Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

docx 39 trang Đình Bắc 07/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

  1. TUẦN 1 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. ▪ Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài văn xuôi. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, tivi. - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập). 2. Đối với học sinh - SGK.
  2. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT - HS lắng nghe. Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp
  3. - GV chốt đáp án: đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm + Câu 1: Đây là những ai, những vật vụ GV đặt ra. gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các đường – chủ thợ xây đang xây một bức nhóm khác bổ sung. tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi - HS nghe GV chốt đáp án. đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy
  4. toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có - HS lắng nghe. âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết nối đến hết bài. bài. - Ghi bảng các từ khó đọc , gọi 2-3 HS - Tìm từ khó đọc . VD:tích tắc, mùa đọc các từ khó. màng,bận rộn Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc - HS lắng nghe. nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt nhóm. các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp (cá nhân), + Cho HS Thi đọc tiếp nối 2 đoạn theo bàn + Thi đọc tiếp nối 2 đoạn theo bàn + Yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. + HS làm việc nhóm đôi. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ
  5. trong bài. Trả lời được các câu hỏi về + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp công việc của mỗi người, vật, con vật. theo cặp. Cả lớp bình chọn. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Cách tiến hành: + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn. - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH: Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau cũng vui? Chọn ý em thích: đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả a) Vì bé làm việc có ích. lời. b) Vì bé yêu những việc mình làm. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi c) Vì bé được làm việc như mọi vật, vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mọi người. mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn CH bằng trò chơi phỏng vấn. nhưng công việc mang lại cho ta niềm - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH: hạnh phúc, niềm vui rất lớn. + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, 4. HĐ 3: Luyện tập báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải (người, vật, con vật, thời gian). Tìm chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm người, vật, con vật, thời gian. rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Cách tiến hành: + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé 4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. vào toa tàu) + Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
  6. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh đọc, quan sát tranh minh hoạ. hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu - HS quan sát, đọc theo GV. cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi - HS lắng nghe GV giải thích. hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác - Cả lớp chơi trò chơi. vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, + Toa chở Người: em, mẹ. thống nhất đáp án. ( trình chiếu học + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, liệu trên tivi) trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
  7. các từ đã xếp vào các toa. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp 4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các vào các toa. từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc đó ở bên ngoài bài đọc. thầm theo. - HS lưu ý. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD: + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,... + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi... + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, - GV chốt lại: Những từ các em vừa Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết - HS lắng nghe, quan sát. bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - GV mời một vài HS nhắc lại. - Một vài HS nhắc lại. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn 2 đoạn của bài. của bài. - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật. Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay.
  8. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - HS lắng nghe. dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. đọc sau. --------------------------------------------------------- Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú A. Khởi động :(5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo hát vận động bài Tập đếm video bài hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (20’) 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100.
  9. - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu cầu bài. bài. - HS làm VBT - GV chữa bài bằng máy soi vở * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến + Bảng 100 gồm một trăm số 100 được săp xếp theo thứ tự nào từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng + có thể đếm theo đơn vị, những cách nào? đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt . + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các + số nào đếm trước thì bé số như thế nào? hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,.. + Nêu các số tròn chục? +10,20,30,40,50,60,70,80,90 + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? +11,22,33,44,55,66,77,88,99 Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi -Hs đổi chéo VBT kiểm tra - Chiếu slide đáp án + HS kiểm tra nhau b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100 - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu cầu bài. bài. - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi - Hs làm vở ô li + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + số 1 + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 10 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 9 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 99 - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững + hs lắng nghe thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2. a Số? Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + đọc đề bài - Gv chiếu slide + làm VBT Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia + cả lớp quan sát 2 đội chơi
  10. lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai và cùng chữa bài đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. b.Trả lời các câu hỏi ? Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị. -Hs đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài - Gv chiếu slide - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm + làm VBT bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố + Từng cặp chữa bài bạn “ theo từng cặp đôi - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định - HS lắng nghe . được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. C. Hoạt dộng vận dụng(5’) Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe . chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - HS thảo luận nhóm 3.. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. D. Củng cố - Dặn dò(5’) - GV nêu lại nội dung bài. - HS lắng nghe . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
  11. Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ: ĐÔI BÀN TAY BÉ I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác , NL tự chủ và tự học - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài văn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. MỞ ĐẦU Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. Cách tiến hành: - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, - HS lắng nghe.
  12. viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên - HS lắng nghe. nhẫn khi làm BT. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu - HS lắng nghe. cần đạt). Hoạt động 2: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Cách tiến hành: - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét bài thơ: - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: + Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng + Tên bài được viết ở vị trí nào? năng, chăm chỉ, rất đáng yêu. + Tên bài được viết ở giữa trang vở, + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có cách lề khoảng 4 ô li. mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 nào? tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, li tính từ lề vở. yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp
  13. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn lắng nghe, nhận xét. HS chuẩn bị viết. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... - HS lắng nghe, lưu ý. - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa 2, tập một, chép vào vở. lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c hoặc k để điền phù hợp với ô trống. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính - HS lắng nghe. tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, u, ư. - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở k, lắng nghe GV chốt đáp án. Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS lên làm BT trên bảng. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm trên bảng của bạn và trình bày bài làm bài vào vở. của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Một số HS trình bày bài làm của - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu mình và nhận xét bài trên bảng của HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu bạn. hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ. - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái
  14. - HS lắng nghe. Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. Cách tiến hành: - GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những - Cả lớp đọc theo GV. chữ cái còn thiêu theo tên chữ. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, - HS lắng nghe, sửa vào VBT. d, đ, e, ê. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại chữ cái tại lớp. lớp. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp
  15. về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. --------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian. - Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?. 1.2. Phát triển Năng lực văn học: - Nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển các năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực đặc thù: Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung Luyện tập. -Từ bài thơ, biết liên hệ với hoạt động học tập,lao động yêu lao động, ham học:. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
  16. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn của bài Làm việc thật là vui, đặt CH về nội dung đoạn đọc. B. DẠY BÀI MỚI 1. GV giới thiệu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. HS lắng nghe Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiếp tục BT đọc tiết trước, bài thơ Mỗi người một việc giúp - HS lắng nghe các em thấy mọi người, mọi đồ vật, con vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn giúp các em làm quen với kĩ năng hợp tác làm việc cùng bạn bè theo một kĩ thuật mới có tên là Khăn trải bàn. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS HĐ theo nhóm 4 - GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc: giọng đọc vui, nhịp nhàng. -Giải nghĩa các từ ngữ khó - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp theo cho đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS. - HS tìm các từ khó đọc + HS tìm các từ khó đọc- GV ghi bảng
  17. - GV nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích - HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi hợp. VD: Mỗi người một việc/ vui sao/ trong SGK. Bé ngoan/ làm được việc nào,/ bé ơi?. - HS chơi trò chơi phỏng vấn. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi (Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm) + Thi đọc nối tiếp từng đoạn theo tổ. - Cả lớp và GV chốt đáp án. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mời một số HS đọc cả bài trước lớp. GV và cả lớp bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: một bạn nhóm này hỏi, một bạn nhóm kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. - GV và cả lớp chốt đáp án: + Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào? Trả lời: Bài thơ nói đến: Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa; Con vật: con gà; Loài cây: ngọn mướp. + Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ. Trả lời: VD: Ích lợi của cái chổi là - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT quét nhà, ích lợi của quyển vở là ghi 1, 2.
  18. chép, ích lợi của con gà là báo thức, v.v.... + Câu 3: Tìm câu hỏi rong bài thơ và trả lời câu hỏi đó. Trả lời: Bài thơ có 1 CH: Mỗi người một việc vui sao/ Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?. GV gợi ý cho mỗi HS đóng vai bé ngoan, tự trả lời CH. VD: Em có thể quét nhà, giúp bà xâu kim, - HS lắng nghe. giúp mẹ nấu cơm,.../ Em chăm sóc đàn gà, vịt, đi chăn trâu,.../ Em chăm chỉ học hành, được thầy cô khen, cha mẹ rất vui lòng,... 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - Các nhóm lắng nghe GV hướng dẫn, - GV mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội giải thích, thực hiện nhiệm vụ theo kĩ dung BT 1, 2. thuật Khăn trải bàn. - GV giải thích: + Với BT 1, các em hãy xếp mỗi từ ngữ đã cho vào nhóm thích hợp (từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). GV chỉ từng từ ngữ trong khung cho cả lớp đọc. + BT 2 dạy các em tìm từ ngữ trả lời cho các CH Ai?, Con gì?, Cái gì?. - GV chia lớp thành các nhóm (mỗi - HS nhận giấy. nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Trao đổi, hoàn thành 2 BT theo kĩ thuật Khăn trải bàn. GV hướng dẫn - Các nhóm hoàn thành BT. HS thực hiện: GV gắn lên bảng lớp sơ đồ Khăn trải bàn, chỉ sơ đồ (4 góc, ứng với 4 HS), giải thích: + 4 vị trí ở góc khăn là nơi ghi ý kiến mỗi cá nhân. + Vị trí giữa khăn ghi ý kiến thống - Các nhóm gắn Khăn trải bàn của nhất của cả nhóm. nhóm mình lên bảng lớp, báo cáo kết - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 quả trước lớp. để làm khăn, phát cho mỗi HS 1 trang - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp
  19. giấy nhỏ (1 góc khăn). án. - GV yêu cầu mỗi HS làm nhanh cả 2 BT trên giấy, rồi gắn đáp án vào 1 góc khăn, sau đó cả nhóm trao đổi, thống nhất đáp án, viết vào giữa khăn (tờ giấy A3) bằng bút dạ. - GV gọi các nhóm gắn Khăn trải bàn của nhóm mình lên bảng lớp, mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả (to, rõ). - GV chốt đáp án, khen ngợi những nhóm làm đúng, nhanh: + BT 1: ▪ Người: bà, bé ▪ Vật: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo, cửa ▪ Con vật: gà ▪ Thời gian: ngày, (buổi) sáng + BT 2: Bé trả lời cho CH Ai? Gà trả lời cho CH Con gì? Chổi trả lời cho CH Cái gì? Kim trả lời cho CH Cái gì? Gạo trả lời cho CH Cái gì? 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài mới. - 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe, chuẩn bị bài mới ở nhà. --------------------------------------------------------- Toán
  20. BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thẻ Đ/S .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú A. Khởi động – KTBC(5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi, kiểm tra lại bảng số đã học - GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS hát và vận động theo thể: hát vận động bài Tập đếm video bài hát Tập đếm. - Đếm các số từ 46 đến 63 - Nêu các số tròn chục? - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu - HS trả lời bài học) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’) Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số. - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài. cầu bài. - làm VBT - Gv chiếu slide - Quan sát bài chữa và nêu ý - GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ kiến: Đ/S * hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về * các câu trả lời của hs dưới cách so sánh hai số: đây là dự kiến + Muốn so sánh các số có hai chữ số + số nào đếm trước thì bé hơn ta làm như thế nào?