Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

docx 50 trang Đình Bắc 07/08/2025 670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 24tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm TUẦN 32: BIỂU DIỄN THỜI TRANG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết nội dung biểu diễn thời trang bảo vệ môi trường.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung biểu diễn thời trang. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng các bạn hoàn thành các sản phẩm thời trang và biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh:- Ghế ngồi, trang phục đúng quy định.- Các sản phẩm để biểu diễn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi - Trao cờ thi đua. đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 31 - Duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tiếp tục nhắc nhở, tuyên truyền phòng HS lắng nghe tránh tai nạn thương tích đuối nước đến tất
  2. cả học sinh. - Duy trì tập thể dục buổi sáng ở cả 2 cơ sở. - Nộp hồ sơ cam kết phòng chống cháy rừng cho Ban Kiểm lâm. - Nộp danh sách 2 HS tham gia thi Tin học trẻ hương Sơn về BTC: Em Đinh Quang Nam lớp 5C và em Hồ Hoàng Bảo Long lớp 5D. *Tồn tại: HS lắng nghe. - Đội kiểm tra vệ sinh và nề nếp cơ sở 1 vào sáng thứ 6: Lớp 3B không làm vệ sinh khu vực được phân công; Vệ sinh lớp học 2A, 3A, 3B rất bẩn. Kế hoạch tuần 32 - Duy trì nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Duy trì múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền phòng HS lắng nghe. tránh tai nạn thương tích và nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông suối. Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân và chú ý các biện pháp để phòng chống dịch covid đang có dấu hiệu gia tăng trở lại. - Triển khai cuộc thi vẽ tranh “Ngày hội - Nêu một số việc làm cụ thể để sắc màu” đến toàn Liên đội. sẻ chia với các bạn khó khăn. - HS tham gia thi Tin học trẻ cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Biểu diễn thời - HS lắng nghe, thực hiện. trang chủ đề: Bảo vệ môi trường- GV phụ - Học sinh tham gia biểu diễn trách tổng kết hoạt động biểu diễn và nhắc thời trang chủ đề bảo vệ môi nhở học sinh tham gia các hoạt động bảo trường.. vệ môi trường. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  3. .. ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 32: NGƯỜI VIỆT NAM CHIA SẺ VÀ ĐỌC : CON RỒNG CHÁU TIÊN. (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn toàn bài .Phát âm đứng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào , gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình .Qua bài đọc học sinh thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. -Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? -Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? 1.2. Phát triển năng lực văn học: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm ;hợp tác tìm hiểu bài - Có cảm xúc tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM: (8 – 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt:Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: Giới thiệu về chủ điểm
  4. GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc lời giới thiệu từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. + GV giới thiệu ảnh Đền Hùng : Đền HS theo dõi. thờ các Vua Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, Xã Huy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ..Ngoài ra, đền thờ các Vua Hùng còn được lập rất nhiều - Quang cảnh người dân cả nước nô nơi. nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ + Quang cảnh ngày giỗ Tổ ở Đền 10-3) Hùng như thế nào? -HS thảo luận nhóm 2. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -HS chia sẻ : Các Vua Hùng là tổ tiên GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu của người Việt Nam nên được người chủ điểm. Việt Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng.) B . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI : Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Giọng đọc vui, hào - Cả lớp đọc thầm theo hứng, nhịp hơi nhanh. + HS đọc tiếp nối câu trước lớp - HS phát hiện từ khó: Lạc Việt, Lạc Long . Quân, nàng. - 3 – 4 HS đọc từ khó - tổ chức cho HS luyện đọc -Luyện đọc nhóm 2: HS đọc tiếp nối 5 đoạn. - HS cách ngắt câu dài - HS thi tiếp nối trước lớp. - Theo dõi giúp đỡ từng HS - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS hay nhất. đọc tiến bộ. - 1 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản. b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ - HS nối tiếp đọc câu hỏi; cả lớp đọc
  5. thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm . *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp . Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt trần. + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu là người con trưởng của Âu Cơ, lấy điều gì? hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. GV chốt lại nội dung bài đọc + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các Vua Hùng. - HS trả lời: Câu chuyện là một cách giải thích đầy từ hào của người Việt Nam về nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt Nam là con cháu của Rồng và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: (12 -15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK . b, Cách tiến hành: Bài tập 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu Câu 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu GV giao nhiệm vụ hỏi Để làm gì? - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch hàng năm, người dân cả nước về Đền GV nhận xét, đánh giá Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung.
  6. Bước 1. HS xác định yêu cầu. Bước 2: HS thảo luận N2 Bước 3: Đại diện nhóm chia sẻ KQ + Câu 1: -Bài tập 2. Đặt một câu có bộ phận a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra trả lời cho câu hỏi Để làm gì? nước ta. b. để tưởng niệm tổ tiên chung. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? GV nhận xét , sửa sai HS nêu. -HS chơi trò chơi: Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe... D. VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học. b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ: + Các em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn công lao to lớn của các Vua Hùng? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) - ---------------------------------------------------------- Toán BÀI 89: LUYỆN TẬP CHUNG (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan. * Cơ hội học tập và trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh:
  7. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh . 2. Học sinh: vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 3-5p a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi: Ví dụ: 200 + 100; Truyền điện ôn tập cộng, trừ nhẩm 400 - 200, ... trong phạm vi 1000. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương HS. - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài lên bảng. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 23 p Bài 1: Tính: a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ) b. Cách tiến hành - GV y/c HS đọc đề BT1. - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tính rồi viết kết quả phép tính. - 6 HS lên bảng hoàn thành bài. - Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài. - HS nhận xét - GV y/c HS nhận xét. a) 432 192 994 - GV chốt kết quả đúng. + 257 + 406 - 770 689 598 224 b) 248 594 481 + 134 + 132 - 136 382 726 345 - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba
  8. - Có nhận xét gì về các phép tính ở chữ số không nhớ phần a? - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ - Có nhận xét gì về các phép tính ở phần b? - HS: Cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. - Khi tính cộng trừ các số có ba chữ số cần lưu ý gì? * GV chốt lại cách tính các phép cộng, trừ các số có ba chữ số Bài 2: Đặt tính rồi tính: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ - HS: Đặt tính rồi tính. các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ - HS làm bài. b. Cách tiến hành - 3 HS làm bài vào bảng phụ - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS nêu - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ. - HS nhận xét. - Gọi hs nêu cách tính các phép tính cụ 249 859 175 thể + 128 - 295 - 64 - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của 377 564 111 bạn. 172 171 360 - Chữa bài của 3 HS trên bảng; chỉnh + 65 + 8 - 170 sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. 237 179 190 - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra. - Chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính phép cộng, trừ với các số trong phạm vi 1000. Bài 3: - HS đọc đề bài. a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng - Bạn Gấu phải đi qua các vị trí ghi phép cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản tính có kết quả lẫn lượt là 100, 300, 500, trong phạm vi 1000. 700, 900, 1000 để đến nhà bạn Voi. Hãy b. Cách tiến hành chỉ đường giúp bạn Gấu. - Yêu cầu hs nêu đề toán - HS lắng nghe. - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS hoạt động trong nhóm 6.
  9. - Nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, - GV hướng dẫn HS: cần quan sát các nhận xét. phép tính, tính nhẩm để tìm các vị trí ghi phép tính có kết quả lần lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000. - GV tổ chức cho HS thành các nhóm 6 - HS lắng nghe. để thảo luận, tìm kết quả. - Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Khuyến khích HS diễn tả như một câu chuyện toán học. Bài 4: Giải toán HS đọc đề bài. a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được - HS trao đổi. kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 1000. - HS trình bày bài làm của mình. b. Cách tiến hành - HS dưới lớp nhận xét - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Đáp án đúng: - Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài toán Bài giải cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Câu trả Chiều cao của em là: lời? Phép tính? Rồi trình bày bài vào 145 – 19 = 126 (cm) vở. Đáp số: 126 cm - Chiếu bài 1 HS. - Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án đúng. - GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu chiều cao của các thành viên trong gia đình mình rồi tính xem mình thấp hơn mỗi người bao nhiêu cm. C. VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: (4 - 6 phút) Bài 5: Giải toán a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 1000. b. Cách tiến hành :
  10. - GV yêu cầu HS đọc bài toán. HS đọc đề bài. - ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS trao đổi. - Y/c HS làm bài vào vở. - Y/c HS trình bày bài giải - Y/c HS dưới lớp nhận xét, kiểm tra lại - HS trình bày bài làm của mình. các bước thực hiện của bạn. - HS dưới lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt đúng sai. - Đáp án đúng: - Y/c HS liên hệ thực tế với những tình Bài giải huống xung quanh với phép cộng, phép Bảo tàng đã đón số lượt khách đến tham trừ (có nhớ) các số trong phạm vi 1000 quan là : trong cuộc sống. 219 + 58 = 277 (Lượt ) - Bài học hôm nay, em được học thêm Đáp số: 277Lượt điều gì? - Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Mĩ thuật Cô Phan Hà dạy --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: CÁC MÙA TRONG NĂM (tiết 4) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học , HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. -Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
  11. - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. Phát triển năng lực và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: Trách nhiệm với bản thân đề ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bài tập cho HĐ 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm - HS lắng nghe (Tiết 4). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa a. Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa. b. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong - HS nhận Phiếu học tập, quan các hình trang 114 SGK phù họp với các mùa sát tranh. khác nhau. - GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: .. MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA XUÂN HÈ THU ĐÔNG KHÔ MƯA Hình số:Hình Hình Hình Hình Hình số: số: số: số: số: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn: - HS lắng nghe, thảo luận theo + Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau nhóm. khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số hình vào ô trổng tương ứng. + Một hình có thể xếp vào nhiều mùa.
  12. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trinh bày Phiếu - HS trả lời. học tập trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu sai. Hoạt động 6: Nhận xét việc lựa chọn trang phục phù họp theo mùa của em. Vì sao phải lựa trang phục theo mùa? a. Mục tiêu: - Nhận xét được việc lựa chọn trang phục của bàn thân đã phù hợp với mùa chưa? Có gì phải điều chỉnh không? - Trả lời được câu hỏi: “Vì sao phải lựa chọn trang phục theo mùa?”. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình đã lựa - HS trả lời: chọn trang phục phù hợp theo mùa chưa. + Mùa hè năng nóng nhưng - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa chọn mình hay quên mang mũ. trang phục chưa phù hợp là do: + Mình không thích đội mũ len + Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là những hay quàng khăn vào mùa đông. ngày giao mùa. Cách khắc phục: Nghe bản dự + Mình thường xuyên dậy muộn báo thời tiêt trên ti vi hoặc trên đài phát thanh. nên không có nhiều thời gian + Ngủ dậy muộn nên không có thời gian lựa lựa chọn trang phục. Vì vậy có chọn trang phục phù hợp. Cách khắc phục: hôm không mặc đủ ấm nên bị Chuẩn bị trang phục từ tối hôm trước. ho. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS khác nhận xét: Bạn đã lựa - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang chọn trang phục phù hợp theo 115 SGK và lời nhắn nhủ của con ong để trả lời mùa chưa; có cần phải thay đổi câu hỏi vì sao cần lựa chọn trang phục phù hợp thói quen nào không? theo mùa. - HS đọc bài. - GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao giờ - HS liên hệ bản thân. em bị ốm do lựa chọn trang phục không phù hợp chưa. Hoạt động 7: Xử lí tình huống: Giúp bạn An lựa chọn trang phục phù họp để đi chơi Hà Nội vào dịp tết Nguyên Đán a. Mục tiêu: HS liên hệ được tết Nguyên Đán là vào dịp tháng mấy và vào mùa nào ở Hà Nội. Từ đó giúp bạn An lựa chọn được trang phục phù hợp. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi cho HS: - HS trả lời: + Tế Nguyên đán vào tháng nào? Mùa nào ở + Tết Nguyên đán vào khoảng
  13. Hà Nội? từ cuối tháng 1 đến tháng 2 + Bạn An nên chuẩn bị những trang phục nào? dưong lịch, vào mùa xuân. - GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác nhận + Bạn An nên chuẩn bị khăn, xét. mũ, áo len, áo khoác dày, tất Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống len, giầy, quần dài, ô. - GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một bạn - HS lắng nghe, thực hiện. đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang những trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả lời: “Bạn nên mang........vì ở Hà Nội, tết Nguyên đán mới chuyển từ mùa đông sang mùa xuân nên trời còn lạnh lắm và có thể sẽ có mưa phùn”. - GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp. - HS đóng vai trước lớp. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Ôn tập và củng cố bài đọc Con Rồng Cháu Tiên - Đọc trôi chảy bài giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ. -Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình .Qua bài đọc học sinh thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Phẩm chất - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên: Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
  14. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Con Rồng cháu Tiên - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS tự luyện đọc - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ3: Đọc hiểu - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết về - HS thảo luận theo nhóm. Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1. - HS trình bày: + HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như + Câu 1: Nói những điều em biết thế nào? về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua + HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra nước đoạn 1: Lạc Long Quân nòi rồng, ta là ai? sức khỏe phi thường, đã giúp dân + HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì diệt trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ người Việt Nam ta là con cháu của ai? sống ở vùng núi phía Bắc, xinh đẹp - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tuyệt trần. trả lời câu hỏi. + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: - GV mời một số HS trình bày kết quả. Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các Vua Hùng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu - HS trả lời: Câu chuyện là một chuyện này các em hiểu điều gì? cách giải thích đầy từ hào của người Việt Nam về nguồn gốc cao
  15. quý của mình: Người Việt Nam là con cháu của Rồng và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CON RỒNG CHÁU TIÊN. CHỮ HOA Q KIỂU 2 (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d. - Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa Q kiểu 2 - Mẫu chữ cái Q viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  16. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết truyện Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện - HS lắng nghe. Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn chính tả. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết đọc thầm theo. chính tả. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, tên bài được viết cách lề vở 3 - HS luyện phát ân, viết nháp những từ ô li; chữ đầu đoạn viết viết hoa, lùi vào 1 dễ viết sai. ô li, tính từ lề vở. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS viết bài. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu - HS soát lỗi. Cơ, Hùng Vương, Phong Châu, con - HS tự chữa lỗi. trưởng, lấy hiệu. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l, n; v, d
  17. a. Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài yêu câu bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp tập. - HS làm bài. với ô trống: - HS lên bảng làm bài: làm, non, nên, - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở núi/ lấy, nước. Luyện viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d a. Mục tiêu: HS Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài yêu câu bài tập: Tìm các tiếng bắt đầu tập. bằng v, d có nghĩa như sau: + Ngược lại với buồn. + Mềm nhưng bền, khó làm đứt. + Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - HS lên bảng làm bài: vui, dai, vai. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình. Hoạt động 4: Viết chữ Q hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: Biết viết chữ Q (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS trả lời: Chữ Q viết hoa kiểu 2 cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét (nhìn giống số 2). - HS quan sát, lắng nghe.
  18. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q - HS quan sát trên bảng lớp. viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ - HS viết bài. Q hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái, cong phải và lượn ngang - HS đọc câu ứng dụng. (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và - HS lắng nghe, thực hiện. viết lên bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, viết nét cong trái (nhỏ) đến ĐK 6, viết tiếp nét cong phải (to) cuống tới ĐK 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn - HS viết bài. ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ Q viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Quê hương em tươi đẹp biết bao. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: Q viết hoa, h, g. Chữ cao 2 li: đ, p. Chữ cao hơn 1.5 li: t. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới e, dấu sắc đặt trên ê, - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  19. -------------------------------------------------------- Toán BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS: - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa... 2. HS: VBT, nháp... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 3-5p a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát bài Nào cùng đếm. - HS hát và khởi động. - GV dẫn dắt giới thiệu vào bài: Thu - HS lắng nghe. thập – Kiểm đếm. - GV ghi tên bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại tên bài B . KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI : 13-15p a. Yêu cầu cần đạt: HS làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm. b. Cách tiến hành - GV chiếu slide. bao nhiêu?
  20. - HS thảo luận trong nhóm câu hỏi - Trả lời: Có hai loại hình khối: khối lập + Có mấy loại hình khối được xếp trong phương và khối cầu. mỗi hình? - Có 9 khối lập phương. Có 13 khối cầu. + Trong hai hình, số lượng mỗi hình - HS nhận xét khối là - HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý tưởng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như vậy - GV gọi các nhóm trình bày. cho đến khi kiểm đếm xong. - GV nhận xét, chốt kết quả, tuyên + Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã dương. kiểm đếm. - GV: Nếu bây giờ có thêm nhiều hình + : 1 : 2 : 3 : 4 : 5 khác, việc đếm các khối lập phương, : 6 : 9 các khối cầu sẽ dễ nhầm lẫn hơn. Vậy - HS tiến hành thao tác kiểm đếm số khối hãy thảo luận với bạn xem có cách nào cầu ra bảng con. giúp chúng ta kiểm đếm và thu thập : 13 được thông tin chính xác, tránh nhầm - GV quy ước HS: Để thuận tiện cô quy ước: lẫn không? : vạch đơn : vạch 5 - GV nhận xét ý tưởng HS đưa ra, giới - HS lắng nghe. thiệu cách sử dụng công cụ để kiểm - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả ra đếm và ghi lại kết quả: bảng con trả lời, kiểm chứng - GV yêu cầu HS tiến hành thao tác - Làm thế nào ghi số nhanh trong các trường kiểm đếm số khối lập phương ra bảng hợp có nhiều vạch? con. - GV nhận xét, đưa ra thêm các ví dụ để HS - Yêu cầu HS thực hiện kiểm đếm và thực hành: ghi lại kết quả với một số ví dụ thực + Đưa vạch để HS đếm tiễn trong lớp. + Đưa số lượng để HS nói nhanh cách dùng vạch để ghi. - Để biểu diễn số 20 thì cần ghi như thế nào? - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả ra bảng con. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 10-12p Bài 1: a. Yêu cầu cần đạt: HS ghi được số tương ứng với các vạch kết quả kiểm đếm. b. Cách tiến hành