âm đã - Trong khi lan truyền độ truyền qua không khí từ - Vậy kết luận gì về độ to to của âm giảm dần. Càng mặt trống 1 mặt trống 2. của âm trong khi lan xa nguồn âm, âm càng - C2 truyền? nhỏ. 2. Thí nghiệm: Sự truyền - Hs đọc TN (SGK) âm trong chất rắn - Gv yều cầu hs đọc TN. - Hs tiến hành TN và trả - Gọi 2, 3 hs nêu cách tiến lời C3. hành - - Yêu cầu hs tiến hành TN C3: Bạn C nghe thấy âm - C3: Âm truyền đến tai theo nhóm 3 người và trả do âm truyền qua bàn. bạn C qua môi trường rắn. lời C3. 3. Sự truyền âm trong - Gv yêu cầu hs theo dõi - Tiến hành TN, lắng nghe chất lỏng. SGK, nêu dụng cụ và âm phát ra. cách tiến hành TN? - Có - Có nghe được âm nữa - MT rắn: Thành cốc. k? - MT lỏng: nước; không - C4: Âm truyền đến tai - Vậy âm truyền đến tai ta khí. qua các môi trường rắn, qua những môi trường lỏng, khí. nào? 4. Âm có thể truyền trong  Trả lời C4 - Hs chú ý nghe. môi trường chân không ? - Gv nêu cách tiến hành TN. ? Tiếng kêu của chuông thay đổi ntn khi hút dần - C5: Âm không thể không khí ra cho đến khi - Hs trả lời C5 truyền được trong chân k còn không khí? không. ? Hãy hoàn thành C5 - Hs hoạt động nhóm, * Kết luận: hoàn thành KL. Rắn, lỏng, khí .  Hoạt động nhóm nhỏ Rắn, lỏng, khí . Chân không . hoàn thành KL. Chân không . Gần (xa) to (nhỏ) 28
  29. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Hoạt động 3: Vận tốc truyền âm (5 phút) 5. Vận tốc truyền âm. - Gv yêu cầu hs tự đọc - Hs đọc SGK mục 5 (SGK). ? Cho biết vận tốc truyền - vk.k = 340 m/s âm trong không khí, nước, - vnước = 1500 m/s thép? - vthép = 6100 m/s - C6: Vận tốc truyền âm ? Trả lời C6 - Hs đọc và trả lời C6 trong không khí vlỏng > vkhí thép. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) II. Vận dụng - Gv gọi hs đọc và trả lời - Hs 1: đọc C7 - C7: Môi trường không C7. - Hs 2 trả lời: Môi trường khí. không khí. - C8 - Yêu cầu hs đọc và trả lời - Hs 1: đọc C8 C8. - Hs 2 trả lời (tuỳ hs). - C9: Vì trong đất âm - Gọi hs đọc và trả lời C9. - Hs đọc và trả lời truyền đi nhanh hơn trong ( vrắn ntn so với vk.k). Vđất > vkhí không khí. IV. Củng cố (5 phút) - Âm có thể truyền trong những môi trường nào? Không truyền được trong môi trường nào? - So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường? V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học và làm bài 13.1  13.5 - Chuẩn bị bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 22/ 11/ 2008 Tiết 15 Ngày giảng: 26/ 11/ 2008 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU - Ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh. - Luyện tập cách vận dụng, kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. - Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I & II. B. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. 29
  30. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On C. PHƯƠNG PHÁP - PP nêu và giải quyết vấn đề - PP thực hành hoạt động cá nhân D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp ôn tập) III. Bài mới Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Tự kiểm tra - Gv yêu cầu hs làm việc - Làm việc cá nhân. 1. a: dao động; b: tần số(Hz); cá nhân phần tự kiểm tra. c: đề xi ben (dB); d: 340m/s; - Gv hướng dẫn và thống e: 70dB. nhất câu trả lời. 2. 3. a, c, d - Gọi 5 hs làm trên bảng - Thảo luận, tại chỗ trả 4. Âm dội lại khi gặp mặt các câu 1  8 lời nhanh từ câu 1  8. chắn gọi là âm phản xạ. 5. D 6. Cứng nhẵn Mềm .gồ ghề 7. b, d 8. Kính, gạch, gỗ Hoạt động 2: Vận dụng (20 phút) II. Vận dụng - Đối với câu 1,2,3 yêu - Hs làm việc cá nhân 1.+ Đàn ghi ta: dây đàn cầu thời gian chuẩn bị 1 1,2,3. + Kèn lá: phần lá bị thổi. phút. - Hs tham gia thảo + Sáo: cột KK trong sáo. - Câu 2 (gv thông báo lại): luận. + Trống: mặt trống. vak.k= 340 m/s 8 vas = 3.10 m/s 2. C  Nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy sấm. 3. a) + Phát ra tiếng to: dao - Câu 3: yêu cầu hs giải - HS Giải thích. động mạnh. thích. + Phát ra tiếng nhỏ: dao động yếu. b) - Câu 4: Tại sao ngoài 4. khoảng không 2 nhà du - Chân không k thể hành vũ trụ k thể nói truyền được âm. chuyện được với nhau. 2 người đó chạm vào mũ - Âm truyền qua mũ, của nhau  âm truyền qua không khí đến tai. ntn? 30
  31. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Câu 5: Trong ngõ nào - Trong ngõ hẹp dài, 2 5. mới có tiếng vang? bên có tường cao. - Câu 6, 7 yêu cầu hs trả 6. A lời nhanh. 7. IV. Củng cố (8 phút) TRÒ CHƠI Ô CHỮ III. Trò chơi ô chữ - Gv giới thiệu và hướng - HS nghe cách chơi. dẫn trò chơi - HĐ chơi tập thể - Nêu lại các kiến thức đã được ôn tập V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Hoàn thành bài tập còn lại - Chuẩn bị tốt thi học kì I E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: (Phòng GD&ĐT Đầm Hà ra đề) Tiết 16 Ngày giảng: KIỂM TRA HỌC KÌ I (CHỜ ĐỀ VÀ LỊCH THI CỦA PHÒNG GD&ĐT ĐẦM HÀ) Ngày soạn: 30/ 11/ 2008 Tiết 17 Ngày giảng: 03/ 12/ 2008 Bài 14. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG A. MỤC TIÊU - Mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. - Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và 1 số vật phản xạ âm kém. - Kể tên 1 số ứng dụng phản xạ âm. B. CHUẨN BỊ 31
  32. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 14.1 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề - Phương pháp vấn đáp - PP thực hành và hoạt động cá nhân D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) III. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1 phút) - ? Tại sao trong cơn dông sau khi nghe thấy tiếng sấm, ta còn nghe thấy tiếng ì ầm (Sấm rền)  Bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ, tiếng vang (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Âm phản xạ - tiếng - Gv yêu cầu hs đọc SGK: - Khi âm truyền đến màn vang. khi nào có tiếng vang? chắn dội lại chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít - Gv treo hình 14.1 giải nhất 1/15s. thích: *Âm dội lại khi gặp màn - Tiếng vang và âm phản chắn gọi là âm phản xạ. xạ có gì giống và khác - Hs chú ý nghe. nhau? - C1 ở vùng núi, trong ? Em đã nghe thấy tiếng  Hoàn thành C1. phòng rộng, giếng sâu vv vang ở đâu? - C2 Trong phòng kín tai - Ngoài trời, âm nhỏ hơn - HS thảo luận C2. ta gần như cùng lúc nghe tại sao? được âm trực tiếp và âm phản xạ. - Yêu cầu hs thảo luận - Hs thảo luận C3 - C3 C3. Quãng đường = vận tốc x ? Thời gian ngắn nhất để thời gian. * Kết luận: nghe thấy tiếng vang? 1/15s âm phản xạ 1  k/c bằng? k/c = 340. 11,3 âm phát ra 1 khoảng 30 thời gian ít nhất 1/15s. Hoạt động 3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém (10phút) II. Vật phản xạ âm tốt - Gv mô tả TN hình 14.2 - Hs chú ý lắng nghe. và vật phản xạ âm kém - Vật như thế nào phản xạ âm tốt, ntn phản xạ âm - Hs nghiên cứu SGK trả - Vật phản xạ âm tốt (hấp 32
  33. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On kém? lời. thụ âm kém): cứng nhẵn. - Vật phản xạ âm kém: mềm, có bề mặt gồ ghề. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C4 - C4 Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) III. Vận dụng - Yêu cầu hs đọc và trả lời - Hs 1: Đọc C5 - C5 C5, C6, C7 - 3 Hs hoàn thành C5, C6. C7 - C6  Khoảng cách bằng? - C7 IV. Củng cố (6 phút) ? Khi nào có âm phản xạ? Tiếng vang là gì? ? Thời gian ngắn nhất để nghe thấy tiếng vang? (1/15s)  k/c bằng bao nhiêu? V. Hứớng dẫn về nhà (3 phút) - Học và xem lại các bài tập đã chữa - Làm các BT 14.1 – 14.5 SBT - Chuẩn bị bài 15 E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 06/ 12/ 2008 Tiết 18 Ngày giảng: 10/ 12/ 2008 Bài 15. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN A. MỤC TIÊU - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Đề ra được 1 số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 33
  34. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Kể tên được 1 số vật liệu cách âm. B. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ hình 15.1 và 15.2 C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề - Phương pháp vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (7 phút) Câu hỏi ? Âm phản xạ là gì? Thời gian ngắn nhất để nghe thấy tiếng vang? Nêu tính chất của vật phản xạ âm kém, phản xạ âm tốt. Đáp án: - Âm dội lại khi gặp màn chắn gọi là âm phản xạ (3đ) - Âm phát ra 1 khoảng thời gian ít nhất 1/15s (3đ) - Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém): thường có bề mặt cứng, nhẵn (2đ) - Vật phản xạ âm kém: mềm, có bề mặt gồ ghề (2đ) Đối tượng: - 7A: Nguyễn Thị Huệ - 7B: Nình Văn Sinh III. Bài mới. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1 phút) tiếng ồn to và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến con người như thế nào? có những biện pháp gi để khắc phục Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn - Gv treo tranh vẽ 15.1, - Hs quan sát tranh và trả 15.2, 15.3 lời. - C1 ? Trong 3 hình, hình nào thể hiện có tiếng ồn? - Hình 15.2; 15.3 ? Hình nào thể hiện tiếng + 15.2: Máy làm việc liên ồn tới mức ô nhiễm tiếng tục  không trả lời được ồn? Vì sao em biết? điện thoại. + 15.3: Họp chợ gần trường học làm hs không tập trung nghe giảng. Kết luận: Tiếng ồn gây ô  Gv kết luận: Vậy tiếng - Gọi đại diện nhóm trả nhiễm là: ồn gây ô nhiễm có đặc lời. (to) .(kéo dài) điểm gì? .(sức khoẻ và sinh hoạt) - Yêu cầu hs trả lời C2 - Đại diện nhóm trả lời. - C2: b, d. Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (12 phút) 34
  35. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On III. Biện pháp chống ô - Gv yêu cầu hs tự đọc nhiễm tiếng ồn sách. - HS tại chỗ trả lời: ? Để chống ô nhiễm tiếng + Cấm bóp còi. ồn người ta đã dùng + Xây dựng tường bê tông những biện pháp nào? + Trồng cây xanh. + Làm tường, trần nhà có xốp, phủ dạ nhung.  Hoạt động nhóm nhỏ - C3 trả lời C3. ? Có mấy cách làm giảm - 3 cách SGK 1. Cấm bóp còi. tiếng ồn? 2. Trồng nhiều cây xanh 3. Xây tường chắn, làm tường nhà có lớp xốp.  Trả lời C4? - Hs thảo luận cử đại diện - C4: a, rèm, nhung, xốp, trả lời. tường. b, kính, lá cây. IV. Củng cố (8 phút) ? Khi nào thì tiếng ồn là ô nhiễm. ? Có những biện pháp nào chống ô nhiễm tiếng ồn. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm C5 - Yêu cầu cá nhân trả lời C6  các hs khác thảo luận tìm biện pháp. + 15.2: Y/c trong giờ làm việc tiếng ồn không vượt quá 80dB, nút kín tai. + 15.3: Đóng các cửa phòng, treo rèm nhung, xây tường chắn, trồng cây xung quanh, chuyển lớp hoặc chợ đi nơi khác V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học ghi nhớ. - Xem và làm lại các C dã chữa, áp dụng làm BT tương tự trong SBT E. RÚT KINH NGHIỆM . . . CHƯƠNG III. ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG - Nhận biết được vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện và biết dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. - Phân biệt được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thông dụng. 35
  36. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. - Nhận biết được cường độ dòng điện thông qua tác dụng mạnh, yếu của nó. - Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện. - Phân biệt được mạch điện mắc nối tiếp và mạch điện mắc song song. - Tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. II. BÀI SOẠN CHI TIẾT Ngày soạn: 03/ 01/ 2009 Tiết 19 Ngày giảng: 07/ 01/ 2009 (HỌC KÌ II) Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT A. MỤC TIÊU - Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. B. CHUẨN BỊ * Học sinh - 1 thước nhựa dẹt - 1 giá treo nhựa xốp - 1 thanh thuỷ tinh - 1 mảnh vải khô, len lụa - 1 mảnh nilon - 1 mảnh kim loại (tôn, nhôm) - 1 mảnh phim nhựa - 1 bút thử điện loại thông mạch - Các vụn giấy viết - 1 phích nước nóng - 1 quả cầu nhựa xốp - 1 cốc đựng nước C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, thực hành quan sát trực quan. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không KT, GV giới thiệu chương III) (3’) III. Bài mới * Hoạt động 1: Làm TN phát hiện nhiều vật bị nhiễm điện do cọ xát (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Vật nhiễm điện - Gv yêu cầu hs nêu TN1, - Đọc TN & trả lời Thí nghiệm 1 nêu dụng cụ của TN. - Dụng cụ - Gv phát dụng cụ TN cho - Hs tiến hành TN, hoàn - Tiến hành các nhóm thành bảng kết quả. - Yêu cầu hs thảo luận để - Tại chỗ hoàn thành KL1 * Kết luận 1: hoàn thành kết luận 1. - Hút các vật khác * Hoạt động 2: Phát hiện vật bị cọ xát sẽ nhiễm điện (mang điện tích) (15’) Thí nghiệm 2 36
  37. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - GV tổ chức như HĐ1 - Hs: hoạt động theo - Dụng cụ nhóm tiến hành TN. Thảo - Tiến hành * Lưu ý: cọ xát nhanh, luận rút ra kết luận. mạnh theo 1 chiều ? Những vật như thế nào * Kết luận 2: thì mới có khả năng làm - HS suy nghĩ trả lời sáng bóng đèn sáng bóng đèn và bút thử điện? Kết luận: - Hs đọc kết luận Vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. * Hoạt động 3: Vận dụng (10’) II. Vận dụng - Yêu cầu hs hoạt động - Hs: hoạt động theo nhóm - C1: theo nhóm nhỏ trả lời câu - C2: 1 3. - C3: Kính và khăn lông - Gv hướng dẫn hs thảo - HS suy nghĩ trả lời cọ xát vào nhau bị nhiễm luận và thống nhất. điện  kính hút các bụi vải. IV. Củng cố ( 5’) - Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức cần nhớ. - Tại chỗ đọc và suy nghĩ “Có thể em chưa biết” - GV phân tích: ? Sấm & Sét thường xảy ra khi nào? ? Vào những ngày mưa dông để tránh hiện tượng “sét đánh” con người ta thường thực hiện những biện pháp đơn giản nào? V. Hướng dẫn bài về nhà (2’) - Học ghi nhớ - Xem và làm lại các câu C đã chữa - Áp dụng làm bài 17.1  17.3 SBT E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 11/ 01/ 2009 Tiết 20 Ngày giảng: 14/ 01/ 2009 Bài 18. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH A. MỤC TIÊU 37
  38. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích (+) và điện tích (-): 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, 2 điện tích khác dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và các e quay xung quanh, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện tích (-) khi nhận thêm e, mang điện (+) mất bớt e. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình vẽ phóng to 18.4 (SGK). 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 3 mảnh nilon màu trắng đục. - 1 bút chì vỏ gỗ còn mới. - 1 kẹp giấy hoặc 1 kẹp nhựa. - 2 thanh nhựa sẫm màu - 1 mảnh len, 1 mảnh lụa. - 1 thanh thuỷ tinh. - 1 trục quay. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề - PP thực hành và hợp tác nhóm nhỏ D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi ? Có thể làm 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? ? Vật nhiễm điện có tính chất gì? ? Nói 1 vật có khả năng hút vật khác tức là vật đó đã bị nhiễm điện? Đáp án: - Cọ sát vật đó. (4đ) - HS nêu đúng các t/c (4đ) - Đúng (2đ) Đối tượng: - 7A: Hoàng Văn Thi - 7B: Hoàng Văn Quyền III. Bài mới. * Hoạt động 1. Đặt vấn đề (1 phút) ? 1 vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. Nếu 2 vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? * Hoạt động 2. Làm TN tạo 2 vật nhiễm điện cùng loại (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Hai loại điện tích - Gv yêu cầu hs nêu phương - Hs nêu phương án. * TN1 án TN để kiểm tra dự đoán. - Nhận dụng cụ TN và - Dụng cụ.  Gv yêu cầu các nhóm báo hoạt động theo nhóm. - Tiến hành. cáo kết quả. - Hs hoàn thành. ? Vậy nếu 2 vật giống nhau - Dự đoán hút hoặc - Nhận xét: 2 vật giống được cọ xát như nhau thì đẩy. nhau, được cọ xát như mang điện tích giống hay nhau khác nhau? .cùng loại .đẩy nhau 38
  39. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On * Hoạt động 3. Làm TN2 phát hiện 2 vật nhiễm điện khác loại (10 phút) * TN2 - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs nhận dụng cụ, - Dụng cụ TN2. Nêu dụng cụ và các hoạt động theo nhóm - Tiến hành bước tiến hành. tiến hành TN. 1. Chưa có hiên tuợng. - Kết quả TN? 2. Hút nhau. - Nhận xét: - Yêu cầu hs hoàn thành 3. Đẩy nhau. .hút nhau . nhận xét. - Hs hoàn thành. .đẩy nhau * Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng (5 phút) - Yêu cầu hs làm việc cá * Kết luận: nhân hoàn thành kết luận. - Hs hoàn thành. - Gv thông báo quy ước về - Hs nghe thông báo. - Quy ước: điện tích (+) và (-). - Gv hướng dẫn: - Hs trả lời C1. - C1: * Hoạt động 5. Tìm hiểu sơ lược cấu tạo nguyên tử (10 phút) II. Sơ lược về cấu tạo - Gv treo tranh vẽ mô hình - Hs quan sát và trả lời nguyên tử. đơn giản của các nguyên tử. các câu hỏi của GV SGK - Nguyên tử gồm mấy phần? - 2 phần: hạt nhân và - Hạt nhân và e mang điện vỏ. Hạt nhân ở tâm tích gì? ở đâu? mang điện (+), Hạt e - Điện tích của e và hạt nhân chuyển động xung ntn? quanh mang điện (-). IV. Củng cố (5 phút) - Có mấy loại điện tích? - Tương tác giữa các điện tích? - Khi nào vật nhiễm điện (-), nhiễm điện (+)? - Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành C2, 3, 4. - Gc nhận xét bổ xung, đưa câu trả lời đúng. V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học và làm bài tập: 18.1  18.4 (Sách bài tập). - Đọc “Có thể em chưa biết”. E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 18/ 01/ 2009 Tiết 21 Ngày giảng: 21/ 01/ 2009 Bài 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN 39
  40. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On A. MỤC TIÊU - Mô tả 1 TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện, đèn pin sáng ) và nêu được dòng điện là gì? - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng. - Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động đèn sáng. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ to hình 19.1; 19.2 (SGK). - Các loại pin (mỗi loại 1 chiếc), 1 ac quy, 1 đinamô xe đạp. 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 mảnh phin nhựa - 1 mảnh len - 1 mảnh kim loại mỏng - 1 pin đèn - 1 bút thử điện - 1 bóng đèn pin + đế - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi ? Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? ? Khi nào vật mang điện tích (+), (-)? Đáp án: - Có 2 loại điện tích: (+) và (-) (2đ) - Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau (4đ) - Vật mang điện tích (+) khi bớt e, mang điện (-) khi nhận e (4đ) Đối tượng: - 7A: Lỷ Sủi Múi - 7B: Nình Thị Thanh III. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Dòng điện - Treo tranh hình 19.1. - Hs quan sát tranh. - C1. a: nước - Yêu cầu hs đối chiếu b: chảy H19.1a, 19.1b hoàn thành. - C2. - Tương tự với hình 19.1c - Hs đối chiếu 2 hình tìm và 19.1d hoàn thành C2. sự tương tự. - Điện tích trên mảnh phin - Nhận xét: nhựa mất do đâu? - Hs hoàn thành. .dịch chuyển 40
  41. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On  Vậy muốn đèn sáng lại - Chỉ cần thêm điện tích * Dòng điện là dòng các phải làm ntn? bằng cách cọ xát. điện tích dịch chuyển có hướng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (10 phút) II. Nguồn điện - Gv yêu cầu hs đọc thông 1. Nguồn điện tin trong SGK. - Hs đọc - Nguồn điện: cung cấp ? Nguồn điện có tác dụng dòng điện để các dụng cụ gì. hoạt động. - Gv thông báo tên gọi 2 - Pin, ac quy, ổ lấy điện - Mỗi nguồn điện có 2 cực của pin, ac quy và kí trong gia đình. cực: (+), (-). hiệu của chúng. - Hs tìm và chỉ ra. - Kể tên các nguồn điện - Hs làm việc cá nhân - Hoàn thành C3 hoàn thành C3. - C3 * Hoạt động 3: Mắc mạch điện đơn giản (10 phút) 2. Mạch điện có nguồn - Yêu cầu hs quan sát hình - Nguồn điện (pin), khoá điện 19.3. K, bóng đèn dây nối. ? Kể tên nguồn điện. - Hs nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm. - Nếu đèn không sáng, kiểm tra mạch tìm nguyên - Các nhóm tiến hành nhân và cách khắc phục? kiểm tra IV. Củng cố (8 phút) ? Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì? - C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - C5: Đèn pin, máy tính bỏ túi, máy ảnh. - C6 V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học và làm bài 19.1  19.3 - Đọc “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị Bài 20 E. RÚT KINH NGHIỆM . . . Ngày soạn: 01/ 02/ 2009 Tiết 22 Ngày giảng: 04/ 02/ 2009 41
  42. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A. MỤC TIÊU - Nhận biết trong thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện di qua. - Kể tên 1 số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 1 số loại dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện. - Tranh vẽ to hình 20.1, 20.3 (SGK). 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 bóng đèn gài hoặc đui xoáy - 1 bóng đèn pin - 1 phích cắm điện nối với đoạn dây có vỏ bọc cách điện - 5 đoạn dây nối - 1 số vật: 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây nhựa, thanh thuỷ tinh, sứ C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) III. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Gv: Thông báo dây đồng, nhôm gọi là vật liệu dẫn điện; vỏ nhựa, sứ, gọi là vật liệu cách điện  * Hoạt động 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Chất dẫn điện và chất - Yêu cầu hs tự đọc mục I. - Hs nghiên cứu I. cách điện ? Chất dẫn điện là gì? - Chất cho dòng điện đi ? Chất cách điện là gì? qua. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điên đi qua. ? Yêu cầu hs dự đoán vật - Yêu cầu hs lắp mạch - Chất cách điện là chất liệu dẫn điện và cách điện theo mạch mẫu, kiểm không cho dòng điện đi điện? tra dự đoán qua. ? Dấu hiệu nào cho biết - Hs quan sát và trả lời. vật cần kiểm tra là dẫn điện hay cách điện. - C1: Các bộ phận: ? Kể tên 1 số vật thường - Dẫn điện: dây đồng, + Dẫn điện: Dây tóc, dây dùng làm vật dẫn điện, nhôm trục , 2 đầu dây đèn, chốt cách điện? - Cách điện: Vỏ bút chì, cắm, lõi dây. ruột bút chì + Cách điện: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa 42
  43. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On ? Làm sao biết chất nào - Dựa vào bóng đèn: Đèn dẫn điện? sáng, chất dẫn điện - C2: - Hs hoàn thành bảng + Dẫn điện: Đồng, nhôm + Cách điện: Cao su, nhựa vv - C3 * Hoạt động 3: Tìm hiểu “dòng điện trong kl” (15’) II. Dòng điện trong kl ? Nhớ lại cấu tạo nguyên - Gồm hạt nhân (+) và các 1. E tự do trong kl tử? e (-) ? Khi nguyên tử mất bớt - Trong kl có các e thoát e, phần còn lại mang điện ra khỏi nguyên tử và tích gì? - Điện tích (+) chuyển động tự do trong - Thông báo: e tự do. - Nghe thông báo của Gv. kl gọi là e tự do. - Gv treo tranh 20.3 - Quan sát tranh 20.3 ? Khi nối 2 đầu dây này - Hs lên bảng chỉ - C4 nối 1 nguồn điện là pin thì e tự do bị cực nào của pin - Cực (+) hút - C5 hút, cực nào đẩy? - Cực (-) đẩy ? Khi e tự do dịch chuyển 2. Dòng điện trong kl có hướng có hiện tượng gì - Các e tự do trong kl dịch xảy ra với đèn? - Hs lên bảng chỉ. chuyển có hướng tạo ? Hoàn thành kết luận. thành dòng điện IV. Củng cố (8’) ? Dòng điện trong kl là gì? ? Chất dẫn điện? Chất cách điện? VD? - Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành C6, C7, C8. - Gv thống nhất đưa câu trả lời đúng. V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học ghi nhớ. - Bài tập: 20.1  20.4 - Chuẩn bị bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM . . . 43
  44. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Ngày soạn: 08/ 02/ 2009 Tiết 23 Ngày giảng: 11/ 02/ 2009 Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU - Vẽ đúng sơ đồ của 1 mạch điện thực. - Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ to bảng kí hiệu hiển thị các bộ phận của mạch điện (SGK) và sơ đồ mạch điện của 1 ti vi hay của xe máy 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 pin đèn - Dây nối - 1 bóng đèn - 1 đèn pin loại ống tròn - 1 công tắc C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới * Hoạt động 1: Sử dụng KH để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc theo sơ đồ (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Sơ đồ mạch điện - Gv treo tranh “bảng kí 1. Kí hiệu của 1 số bộ hiệu 1 số bộ phận mạch - HS quan sát phận mạch điện. điện”. ? Yêu cầu hs quan sát - 1 công tắc hình 19.3 nêu tên dụng - 1 đèn pin 2. Sơ đồ mạch điện cụ? - Dây nối, pin - Hoạt động cá nhân C1 - C1 ? Sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện theo đúng - 2 hs lên bảng vẽ. các bộ phận mạch điện? - Yêu cầu kiểm tra xem - Hs hoạt động theo mạch có kín và đèn có nhóm, lắp sơ đồ mạch - C2 sáng không? điện đã cho. * Hoạt động 2: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy uớc (15’) II. Chiều dòng điện. - Gv thông báo quy uớc - Hs nghe - Quy ước: 44
  45. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On chiều của dòng điện. - Gv treo tranh 21.1  - - - Hs biểu diễn chiều dòng Gv treo hình 20.4. điện trong từng sơ đồ - C4: Chiều quy uớc của ? So sánh chiều quy ước - Chú ý cách biểu diễn dòng điện ngược với của dòng điện với chiều của gv. chiều dịch chuyển có dịch chuyển có hướng của - Quan sát hình 21.1 hướng của các e tự do các e tự do trong dây dẫn? trong dây dẫn kl - Hoạt động cá nhân C5. - C5 * Hoạt động 3: Vận dụng (10’) - Gv yêu cầu hs quan sát - Quan sát hình 21.2 hình 21.2 - Đèn pin cấu tạo gồm - Bóng đèn, công tắc, pin, những bộ phận nào? - Gv chỉ những bộ phận. - 2 pin - C6 ? Nguồn pin gồm mấy + Gồm 2 pin pin? Kí hiệu ntn? + Kí hiệu - Yêu cầu hs trả lời C6 - Hs lên bảng vẽ. + Cực (+) của pin lắp về phía đầu của đèn pin IV. Củng cố (3’) - Yêu cầu vận dụng làm bài 21.1 V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học và làm bài 21.2  21.3 - Đọc “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài 22 E. RÚT KINH NGHIỆM . . . 45
  46. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Ngày soạn: 15/ 02/ 2009 Tiết 24 Ngày giảng: 18/ 02/ 2009 Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin (dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn LED. B. CHUẨN BỊ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: - 2 pin loại 1,5V - 1 bóng đèn pin - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối - 1 bút thử điện - 1 đèn LED C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: ? Dòng điện là gì? Nêu quy ước về chiều của dòng điện? Đáp án: - Các e tự do trong kl dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện (5đ) - HS nêu được quy ước chiều dòng điện (5đ) Đối tượng: - 7A: Nguyễn Minh Phương - 7B: Hoàng Văn Đạt III. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề ? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dd? (3’) - Hs: Thấy đèn sáng, quạt quay Gv: Đó chính là một trong những tác dụng của dòng điện. Vậy DĐ có td gì? * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng NHIỆT của dòng điện (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Tác dụng nhiệt - Trả lời C1 - Hs 1 đọc C1 - C1: Bàn là, bếp điện, nồi - Hs 2 trả lời: bàn là, bếp cơm điện . ? Yêu cầu hs quan sát sơ điện . đồ mạch điện hình 22.1 - Quan sát hình 22.1 ? Mạch điện gồm những - Bóng đèn pin, pin đèn, 46
  47. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On thiết bị nào? công tắc. ? Đóng công tắc có hiện - Hs nhận dụng cụ, tiến tượng gì xảy ra? hành TN theo nhóm. - C2. - Yêu cầu hs hoàn thành - Đại diện nhóm báo cáo: * Kết luận: Vật dẫn điện C2. có nóng, kiểm tra bằng nóng lên khi có dòng điện tay. chạy qua. - Yêu cầu hs quan sát TN - Acquy, dây nối, dây C3 thép, mẩu giấy nhỏ, cầu ? Dụng cụ và cách tiến chì. - C3. TN hành? - Mẩu giấy bị cháy. * Kết luận:  yêu cầu trả lời C3 - Mẩu giấy bị cháy xém. ? Hoàn thành kết luận. - Hoạt động cá nhân C4 - C4: * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng PHÁT SÁNG của dòng điện (15’) III. Tác dụng phát sáng - Gv cho hs quan sát bóng - Quan sát 1. Bóng đèn bút thử điện. đèn bút thử điện. - Gv: Trong bóng đèn bút - Do khí phát sáng vì 2 - C5: 2 đầu dây của bút thử điện có chứa khí đầu dây đèn tách rời nhau. thử điện tách rời nhau. nêôn? - Hs hoàn thành ? Bóng đèn bút thử điện - C6: Đèn sáng do vùng sáng do dâu? - Kết luận: .phát sáng chất khí giữa 2 đầu dây - Gv tiến hành TN, hs phát sáng. quan sát. Hoàn thành C6 - Hs quan sát - Kết luận: .phát sáng ? Hoàn thành kết luận? 2. Đèn điốt phát quang ? Yêu cầu hs hoàn thành - Hs nhận dụng cụ và tiến (đèn LED). C7. hành TN, nêu kết quả. - C7: Đèn LED sáng khi - Hoàn thành kết luận. - Đèn LED bản kl to nối với cực (-), - Kết luận: 1 chiều . bản kl nhỏ nối với cực (+). - Kết luận: 1 chiều IV. Củng cố (5’) - Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm nhỏ hoàn thành C8, C9 - C8: E - C9: Nối bản kl nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn và đóng K nếu đèn sáng, A là cực (+), B là cực (-). Nếu đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+). ? Đèn điốt phát quang và bóng đèn bút thử điện hoạt động dựa trên td nào? V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Đọc “có thể em chưa biết” - Học và làm bài tập SBT E. RÚT KINH NGHIỆM 47
  48. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On . . . Ngày soạn: 22/ 02/ 2009 Ngày giảng: Tuần 26 Tiết 26 Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Mô tả TN hoặc hoạt động của một thiết bị điện thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. II. CHUẨN BỊ Nhóm HS: - 2 pin 1,5V - Kim la bàn (kim nam châm) - 5 đoạn dây nối - Một vài đinh sắt nhỏ - Công tắc - Một vài mẩu dây đồng, nhôm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (xen trong ĐVĐ) 3. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề: - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầu bài (5’) * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng TỪ của dòng điện (18’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Tác dụng từ ? Nam châm có những tính chất cơ bản gì ? - HS suy nghĩ trả lời Tính chất từ của nam châm ? Khi nào ta có nam châm Nam châm điện điện ? - GV tiến hành làm TN - HS quan sát và trả lời - C1 48
  49. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On hình 23.1 C1 * Kết luận 1. nam châm điện - HS rút ra kết luận bằng 2. tính chất từ cách điền từ Tìm hiểu chuông điện - GV tiến hành thí nghiệm - C2. ? Chuông điện có cấu tạo - HS quan sát - C3. Chỗ hở của mạch ở và hoạt động như thế nào? - Hoạt động nhóm, thảo chỗ miếng sắt bị hút nên luận trả lời C2, C3, C4 rời khỏi tiếp điểm ( ) - C4. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng HÓA HỌC của dòng điện (10’) II. Tác dụng hóa học - GV giới thiệu TN hình - HS quan sát 23.3 ? dd CuSO4 là chất dẫn - HĐ cá nhân trả lời - C5: Dung dịch CuSO4 là điện hay cách điện? + C5 chất dẫn điện. ? Thỏi than được nối với + C6 - C6: Sau TN, thỏi than cực nào? nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt. ? Hãy rút ra KL? - Cá nhân rút ra KL * Kết luận: vỏ bằng đồng * Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng SINH LÍ của dòng điện (5’) - GV giới thiệu SGK III. Tác dụng sinh lí ? Nếu sơ ý có thể bị điện S- HS đọc nội dung SGK giật làm chết người. Vậy và trả lời câu hỏi của GV điện giật là gì? (SGK - Tr. 65) ? Dòng điện đi qua cơ thể có lợi hay có hại? Khi nào có lợi? 4. Củng cố (5’) - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành C7, C8 + C7: C + C8: D. Hút các vụn giấy ? Nếu dòng điện trong gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì ? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài theo SGK + vở ghi, thuộc Ghi nhớ - Đọc “có thể em chưa biết” - Học và làm bài tập SBT - Chuẩn bị Ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM 49
  50. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Ngày soạn: 22/02/2010 Ngày giảng : Tuần 27 Tiết 27 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Ôn tập các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. - Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. - Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1. Ôn tập I. Ôn tập kiến thức (20’) kiến thức ? Khi nào một vật được - HS thảo luận theo coi là nhiễm điện ? nhóm. 1. Sự nhiễm điện do cọ xát ? Có mấy loại điện tích ? - HĐ cá nhân làm nháp 2. Hai loại điện tích và trả lời các câu hỏi ? Dòng điện là gì ? và yêu cầu của GV 3. Dòng điện – nguồn điện Nguồn điện là gì ? ? Những chất như thế nào - Nhận xét và thống 4. Chất dẫn điện và chất cách 50
  51. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On thì dẫn điện ? Những chất nhất câu trả lời điện. Dòng điện trong kim như thế nào thì cách điện loại ? ? Thế nào là dòng điện 5. Sơ đồ mạch điện – Chiều trong kim loại ? dòng điện ? Dòng điện có những tác 6. Một số tác dụng của dòng dụng gì ? điện * Hoạt động 2. Vận dụng II. Vận dụng (15’) - GV tổ chức cho HS vận - HS HĐ cá nhân tại 1. dụng kiến thức làm các chỗ trả lời các câu hỏi, câu hỏi và BT SGK – Tr. BT ra nháp 2. 86 (câu 1 - 4) - Tại chỗ nêu đáp án 3. - Lớp nhận xét 4. 4. Củng cố (5 phút) - Đối với mạng điện GĐ nếu sơ ý để tay chạm vào dòng điện thì có thể có hại như thế nào ? - GV chốt lại các kiến thức vừa ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập các nội dung trên - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra IV. RÚT KINH NGHIỆM 51
  52. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Ngày soạn: 08/ 03/ 2009 Tiết 27 Ngày giảng: 11/ 03/ 2009 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh qua việc học tập và nghiên cứu kiến thức chương trình học kì II. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích, giải bài tập 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị đề 2. Học sinh: Giấp nháp, bút, máy tính III. PHƯƠNG PHÁP - PP Nêu và giải quyết vấn đề - PP thực hành hoạt động cá nhân III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới ĐỀ BÀI Câu 1. Có mấy loại điện tích ? Một vật mang điện tích âm, dương khi nào ? Câu 2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bóng đèn, công tắc mở, 4 pin ? Bóng đèn sáng hay tắt ? Muốn đèn sáng ta phải làm thế nào ? Câu 3. Nêu một số tác dụng chính của dòng điện. Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người sẽ có tác hại gì ? ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM 52
  53. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Câu 1: - Có 2 loại điện tích: điện tích âm và dương. (1đ) - Một vật mang điện tích âm khi nhận thêm electron, mang điện tích dương nếu bớt electrron. (1đ) Câu 2: - Vẽ đúng sơ đồ và chiều dòng điện (2đ) - Công tắc mở mạch hở bóng đèn tắt (1đ) - Muốn đèn sáng phải đóng công tắc (1đ) Câu 3: - Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện (2,5đ) - Cơ thể co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt nguy hiểm đến tính mạng con người. (1,5đ) IV. Củng cố V. Hướng dẫn về nhà - Làm vào vở BT - Chuẩn bị Bài 24. Cường độ dòng điện V. RÚT KINH NGHIỆM . 53
  54. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Tuần 29 tiết 29 Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy: Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Biết được Ampe kế dùng để đo CĐDĐ - Nêu được đơn vị của dòng điện là Ampe, kí hiệu A II. CHUẨN BỊ Nhóm HS: + 2 pin loại 1,5V, 1 biến trở + 1 đồng hồ đa năng + 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế + 1 Ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ Lồng vào bài mới 3. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề SGK (2’) * Hoạt động 2: Tìm hiểu CĐDĐ và đơn vị cường độ dòng điện (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Cường độ dòng điện - GV tiến hành TN như - HS quan sát TN của 1. Quan sát thí nghiệm SGK GV mạnh lớn ? Em hiểu thế nào là 2. Cường độ dòng điện cường độ dòng điện ? - HS suy nghĩ trả lời - Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện - GV giới thiệu, thông báo - Kí hiệu: I cường độ dòng điện và - Đơn vị: ampe, kí hiệu: A đơn vị 1A = 1000mA * Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế (10’) II. Ampe kế - Ampe kế là dụng cụ dùng - GV yêu cầu các nhóm - HĐ cá nhân trả lời C1 để đo cường độ dđ HS nêu kết quả tìm hiểu để có chút hiểu biết về ampe kế ampe kế C1. a) - Thảo luận thống nhất Ampe kế GHĐ ĐCNN các câu trả lời H24.2a 100mA 10mA H24.2b 6A 0,5A 54
  55. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On b) c) * Hoạt động 4: Mắc ampe kế để đo cường độ dòng điện (13’) III. Đo cường độ dòng - GV giới thiệu SGK điện - Theo dõi việc thực hiện - HS lần lượt thực hiện của HS từng nội dung SGK - Hướng dẫn vẽ sơ đồ (SGK - Tr. 65) - Kiểm tra việc mắc ampe - Các nhóm mắc ampe kế của các nhóm kế để đo cường độ dòng điện C2. lớn - Tại chỗ trả lời C2 sáng 4. Củng cố (8’) - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành C3, C4, C5 + C3. a) 175mA b) 1,250A c) 380mA d) 0,280A + C4. a) chọn 2) 20mA b) chọn 3) 250mA c) chọn 4) 2A + C5. Hình a) 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài theo SGK + vở ghi, thuộc Ghi nhớ - Đọc “có thể em chưa biết” - Học và làm bài tập SBT - Chuẩn bị Bài 25. Hiệu điện thế IV. RÚT KINH NGHIỆM . 55
  56. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Tuần 30 tiết 30 Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy: Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU - Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế - Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) -Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay ác quy và xác định hiệu điện thế này (đối với pin còn mới ) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin II. CHUẨN BỊ * Đối với cả lớp: - Một số loại pin hay ác quy * Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 pin 3V hoặc 2 pin loại 1,5V - 1 vôn kế có GHĐ và ĐCNN 0,1V - 1 bóng đèn pin (loại 2,5V-1W) lắp sẵn vào đế đèn - 1 công tắc - 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) ? Nguồn điện có tác dụng gì ? Hãy nêu ví dụ về nguồn điện ? Bạn Nam cần 1 chiếc pin. Trên mỗi pin lại có ghi số vôn khác nhau. Vậy vôn là gì ? Cần dùng nguồn điện bao nhiêu là phù hợp với đèn pin Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu về I . Hiệu điện thế (10’) hiệu điện - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó 1 hiệu điện - Giáo viên yêu cầu h/s làm - Nghiên cứu SGK thế việc với SGK - Kí hiệu: U - Đơn vị: vôn (V) ? Hiệu điện thế có ở đâu milivôn (mV) ? Kí hiệu của hiệu điện thế kilôvôn (KV) ? Đơn vị của hiệu điện thế - Học sinh quan sát các 1mV = 0,001V nguồn điện thật, đọc và 1KV = 1000V hoàn thành C1 C1: - Pin tròn 1,5V Hoạt động 3: Vôn kế II. Vôn kế (10’) ? Vôn kế là gì? - Vôn kế là dụng cụ dùng 56
  57. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On - Gv đưa ra 1ampe kế, 1vôn để đo hiệu điện thế kế giống nhau. Hãy quan sát dấu hiệu nào để nhận - Trên mặt vôn kế có biết đâu là vôn kế ? ghi chữ V( hoặc mA) - Hãy quan sát 25.2, nhận - HS trả lời - C2 biết đâu là vôn kế dùng kim 25.2a,b: dùng kim 25.2a,b: dùng kim hiện số 25.2c : hiện số 25.2c : hiện số ? Hãy nêu GHĐ và ĐCNN 25.2a. GHĐ: 300V 25.2a. GHĐ: 300V của các vôn kế ở hình 25.2 ĐCNN: 25V ĐCNN: 25V 25.2b . GHĐ: 20V 25.2b . GHĐ: 20V ĐCNN: 2,5V ĐCNN: 2,5V Hoạt động 4: Đo hiệu điện III. Đo hiệu điện thế giữa thế giữa 2 cực của nguồn - Chốt dương của vôn 2 cực của nguồn điện khi điện khi mạch hở kế nói với cực dương mạch hở (10’) ? Muốn đo được hiệu điện - Chốt âm của vôn kế - Kí hiệu vôn kế thế phải sd vôn kế ntn? nối với cực âm của nguồn điện - Gv yêu cầu hs mắc mạch điện như hình vẽ 25.3 - Điều chỉnh cho kim - Lưu ý điều chỉnh kim về số 0 - Đọc và ghi số chỉ của vôn - Hs đọc và ghi kết quả - Số chỉ của vôn kế = số kế đối với pin 1 và pin 2 vào bảng 2 vôn ghi trên vỏ nguồn điện 4. Củng cố (8’) C4. a/ 2,5V = 2500mV; b/ 6KV = 6000V; c/ 110V = 0,11KV; 1200mV = 1,2V C5. a/ Vôn kế- Vb/ GHĐ: 45; VĐCNN: 1V; c/ 3V; d/ 42V C6. ? Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở ? Nêu dụng cụ và đơn vị của hiệu điện thế 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - BT: 25.1; 25.2 ; 25.3 (SBT) - Học ghi nhớ - Đọc “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dòng điện IV. RÚT KINH NGHIỆM . 57
  58. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Tuần 31 Tiết 31 Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy: Bài 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn - Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn - Hiểu được mỗi dụng cụ (thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đo II. CHUẨN BỊ * Đối với mỗi nhóm hs - 2 pin loại 1,5V với giá đựng - 1 vôn kế có GHĐ 5Vvà ĐCNN 0,1V - 1 ampe kế có GHD0,5A và ĐCNN 0,01A - 1 bóng đèn pin (loại 2,5V- 1W) lắp sẵn vào đế đèn - 1 công tắc - 7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện , mỗi đoạn dài 30cm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề 2’ ? Trên một bóng đèn có ghi 220V. Hãy giải thích ý nghĩa của số này ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 2: 12’Làm TN1 I. Hiệu điện thế giữa 2 - Muốn đo hiệu điện thế đầu bóng đèn giữa hai đầu nguồn điện ta 1) Bóng đèn chưa mắc làm ntn? - HS trả lời vào mạch điện - Có 1 bóng đèn chưa mắc vào mạch điện, muốn đo hđt ta làm ntn? - Nêu dụng cụ và cách tiến - Gồm 1 đèn pin hành TN - 1 Vônkế - Nối 2 đầu của bóng đèn với hai núm của vôn kế ? Hãy quan sát số chỉ của - H/s làm thí nghiệm vôn kế . Nhận xét về hđt theo nhóm giữa 2 đầu bóng đèn khi - Báo cáo kết quả TN - C1 Vôn kế chỉ 0V chưa mắc vào mạch điện - Hiệu điện thế giữa hai 58
  59. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On đầu bóng đèn khi chưa Hoạt động 3:12’ TN2 mắc vào mạch bằng 0 -Quan sát hình 26.2 - quan sát 26.2 - Nêu dụng cụ thí nghiệm - Pin, công tắc, ampe kế, 2) Bóng đèn được mắc bóng đèn pin, vôn kế vào mạch điện ? Chức năng của ampe kế - Ampe kế để đo cường và vôn kế độ dòng điện chạy trong bóng đèn C2 - Gv yêu cầu các nhóm - Vôn kế để đo hiệu điện hoàn thành bảng nhóm thế giữa 2 đầu bóng đèn C3 - Từ kết quả của bảng C4. Phải mắc đèn vào nhóm gv yêu cầu h/s thảo hiệu điện thế ≤ 2,5V luận và trả lời C3, C4 để không bị hỏng Hoạt đông4:12’ Tìm hiểu II. Sự tương tự giữa sự giữa hiệu điện thế và sự hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước chênh lệch mức nước - H/s tiến hành làm TN C5 - G/v yêu cầu h/s quan sát - Hoạt hộng cá nhân a. Chênh lệch mức nước 26.3 b. Hiệu điện thế - Yêu cầu thảo luận nhóm - Dòng điện C5 c. Chênh lệch mức nước - Nguồn điện - Dòng điệ 4 . Củng cố 4’ - Ghi nhớ SGK trang 75 ? Nêu ý nghĩa của số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện ? - C6:c - C7 - C8: c 5 . Hướng dẫn về nhà 2’ - Học ghi nhớ, học bài theo SGK - Đọc “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập sách bài tập IV. RÚT KINH NGHIỆM . 59
  60. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Tuần 32 Tiết 32 Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy: Bài 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người - Biết dùng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch - Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện II. CHUẨN BỊ 1. Đối với cả lớp - 1 số loại cầu chì, 1 ắc quy, 1 bóng đèn, 1 công tắc, dây đồng có vỏ bọc cách điện, bút thử điện 2.Mỗi nhóm học sinh - 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 đèn pin, 1 ampe kế có GHĐ là 2A, cầu chì III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiẻm tra bài cũ 3. Bài mới * HĐ1: Đặt vấn đề: ? 3’ Nếu sử dụng điện không an toàn có thể gây thiệt hại như cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng con người ? Vậy sử dụng như thế nào là sử dụng điện an toàn ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ2: 11’Tìm hiểu các tác I. Dòng điện đi qua cơ dụng và giới hạn nguy thể người có thể gây hiểm của dòng điện nguy hiểm - GV thông báo: Lỗ của ổ lấy - Quan sát và nhận xét 1. Dụng cụ điện mà bóng đèn bút thử C1: bóng đèn bút thử điện sáng thì lỗ đó nối với điện sáng khi đưa đầu dây nóng bút thử điện vào lỗ mắc - Quan sát mạch điện 29.1 - Tay cầm phải tiếp xúc với dây nóng của ổ lấy nêu dụng cụ và cáh tiến hành với chốt cài (bằng kim điện tay cầm phải tiếp thí nghiệm loại của bút thử điện) xúc với chốt cài (bằng ? Quan sát và nêu kết quả thí kim loại của bút thử nghiệm điện) ? Cường độ dòng điện bằng - Trên 10mA gây co cơ 2. Giới hạn nguy hiểm bao nhiêu có thể làm cơ co - Trên 25mA làm tổn của dòng điện đi qua cơ giât, làm tổn thương tim, làm thương tim thể người tim ngừng đập ? - Trên 70mA làm tim HĐ3:12’ Tìm hiểu hiện ngừng đập III. Hiện tượng đoản tượng đoản mạch và tác mạch và tác dụng của dụng của cầu chì cầu chì - Hiện tượng đoản mạch có 1. Hiện tượng đoản 60
  61. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On tác hại gì ? mạch (ngắt mạch) - Quan sát hình 29.3: nhận - HS quan sát hiện xét về vị trí của cầu chì tượng C2: Khi bị đoản mạch ? Có hiện tượng gì xảy ra với - Khi đoản mạch cầu chì dòng điện trong mạch có cầu chì , bóng đèn khi đoản bị nóng lên, cháy đứt và cường độ lớn hơn mạch ngắt mạch, bóng đèn tắt 2. Tác dụng của cầu chì ? Cầu chì có tác dụng gì ? - Bảo vệ mạch điện và C3: cầu chì nóng lên đồ dùng điện khỏi hiện chảy đứt và ngăn mạch tượng ngắn mạch C4: C5: Dùng cầu chì có ghi - Yêu cầu hs trả lời C5 - Trả lời C5 số 1,2A hoặc 1,5A HĐ4: 11’Tìm hiểu các quy III. Các quy tăc an tăc an toàn bước đầu khi toàn khi sử dụng điện sử dụng điện - HS đọc thông báo tìm thông tin trả lời ? Phải sử dụng dây dẫn có vỏ - Là chất cách điện an bọc cách điện vì sao ? toàn cho người sử dụng ? Khi có người bị điện giật - Không dược chạm vào phải sử lý như thế nào ? người đó, ngắt công tắc và gọi người đến cứu 4. Củng cố 5’ ? Nêu giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người ? ? Cầu chì có tác dụng gì ? Tác hại của hiện tượng đoản mạch ? ? Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ? 5. HDVN 2’ - Làm bài SGK và SBT - Làm trước phần tự kiểm tra của bài ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM . 61
  62. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Tuần 33 Tiết 33 Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy: Bài 27. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp I. MỤC TIÊU - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn II. CHUẨN BỊ * Nhóm HS: - Một nguồn điện 3V hoặc 6V - Hai bóng đèn pin như nhau - 1 Ampe kế hoặc 1mili ampe kế có ĐCNN: 0,01A; GHĐ: 0,5A - 1 Vôn kế có GHĐ: 6V ; ĐCNN: 0,1V - 1 công tắc -7 đoạn dây dẫn - Mỗi h/s chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (GV kiểm tra chuẩn bị của HS) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:12’ Mắc nối - Các nhóm trưởng kiểm 1. Mắc nối tiếp hai tiếp 2 bóng đèn tra mẫu báo cáo của các bóng đèn - G/v kiểm tra phần chuẩn bị thành viên trong nhóm của h/s ở mẫu báo cáo - Đại diện h/s trả lờivà - G/v yêu cầu h/s nêu kết quả bổ sung ý kiến phần 1 của mẫu báo cáo a. +Ampe kế - G/v sửa những sai sót của +Ampe h/s Miliampe + A; mA + Nối tiếp; cực (+) b. + Vôn kế + Vôn; milivôn, kilovôn C1 .Ampe kế và công tắc + V được mắc nối tiếp với - Yêu cầu h/s trả lời C1 + song song; cực (+) bóng đèn HĐ 2:12’ Đo cường độ dòng - Mắc mạch điện theo 2. Cường độ dòng điện điện với đoạn mạch mắc nối nhóm với đoạn mạch mắc nối tiếp - Lần lượt mắc ampe kế tiếp ? Nêu các bước tiến hành thí vào các vị trí 1, 2, 3 đọc 62
  63. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On nghiệm và ghi kết qủa số chỉ của ampekê vào bảng - Hs làm thí nghiệm theo nhóm ? Nêu nhận xét về cường độ - Nêu nhận xét dựa vào - Trong đoạn mạch mắc dòng điện trong đoạn mạch kết quả thí nghiệm nối tiếp cường độ dòng mắc nối tiếp điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch HĐ 3:13’ Đo hiệu điện thế - Đo hiệu điện thế giữa 2 3. Hiệu điện thế trong đối với đoạn mạch mắc nối đầu đèn 1. Vôn kế mắc đoạn mach mắc nối tiếp song song với đèn 1 tiếp ? Vôn kế đo gì, mắc vôn kế - Ta mắc vôn kế song - Đối với đoạn mạch như thế nào song với đèn 2 gồm 2 bóng đèn mắc nối ? Muốn vôn kế đo hiệu điện - Mắc vôn kế song song tiếp hiệu điện thế giữa 2 thế của đèn với đoạn mạch đầu đoạn mạch bằng - Mắc mạch điện thực tổng các hiệu điện thế hành và ghi kết quả vào trên mỗi đèn báo cáo thực hành 4. Củng cố 5’ - GV thu báo cáo thực hành - GV nhận xét về thái độ và ý thức thực hành của lớp - Nêu lại nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch mắc nối tiếp 5. Hướng dẫn về nhà 2’ - Học và tự thực hành ở nhà - Làm bài tập SBT - Chuẩn bị Ôn tập kiểm tra Học kì II. IV. RÚT KINH NGHIỆM . 63
  64. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Tuần 34 Tiết 34 Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 Ngày dạy: Bài 28. THỰC HÀNH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song I. MỤC TIÊU - Biết mắc song soang hai bóng đèn - Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện măc song song hai bóng đèn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 27 2. Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 nguồn điện 3V - Hai bóng đèn pin như nhau - 1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V - 1 ampe kế có GHĐ từ o,5A và có ĐCNN là 0,01A - 1 công tắc - Dây dẫn có vỏ bọc cách điện III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiẻm tra bài cũ Lồng vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu và mắc Nội dung thực hành mạch điện song song hai 1. Mắc song song hai bóng đèn 15’ bóng đèn - Gv cho hs quan sát sơ đồ - HS quan sát mạch điện H28.1a,b - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch - HS vẽ sơ đồ mạch điện điện vào vở C1 ? Hai điểm nào là hai điểm - M, N + Hai điểm M, N là hai nối chung của các bóng đèn - Đoạn mạch nối mỗi điểm nối chung đèn với 2 điểm chung + M12N, M34N là 2 đoạn mạch rẽ ? Đoạn mạch rẽ là gì ? - Đoạn mạch nối hai + Đoạn mạch chính ? Đoạn mạch chính là gì, gọi điểm chung với nguồn tên đoạn mạch chính ? điện C2: + 2 đèn sáng như nhau ? Tháo 1 bóng đèn, đóng - Đèn còn lại sáng mạnh + Bóng đèn còn lại công tắc, quan sát hiện tượng hơn sáng hơn xảy ra ? 64
  65. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On ? Ưu điểm của đoạn mạch - Khi một thiết bị bị mắc song song là gì ? hỏng các dụng cụ điện khác vẫn hoạt động HĐ2: Đo HĐT với đoạn 2. Đo hiệu điện thế với mạch mắc song song 10’ đoạn mạch mắc song song ? Muốn đo hiệu điện thế - HS làm thí nghiệm dùng dụng cụ đo nào ? Cách theo nhóm - TN: SGK mắc dụng cụ đo ? - C3 HĐ3: Đo cường độ dòng 3. Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc điện với đoạn mạch song song 10’ mắc song song - Muốn đo cường độ dòng - HS nhận dụng cụ và điện cần dụng cụ đo nào ? làm thí nghiệm theo - TN: SGK Cách măc dụng cụ đo ? nhóm 4. Củng cố 5’ - Nêu công thức của cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch mắc song song - GV nhận xét rút kinh nghiệm của bài thực hành - HS hoàn thành báo cáo thực hành * Nhận xét: - HĐT: U = U1 = U2 - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I1 + I2 5. Hướng dẫn về nhà 2’ - Tự nghiên cứu và TH ở nhà - Chuẩn bị Bài 29 IV. RÚT KINH NGHIỆM . 65
  66. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On Tuần 35 Tiết 35 Ngày soạn: 02/ 04/ 2010 Ngày dạy: TỔNG KẾT CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU - Ôn tập các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích, cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. - Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới ĐK của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1. Ôn tập I. Ôn tập kiến thức (20’) kiến thức ? Khi nào một vật được - HS thảo luận theo coi là nhiễm điện ? nhóm. 1. Sự nhiễm điện do cọ xát ? Có mấy loại điện tích ? - HĐ cá nhân làm nháp 2. Hai loại điện tích và trả lời các câu hỏi ? Dòng điện là gì ? và yêu cầu của GV 3. Dòng điện – nguồn điện Nguồn điện là gì ? ? Những chất như thế nào - Nhận xét và thống 4. Chất dẫn điện và chất cách thì dẫn điện ? Những chất nhất câu trả lời điện. Dòng điện trong kim như thế nào thì cách điện loại ? ? Thế nào là dòng điện 5. Sơ đồ mạch điện – Chiều trong kim loại ? dòng điện ? Dòng điện có những tác 6. Một số tác dụng của dòng dụng gì ? điện ? Đơn vị CĐDĐ và dụng 7. Cường độ dòng điện 66
  67. Giáo án Vật lí 7 Thạch Danh On cụ đo ? ? Đơn vị HĐT và dụng cụ 8. Hiệu điện thế đo HĐT ? ? Thiết kế sơ đồ mạch 9. Mạch điện điện trong GĐ ? * Hoạt động 2. Vận dụng II. Vận dụng (15’) - GV tổ chức cho HS vận - HS HĐ cá nhân tại dụng kiến thức làm các chỗ trả lời các câu hỏi, câu hỏi và BT SGK – Tr. BT ra nháp 86 (câu 1 - 5) - Tại chỗ nêu đáp án - Lớp nhận xét 4. Củng cố (4 phút) - Đối với mạng điện GĐ nếu sơ ý để tay chạm vào dòng điện thì có thể có hại như thế nào ? - GV chốt lại các kiến thức vừa ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập các nội dung trên - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra IV. RÚT KINH NGHIỆM . 67