Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 34 trang Đình Bắc 05/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN: 20 Thứ Hai ngày 24 tháng 01 năm 2022 TIẾNG VIỆT: KỂ CHUYỆN : HOA TẶNG BÀ I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nghe và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình) PC: Nhân ái, yêu thương: sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp thực hiện. 1.Khởi động: Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận động theo bài hát: Cháu yêu bà. - GV nêu MĐYC của bài học mới. . Giới thiệu câu chuyện: Kể về chú vi con ngoan ngoãn, tốt bụng,.. Hình thành kiến thức: (23 phút) - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành: 2. Hình thành kiến thức 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, gây. ấn tượng với các từ ngữ thể hiện
  2. lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi người của voi. Lời thoại giữa 2 bà cháu vui, ấm áp. -Nội dung câu chuyện:Hoa tặng bà ( SGV – Trang 73) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - Lắng nghe theo tranh 1 (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác). - - GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về, voi Tranh 1: (Đi học về, với con xin phép con xin phép mẹ đi đâu? mẹ vào bệnh viện thăm bà). - GV chỉ tranh 2: Trên đường đi, voi con giúp bác dê làm gì? Tranh 2: (Trên đường đi, voi con thấy bác dê đang vác một bao gạo nặng. Voi chạy tới xin giúp bác. Voi dùng vòi nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về - GV chỉ tranh 3: Voi con giúp cún con tận nhà cho bác dê). làm gì? Tranh 3:(Cún đến giếng múc nước, nhỡ tay làm gàu rơi xuống giếng. Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại - GV chỉ tranh 4: Cún con cảm ơn voi còn múc một gàu đầy nước cho cún). thế nào? Tranh 4:(Cún cảm động vì lòng tốt của voi, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm - GV chỉ tranh 5: Voi bà hỏi gì khi tặng voi). nhận bó hoa voi con tặng? Tranh 5:(Khi nhận bó hoa của voi con tặng, voi bà hỏi: Bó hoa đẹp quá, cháu - GV chỉ tranh 6: Nghe voi con kể, voi hái ở đâu vậy?). bà khen cháu thế nào? Tranh 6: (Voi bà khen: Cháu còn nhỏ b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này tranh. thật tuyệt!) c) 1 HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. Cách tiến hành: 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không - Lớp thực hiện. nêu câu hỏi) - HS kể theo cá nhân. * GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
  3. - Vì sao voi bà nói bó hoa của voi con - HS phát biểu tặng “thật tuyệt”.. GV chốt lại: Vì đó là bó hoa tặng cho lòng tốt của voi con. Đó là phần thưởng cho lòng nhân hậu 3. Hoạt động vận dụng trải chú voi còn nhỏ nhưng đã biết quan nghiệm: (3 -5) tâm, giúp đỡ mọi người. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều học vào thực tiễn cuộc sống. gì? - Sau tiết học em biết thêm được - GV: Em thích nhân vật nào trong điều gì về ông lão? truyện? (HS có thể thích voi con vì voi - Kể lại câu chuyện cho người con tốt bụng, biết quan tâm đến mọi thân nghe. người. Có thể thích voi bà vì voi bà biết động viên, khích lệ cháu làm điều . 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ông lão? - GV: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên. Hoạt động trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: -HS trả lời. -Qua câu chuyện em biết thêm được điều gì? - Bạn nào đã giúp bạn bè những việc gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................................................................................................... ................. .................................................. ____________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 123: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi.
  4. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Vườn thú. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh,ch, làm được các bài tập MRVT. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. Trách nhiệm: Có tinh thần trung thực, vui vẻ hồn nhiên. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Em đi chơi - HS cùng vận động theo bài hát. thuyền. . - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Vườn thú. - Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi Cách tiến hành:
  5. Bước 1: (Tập đọc) a) GV giới thiệu: Vườn thú. - Các em hãy lắng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu, c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS lắng nghe vườn thú, ngoạm, tảng thịt bò, quất, lên rừng, chích chòe, nhảy thoăn thoăt, mỏ khoằm, trắng toát. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 11 câu. -HS tìm số câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3,4 câu kể về con hổ, câu 5, 6 kể về con voi). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu 1: -Thực hiện Cá nhân e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6/5 câu); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn) . g) Tìm hiểu bài đọc -HS thay hình ảnh bằng từ ngữ, - GV nêu YC./1 HS đọc kết quả. hoàn thành câu. - Cả lớp đọc kết quả: HS đọc lần lượt kết quả: Con hổ: Rất tham ăn, . Con voi: Lấy đuôi quất lên lưng. - - C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có cuối am, ăng. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Điều ước. Cách tiến hành: Bài tập 2: Cho hs đọc yêu cầu. HS làm bài tập trong vở luyện viết GV viết hai câu văn cần điền vần, cỡ chữ 1 nhỏ, nêu yc bài tập. - Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích Chữa bài: 1 HS điền vần trên bảng. chòe nhảy thoăn thoắt. - HS tự soát bài của mình. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: -Các em đã bao giờ được đi chơi vườn thú - Hs trả lời. chưa? Vườn thú có những con vật nào? - - Về nhà chia sẻ bài học cho người thân cùng nghe nhé.
  6. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................................................................................................... ................. .................................................. TOÁN: Đo độ dài I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau: gang tay, sải tay, bước chân, que tính,... - Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học, . - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính - Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - 2HS cùng bàn cùng nhau thảo luận và - Quan sát tranh và chia sẻ với các bạn trả lời: Đo độ daì bằng gang tay, sải tay, xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang bước chân, . làm gì?. - HS trả lời. - Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gì để đo - GV nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau: gang tay, sải tay, bước chân, que tính,... Cách tiến hành:
  7. Bước 1: GV hướng dẫn HS đo. - HS quan sát, 4-5 HS lên đo mẫu và - GV hướng dẫn mẫu, gọi HS lên bảng nêu kết quả. thực hành theo mẫu, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. - HS hoạt động nhóm thực hành đo Bước 2: HS thực hành đo theo nhóm. những đồ vật trong lớp học. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp - Đại diện một số nhóm lên báo cáo kết học bằng bước chân, đo chiều dài bảng quả. lớp bằng sải tay, - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả đo - HS nhận xét, nêu. trước lớp. - Gọi HS nhận xét, nêu kinh nghiệm rút - HS lắng nghe, ghi nhớ. ra được qua thực hành. - GV nhận xét cách đo của HS, nhắc HS những lưu ý khi đo. C. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: - HS quan sát, thảo luận với nhau về - Quan sát hình, nói với bạn về hoạt động hoạt động của các bạn trong tranh. của các bạn trong tranh. - HS nêu. - Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động 2). - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu chiều - HS quan sát và nêu. dài của chiếc bút, chiếc lược. - HS nêu cách tìm chiều dài chiếc bút, - HS nêu: Có thể dùng kẹp giấy, kim chiếc lược. băng hoặc các đồ vật khác để đo độ dài, cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì cho kết quả khác nhau. - GV kết luận. . - HS thảo luận nhóm đôi: So sánh Bài 3: chiều cao các ngôi nhà trong bức tranh.
  8. - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. nhất” , “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh. - 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: - GV hỏi: + Bài học hôm nay, em biết + Em biết đo các đồ vật bằng: gang tay, thêm được điều gì? sải tay, bước chân, que tính,... + Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? + gang tay, sải tay, bước chân, que tính,... - Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải - HS lắng nghe, thực hiện tay, bước chân, để đo một số đồ vật trong thực tế cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 124 : OEN- OET ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oen - oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen - oet. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, vần oet. - Viết đúng các vần oen - oet, các tiếng nhoẻn cười, khoét tổ. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Chú hề. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen - oet, đặt được câu có chứa các vần đó)
  9. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu quý những chú hề đã làm cho vui, cười. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm khi đi xem xiếc. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Vườn thú. - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oen - oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen - oet. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oen: -GV : Bức tranh vẽ em bé đang làm gì? - HS trả lời: nhoẻn cười ? Từ nhoẻn cười tiếng nào chứa vần mới -HS trả lời - Phân tích: Tiếng nhoẻn có vần oen - HS đọc : cá nhân, nhóm , tổ - Đánh vần: nhờ - oen – nhoen- hỏi- - HS đánh vần nhoẻn/ nhoẻn. - Thực hiện theo nhóm - GV chỉ vần oen, tiếng nhoẻn, từ khoá, - Vần oen có âm o đứng trước, âm cả lớp đánh vần, đọc trơn: oen- nhoẻn –nhoẻn a đứng giữa, âm n đứng sau. cười/. Bước: Dạy vần oet (như vần oen). Chú ý: Vần oen giống vần oet đều có o, - HS nêu e, khác nhau thúc bằng âm n, t. - HS đánh vần - Đánh vần, đọc trơn: - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện Bước 3: -HS nói - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ - 2 tiếng mới học. - GV nhận xét - So sánh oen, oet.
  10. . Giống: Đều có âm o,e Khác: Âm n,t. - HS cài oen, nhoẻn, oet, khoét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, vần oet. - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn cười, khoét tổ. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2) Tiếng nào có vần oen, oet? .- Báo cáo theo tổ HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oen, oet nói - Lớp trưởng điều hành kết quả. - Hs tìm cá nhân - Cả lớp nhắc lại: - Hoạt động nhóm đôi. - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần oen, Bài tập 3: Ghép đúng: oet. - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc oen: nông choèn, - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oen, oet. oet: xoẹt, Bầu trời - xám ngoét Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) Thanh sắt – hoen gỉ GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được - Hs viết vào bảng con viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oen, oet - 1 HS đọc vần oen, nói cách viết vần oet. GV vừa viết vần ưu vừa hướng dẫn, nhắc nét nối giữa ư và u./ Làm tương tự với vần ươu.- Cả lớp viết: oen, oet (2 lần). - Viết tiếng: nhoẻn cười, khoét tổ. GV vừa viết mẫu tiếng thiều vừa hướng dẫn.chú ý đặt dấu huyền trên e, nét nối nh và oen. / Làm tương tự với oet. Gv theo dõi nhận xét.
  11. -HS viết: nhoẻn cười, khoét tổ (2 lần) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT; BÀI 124 : OEN- OET ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oen - oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen - oet. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, vần oet. - Viết đúng các vần oen - oet, các tiếng nhoẻn cười, khoét tổ. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Chú hề. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen - oet, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu quý những chú hề đã làm cho vui, cười. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm khi đi xem xiếc. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs chơi trò chơi thuyền - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài oen, oet
  12. sgk.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Chú hề Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu Hôm nay ta đọc bài chú hề. chú hề là một vai diễn trong rạp xiếc. -HS lắng nghe - b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Luyện đọc từ ngữ: đỏ choen choét, quả cà -HS luyện đọc từ ngữ chua, lòe loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, thân thiết. - d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? 12 câu. - GV: Bài đọc có 12 câu. - GV chỉ từng cặp 2 dòng cho HS đọc vỡ. ( cả lớp). -HS luyện đọc câu - Thi Đọc tiếp nối 3 khổ thơ,. (cá (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối nhân, từng cặp) từng câu. - HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp kiểm tra một vài HS đọc. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - Các cặp / tổ thi đọc 3 khổ thơ, cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ g) Tìm hiểu bài đọc để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - GV nêu YC; - GV: Chỉ từng từ ngữ đầu câu như Đỏ như quả cà chua, môi: - HS tự thực hành.. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét.
  13. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oen (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oen, thoen ,...); vần oet: toét, loét(VD: hoặc nói oet câu có vần oen, vần oet. - Nói câu có vần oen, oet - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................... ............................................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT; BÀI 125 : UYÊN - UYÊT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uyên - uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên - uyêt - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên , vần uyêt. - Viết đúng các vần uyên - uyêt, các tiếng chim vành khuyên, duyệt binh. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng vần, từ mới 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uyên - uyêt, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, làm việc nhóm.
  14. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Con chim - Hs thực hiện vận động theo bài vành khuyên nhỏ. hát. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Chú hề - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uyên - uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên - uyêt.. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uyên: - HS đọc - HS nói tên sự vật: chim vành khuyên. - HS phân tích Trong từ chim vành khuyên, tiếng khuyên có - HS đánh vần vần uyên. - Thực hiện theo nhóm - Phân tích: Tiếng khuyên có vần uyên. - Vần uyên. có âm u đứng trước - Đánh vần: khờ - uyên - khuyên/ yê đúng giữa, n đứng sau. khuyên. - GV chỉ vần uyên, tiếng khuyên, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: khờ - uyên - - HS nêu khuyên/ khuyên. - HS đánh vần Bước: Dạy vần uyêt (như vần uyên). - HS đánh vần, đọc trơn Chú ý: Vần uyêt giống vần uyên đứng - HS thực hiện trước u , gữa yê. Khác vần n, t đứng sau. -HS nói - Đánh vần, đọc trơn: oă-t-oăt/oăt. Bước 3: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: uyên , chim - So sánh uyên, uyêt vành khuyên, uyêt, duyệt binh. 2 tiếng mới Giống: Đều có âm uyê học. Khác: Âm cuối n, t. GV nhận xét - HS cài vào bảng cài uyên, uyêt, . khuyên, duyệt C. Hoạt động luyện tập:
  15. Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên, vần uyêt. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) - Cả lớp nhắc lại (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng - HS làm cá nhân ở VBT - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) khuya khoắt 5) Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở dây xoắn, . bài tập để thực hiện. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Báo cáo theo tổ - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có - Lớp trưởng điều hành vần uyên , uyêt - Nói tiếng trong bài có vần uyên, uyêt - Hs tìm cá nhân Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: uyên , uyêt - 1 HS đọc vần uyên nói cách . GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn, nhắc viết vần uuyên HS chú ý dấu trên u, nét nối giữa y và ê và n./ Làm tương tự với vần uyêt . Cả lớp viết: uyên, uyêt (2 lần). - Viết tiếnguyên, khuyên, uyêt, duyệt - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. - HS viết: uyên,khuyên, uyêt , duyệt (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................... ............................................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT:
  16. BÀI 125 : UYÊN - UYÊT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uyên - uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên - uyêt - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên , vần uyêt. - Viết đúng các vần uyên - uyêt, các tiếng chim vành khuyên, duyệt binh. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng vần, từ mới 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uyên - uyêt, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs chơi trò chơi thuyền - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc trong SGK bài uyên, uyêt. - Gv nhận xét. B. Tập đọc (BT 3)
  17. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Vầng trăng khuyết. Bước 1: Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu tranh và nêu câu hỏi - HS quan sát và trả lời ? Bức tranh vẽ gì - GV giới thiệu truyện Vầng trăng khuyết. Nội dung bài dọc như thế nào ?Mời các em -HS lắng nghe cùng tìm hiểu nhé b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như mơ , đẹp kì lạ và bí ẩn.). gặm( căn dần, hủy hoại từng tí một để ăn, thường là vật cứng khó cắn đứt). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): trăng khuyết, tuỵêt quá, lưỡi liềm, gặm, -HS luyện đọc từ ngữ trăng trò d) Luyện đọc câu - 10 câu. - GV: Bài có mấy câu? - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2, 3 -HS luyện đọc câu câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời Đọc liền 2,3 câu...... 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát từng câu. hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp kiểm tra một vài HS đọc. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, đoạn (mỗi lần xuống dòng là mọt để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi - GV nêu YC; cặp, tổ đều đọc cả bài) - Cả lớp nói lại kết quả -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ Gv nhận xét. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). -
  18. - Cả lớp nói lại kết quả: a. Chiếc thuyền. 2. lần đầu ra biển b. Mảnh trăng. 1. Cong như lưỡi liềm Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uyên (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần uyên, khuyen nhủ, khuyên bảo ,...); vần uyêt(VD: uyêt. khuyết, ...) hoặc nói câu có vần oăn, vần oăt. - Nói câu có vần uyên, uyêt - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Nhà bạn nào có vườn rau về nhà quan sát xem có chim sâu không nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ............................................ ............................................................................................... . TN-XH: BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN (TIẾT 2) * Cách tiến hành: C. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - HS nêu. - Hằng ngày các con phải bảo vệ giác quan như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên, chức năng cỉa các cơ quan. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2. Năng lực
  19. 2.1. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng ở lớp học. Biết năm giác quan của con người - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới thiệu được các thành viên ở lớp. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: Kể tên các giác quan của con người. Nêu được nhiệm vụ của các giác quan đó. Các việc làm giữ vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, lưỡi, da. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, cảm nhận được các sự việc, hiệ tượng. - Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để vận dụng đồng thời bảo vệ các giác quan 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh các giác quan. - Chăm chỉ: Trẻ có thói quen cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa và thiết bị phát bài hát. - Một số tấm bìa và hình ảnh về các giác quan. - Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1, khăn lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh MỞ ĐẦU: * Mục tiêu - Tạo hứng thú cho HS khi bước vào môn học. - Giới thiệu cho HS về chủ đề, bài học. * Nội dung: Múa hát * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp * Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và múa , hát theo lời bài - Vừa hát vừa múa. hát : “ Năm giác quan” . - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác - Bài hát: Hãy xoay nào. Trong bài nội dung bài hát như : có nhắc đến những bộ phận, giác + Bài hát nhắc đến những giác quan nào quan: Mắt, mũi miệng, ? + Các giác quan đã thực hiện những công việc gì ? GV dẫn dắt vào bài học : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các giác quan.
  20. 1. Chăm sóc , bảo vệ các giác quan KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt * Mục tiêu: Kể ra một số việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt. Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt. Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mắt. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV nêu câu hỏi : Em có thể hỗ trợ người -HS làm làm việc nhóm thân , bạn bè hoặc những người tình cờ gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn ( nhìn không rõ hoặc không nhìn thấy gì ) hoặc nghe ( nghe không rõ hoặc không nghe được như thế nào ? Mỗi nhóm chọn một trong những tình huống trên để thảo luận . Ví dụ : Nhóm 1 : Có ông hoặc bà , tai nghe không rõ . Nhóm 2 : Tinh cờ khi chuẩn bị sang đường , em gặp một người không nhìn thấy gì ( hình trang 103 SGK ) . ?Hãy nói về những việc nên và không - HS thảo luận nhóm 2 trong vòng 2 nên làm để bảo vệ mắt phút, đại diện nhóm trả lời các câu hỏi. Bước 2 : Làm việc theo nhóm - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời. Các nhóm thảo luận tình huống của nhóm mình đã nhận và có thể phân công nhau đóng vai thể hiện cách các em hỗ - Lớp trưởng điều hành trợ những người có khó khăn về nhìn hoặc nghe . - Đại diện các nhóm lên trình bày ? Bạn cần phải thay đổi thói quen nào dể kết quả thảo luận hoặc đóng vai chăm sóc , bảo vệ mắt trước lớp . Các nhóm khác góp ý bổ Bước 3 : Làm việc cả lớp sung . Kết thúc hoạt động này , HS đọc lời con ong trang 103 ( SGK ) . Tuỳ vào trình độ của HS , GV có thể mở rộng những người khiếm thính là những người có khó khăn về nghe , những người khiếm thị là những người có khó khăn về nhìn . . Hoạt động 2: Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ tai