Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 40 trang Đình Bắc 06/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. 1 TUẦN 13 Thứ Hai ngày 06 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài 93: Ôn tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc Ông bà em. - Chép đúng 1 câu văn trong bài. b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Ông bà em. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Hiểu nội dung bài tập đọc) b) Phẩm chất:Giáo dục tình yêu thương đối với ông bà. Trung thực: không nói dối ông bà.Trách nhiệm: Tự biết chăm sóc ông bà qua việc làm nhỏ II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: giọt sương, bảng con Thước kẻ. - Hôm nay ta tập đọc bài ông bà - Học sinh lắng nghe. em. - GV đọc 2. Hoạt động khám phá
  2. 2 a)Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng bài Tập đọc Ông bà em. b) Cách tiến hành: 2.1 Luyện tập 2.2. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ: Ông bà - Học sinh theo dõi. đang pha nước cho em uống. b) GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: thương em, đến trường, pha nước, hết giờ học. c) Luyện đọc từ ngữ: . Giải nghĩa từ: thương em (quan - Học sinh theo dõi. tâm, chăm sóc chu đáo) d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - 5 câu - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, - HS đọc cá nhân theo nối tiếp. cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu GV sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc tiếp nối 2 - HS đọc theo cặp. g) Tìm hiểu bài đọc Ý a nối với 2. - Cả lớp: a.2: Ông đưa em đến trường, đón em về. b.3: Bà pha nước để ông bà cho em đến cùng. c.1: Em kể cho ông bà nghe về các bạn. - GV: Em nhận xét gì về ông bà? - Ông bà rất thương bạn nhỏ, luôn quan 2.2. BT 2 (Tập chép) tâm chăm sóc bạn nhỏ. - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn. chú ý những từ mình dễ viết sai. - Cả lớp đọc thầm câu văn; Em uống VD: phục, lắm, - HS nhìn mẫu trên nước và kể kể cho ồn bà nghe về các bạn bảng / trong VBT, chép lại câu văn. ở trường. - HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài
  3. 3 để sửa lỗi cho nhau. - HS nhìn mẫu trên bảng, viết vào vở ô li. - GV chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò - Chỉ một số từ ngữ cho HS đọc. - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. . 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Trong các giờ học các con phải để bạn tự làm bài, không nhắc bài cho bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . ____________________________ Âm nhạc Cô Thắm dạy ____________________________ Tiếng Việt Kể chuyện: Ông lão và sếu nhỏ I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình) PC: Nhân ái, yêu thương: Không kiêu ngạo như thần gió, biết yêu thương quan
  4. 4 tâm, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động 1.Khởi động: - Nhận xét bạn Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận động theo bài hát: Chú mèo con. - GV nêu MĐYC của bài học mới. 1.2.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). 1.3. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. 1.4. Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão. Khám phá: (23 phút) - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành: 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn HS chú ý lắng nghe và xem GV viết mẫu 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm viết, độ cao các con chữ. rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho
  5. 5 sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn (Truyện có ông lão, sếu bố, sếu tượng với các từ ngữ thả, tung cánh. mẹ và nếu con. Sếu con bị thương, nằm Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng dưới đất không bay theo được bố mẹ. kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão Ông lão chăm sóc sếu nhỏ). đã thành sự thật. Ông lão và sếu nhỏ (1) Xưa, có một ông lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa - Học sinh lắng nghe câu chuyện. hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. - Lắng nghe theo tranh 1 Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà - ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về - Lắng nghe theo tranh 2 phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả - Lắng nghe theo tranh 3 xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy - Lắng nghe theo tranh 4 tôm cá. Ông vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. - Lắng nghe theo tranh 5 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh
  6. 6 - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông - Lắng nghe theo tranh 6 lão, mấy con sếu như thế nào? - GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? (Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà, băng bó, chăm sóc). Sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng). (Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? kíu cà” ầm ĩ). - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì để cảm ơn ông lão? (Để cảm ơn (Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn ông lão, một sáng mùa xuân, gia đình sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì cánh). diệu). - GV chỉ tranh 6: Ông lão ước -Khi vết thương của sêu nhỏ đã lành, điều gì? ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu Điều gì đã xảy ra? nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới phương nam). tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. * GV nhắc HS cần hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào người nghe. Với mỗi câu - (Ông lão ước cho rừng cây, đồng hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm lời.. cá). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV - (Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến không nêu câu hỏi) (Trò chơi Ô cửa thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sổ). * Kể chuyện không có sự hỗ trợ sống ấm no, hạnh phúc). của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao,
  7. 7 không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. - GV: Em nhận xét gì về ông lão? b) HS kể chuyện theo tranh bất kì - GV: Câu chuyện ca ngợi ông lão c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, câu chuyện. giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên. 3. Củng cố, dặn dò - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết thương, thả sếu về với bố mẹ. Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật). Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học và kể lại cho người thân. ĐIÊU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Điều chỉnh sau bài dạy: .. . ...... ________________________________ Toán Tiết 52 Em vui với học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó củng cooskix năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình.
  8. 8 - Phát triển các năng lực toán học. * BT cần làm: BT1 tr 80, bài 2,3 và HĐ vận dụng HD tr 81. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:Bài hát HS:Bút màu, giấy vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính ( 10 phút) * Yêu cầu cần đạt: - HS hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. * Cách tiến hành: Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính a. Hát và vận động theo nhịp - Yêu cầu HS hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp. theo nhịp của bài hát. Ví dụ Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; 2 + 2 = 4; 4 + 1 = 5 khi hát “Một với một là hai” Thì HS giơ hai ngón tay( mỗi tay 1 ngón) để minh họa phép tính theo lời bài hát. - Nhận xét. - HS thực hiện. Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; 5 – 3 = 2 b. Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ. - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ cùng nhau tạo hình (10 phút): * Yêu cầu cần đạt: : Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo - HS thực hiện theo nhóm thành hình vuông , hình tròn,
  9. 9 hình chữ nhật, hình tam giác. - GV khuyến khích HS suy nghĩ, thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo. 3. HĐ Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp (10 phút): * Yêu cầu cần đạt. - HS vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. *Cách tiến hành: - GV treo các bức tranh. - HS quan sát. - Yêu cầu HS thực hiện theo - HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh rồi viết phép nhóm: Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi cộng, phép trừ rồi viết phép tình huống. tính thích hợp với mỗi tình - HS trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện huống trong mỗi tranh. trình bày ý tưởng. - GV khuyến khích HS sáng - Các nhóm khác nhận xét. tạo theo cách của các em. - GV nhận xét, tuyên dương. E. Vận dụng 3’ - Em nói cảm xúc sau giờ học.- HS nêu. - HS nói về hoạt động thích - HS nêu. nhất trong giờ học. - HS nêu. - Em nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................ _____________________________ Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: Sau bài 90, 91 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng uông, chuông, uôc, đuốc,ương, gương, ươc, thước. chữ thường,
  10. 10 cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động - GV đoc: tiếng chuông, quê - HS viết bảng con hương. - Nhận xét bạn - GV nhận xét - GV nêu MĐYC của bài học mới. Khám phá: (23 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Viết đúng đúng uông, chuông, uôc, đuốc,ương, gương, ươc, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: Bước 1. GV viết sẵn trên bảng các B2. HS đọc trên bảng các chữ, chữ cần luyện viết tiếng cần luyện viết. GV viết sẵn lên bảng: uông, Cả lớp đọc: cá nhân, đồng thanh chuông, uôc, đuốc,ương, gương, ươc, thước B3. GV vừa viết mẫu vừa hướng HS chú ý lắng nghe và xem GV dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con viết mẫu chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách trí đặt dấu thanh (đuốc) viết, độ cao các con chữ. * HS tô, viết các chữ, tiếng uông, chuông, uôc, đuốc,ương, gương, ươc, thước trong vở Luyện viết 1, tập một. * HS tô, viết uông, chuông, uôc, đuốc,ương, gương, ươc, thước trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành
  11. 11 phần Luyện tập thêm. Luyện tập ( Hướng dẫn tự học ở nhà) Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Về nhà tìm tiếng có vần uông, uôc, ương, ươc và viết vào bảng con Điều chỉnh sau bài dạy: .. ..... _____________________________ Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì 1: Luyện tập (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. b) Năng lực văn học Hiểu bài Tập đọc: Chú bé trên cung trăng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, vở BT Tiếng Việt
  12. 12 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: 5 phút a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành Hát bài hát về Chú cuội GV dẫn vào bài GV nêu YCCĐ của bài ôn tập Hoạt động 2. Luyện tập: 28 phút a)Yêu cầu cần đạt: Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. b) Cách tiến hành: BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng. GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình HS đọc đọc từng mặt hàng: thuốc, dưa các toa tàu, sự vật). chuột, đường,... (Làm mẫu): GV dùng phấn để nối 1 HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình Cả lớp nhắc lại. các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có HS làm bài trong VBT; 1 HS nói kết vần uôc. / quả. / Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng. BT 2 (Tập đọc) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào.
  13. 13 GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ Luyện đọc câu GV: Bài có mấy câu. HS trả lời: Bài có 8 câu GV chỉ chậm từng câu : 1 HS đọc, cả lớp đọc. HS (cá nhân, tùng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) cả bài (đọc nhỏ). GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả HS làm bài trong VBT. GV phát phiếu lớp đọc: khổ to cho 1 HS điền chữ. + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng. HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). BT 4 (Tập chép) HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. bé trên cung trăng rất nhớ nhà. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai. HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
  14. 14 Hoạt động 3. Vận dụng: 2 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài cho người thân nghe Về nhà làm một số việc giúp đỡ gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....... ____________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 10: Các con vật quanh em(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật II. Chuẩn bị: - Các hình ảnh trong SGK. - Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị. - Hình ảnh các con vật đang di chuyển. – Bài hát, bài thơ, câu chuyện về các con vật. - Bảng phụ / giấy A4, giấy A2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút)
  15. 15 * Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Chú mèo con Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Hát và vận động theo bài hát. - GV hỏi: + Bài hát nhắc đến con vật nào? - Con mèo. * GV liên hệ giới thiệu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút) 1. Hoạt động 4. Nhận biết một số con vật * Mục tiêu: Gọi tên một số con vật, - Biết đặt câu hỏi về tên một số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều cao, độ lớn của một số con vật với nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình - HS quan sát. trang 74, 75 (SGK). - Hỏi: Trong hình này có những con vật - HS trả lời. nào? Gợi ý: - Kể tên các con vật có trong hình. Chúng - HS kể tên các con vật trong hình có những màu gì? GV lưu ý: HS không nhất - HS nhạn xét bạn trả lời. thiết phải kể được hết và đúng tên các con vật có trong hình, GV gợi ý, hướng dẫn để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm. - So sánh các con vật có trong hình: Con nào to, cao ; con nào nhỏ, thấp? Vì sao em biết? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp
  16. 16 - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị: tên (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS con vật, chiều cao, kích thước của các con đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: vật có trong hình / bộ tranh ảnh (nếu có),... -+ Con này là con gì? Nó có đặc điểm gì? + Nó cao hay thấp? Nó có màu gì? - HS trả lời - Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm / địa phương em thường nuôi những con? Hãy ghi vào hoặc vẽ vào bảng phụ giấy A4, Bước 3. Tổ chức làm việc nhóm - HS vẽ vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS làm viẹc theo nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian). Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên một số các con vật của nhóm. GV cho Hs báo cáo bài tập Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và - GV nhận xét nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Hoạt động 2: Thi gọi tên một số con vật * Mục tiêu ‘- Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các các con vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát, bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non, nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt, Âm nhạc vào môn học Tự nhiên và Xã hội.
  17. 17 * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - Làm việc nhóm 6. GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - HS quan sát và thảo luận Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - các nhóm trình bày kết quả trước Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các lớp. con vật qua tranh ảnh, bạn nào nói nhanh và - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc. lời. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn lần lượt hai nhóm một trình bày - - 2 nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh - Các nhóm khác nhận xét. giá,... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. GV cho HSchơi trò chơi “ Đố bạn”. Tìm - HS chơi trò chơi “ Đố bạn” các bài hát, câu thơ có nhắc đến tên các con vật bằng cách tổ chức một trò chơi nhỏ: Thi tìm tên các con vật qua các bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện và chọn nhóm tốt nhất trình bày trước lớp. Hoạt động này nhằm khắc sâu tên các con vật mà HS đã học được và phát huy năng lực ngôn ngữ qua các bài thơ, bài hát của HS đã được học ở lớp mẫu giáo. Ngoài ra, hoạt động này nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt, Âm nhạc và phát huy trí tuệ ngôn ngữ, âm nhạc của HS.
  18. 18 C. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? -HS nêu: Sau phần học này, em rút ra được điều gì? (Gợi ý: Trong tự, rất nhiều loài vật, có những con vật rất cao và tô nhự, con voi, con hươu cao cổ,... - có những con vật lại rất nhỏ như con kiến,...) . - Hướng dẫn Tự học. - Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu về nơi em sống và vườn trường Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . ........................................................................................................................................................ . Thứ Tư ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Đánh giá Đọc thành tiếng (Tiết 1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học). Để không bị lạc vần, có thể chọn ngữ liệu trong phạm vi 10 truyện đầu tiên của sách Truyện đọc lớp 1 (NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh), Truyện đọc thứ 10 (Nước sông ngọt mát) ôn các vần uông, uôc, ương, ươc khớp với nội dung học vần kết thúc học kì I.
  19. 19 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác , giải quyết vấn, sáng tạo c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Lớp chúng - Hs vận động theo nhạc mình. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Nàng tien cá - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó).
  20. 20 Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 4, 5 (truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn) - HS đọc trước lớp đoạn văn (không hoặc các đoạn của các văn bản khác (Nàng nhất thiết phải đọc hết cả đoạn). tiên cá, Chú bé trên cung trăng. Em bé của GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 chuột con, Nước sông ngọt mát,...). tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét, chấm điểm (theo hướng dẫn tại các văn bản chỉ đạo hiện hành). Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại . Đánh giá: Nhận xét, đọc điểm cho học sinh. Tuyên dương những bạn đọc giỏi C. Vận dụng: Đọc thêm một số bài đọc trong sách báo . Tiếng Việt Đánh giá Đọc thành tiếng (Tiết 2). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học). Để không bị lạc vần, có thể chọn ngữ liệu trong phạm vi 10 truyện đầu tiên của sách Truyện đọc lớp 1 (NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh), Truyện đọc thứ 10 (Nước sông ngọt mát) ôn các vần uông, uôc, ương, ươc khớp với nội dung học vần kết thúc học kì I. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: