Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

docx 64 trang Đình Bắc 07/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15 Môn Toán: ( Lớp 2B) BÀI: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN-DẤU NHÂN ( Thời lượng : 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 12 năm 2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này HS đạt các YC sau: - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “ × ”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. -Phát triển NL toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; TV; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - GV cho HS quan sát tranh GV nêu - HS quan sát và trả lời khởi câu hỏi: câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ. + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có +Bạn gái nói gì? 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ. +Bạn trai hỏi gì? + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi của bạn trai + Có tất cả 10 chấm tròn. - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 - HS lắng nghe. chấm tròn.Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận tiện hơn hôm nay
  2. chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới:Phép nhân. - Gv ghi đầu bài. 10’ Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 - HS ghi tên bài vào vở. được lấy 5 lần. - HS lấy các chấm tròn và -Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của thực hiện theo GV mình. 2 được lấy 5 lần. - Hs chỉ và đọc B. Hoạt động hình thành kiến thức Ta có phép nhân: 2 × 5=10 Mục tiêu: Biết làm Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. -Hs thao tác trên các thẻ quen với phép nhân của mình. và viết dấu nhân. - Gọi hs đọc lại. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. -Hs đọc. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự - Hs thực hiện. với phép nhân 2 × 3 Hs lấy thẻ và thực hiện: 2 được lấy 3 lần. -Gọi hs lên bảng thao tác với phép Ta có phép nhân: 2 × 3=6 nhân 2 × 6 2 được lấy 6 lần. 12’ Ta có phép nhân: 2 × 6=12 C. Hoạt dộng thực - GV nêu BT1. hành, luyện tập - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 lần.5 × 3=15 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ - Yêu cầu hs nói theo cặp năng đã học vào -Gọi 3-4 cặp trả lời. -HS xác định yêu cầu bài giải bài tập. tập. - Gọi hs nhận xét. Bài 1: Xem hình - Hs lắng nghe rồi nói ( theo -Nhận xét câu trả lời của các cặp. mẫu): -Hs thực hiện theo nhóm
  3. đôi Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông - Hs nêu kết quả hoa.Có 5 lọ như thế. 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20 -Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ trên. 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài Hs lắng nghe -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải thích lí do chọn. Hs trả lời: 3 × 5 - Gọi 3 nhóm hs trả lời. -Hs nêu đề toán -Gọi hs nhận xét. - Hs thảo luận Gv chốt: Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả - Các nhóm trả lời mỗi tranh vẽ: trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6 × 3. - Hs nhận xét +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân: 5 × 2. - Hs lắng nghe +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4 × 3. -Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. - Gọi hs nêu yêu cầu -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Hs đọc -Gọi hs nhận xét. -Hs đọc đề -Nhận xét các nhóm. -Hs thực hành -Các nhóm trả lời Bài 3: Xếp các - Yêu cầu hs nêu đề toán chấm tròn thích
  4. hợp với mỗi phép - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm - Hs khác nhận xét, bổ nhân sau: bạn đưa ra phép tính đúng và giải sung thích -Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs -Hs nêu Hôm nay học bài gì? -Hs thảo luận nhóm 4 -Gọi hs nêu ra một số tình huống D. Hoạt dộng vận thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn. -Hs trả lời dụng -Hs lắng nghe Bài 4: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ Làm quen với phép nhân- năng đã học vào Dấu nhân giải bài toán thực tế liên quan đến phép -Hs nêu nhân. E.Củng cố- dặn dò Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . ____________________________________ Môn Tiếng Anh:Lớp 2B ( CÔ VÌ HOA DẠY) Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 12 năm 2021. Môn Toán: ( Lớp 2B)
  5. BÀI: PHÉP NHÂN ( Tiết 2 ) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; TV; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - Gv ghi đầu bài. Hs lắng nghe khởi 12’ B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập . Bài 2: Chuyển tổng các số hạng - Yêu cầu hs nêu đề toán bằng nhau thành Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên -Hs nêu đề toán phép nhân (theo bảng và hỏi: mẫu):
  6. + 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 3 lần + Hãy chuyển tổng các số hạng + 7 × 3=21 bằng nhau thành phép nhân? - Yêu cầu hs làm bài vào vở. -Hs làm bài vào vở - Thu,nhận xét vở cho 5 hs theo danh sách. -Hs thực hiện - Gọi hs chữa miệng lần lượt các phần a,b,c,d. -Hs chữa bài a) 2+2+2=6 2 × 3=6 b) 10+10+10+10=40 10 × 4=40 c) 9+9=18 9 × 2=18 d) 5+5+5+5+5+5=30 - Gọi hs nhận xét 5 × 6=30 - Nhận xét bài làm của hs -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs nhận xét - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nói -Hs lắng nghe cho bạn nghe cách chọn tổng của -Hs đọc yêu cầu và các mình. Bài 3: Chọn tổng phép tính ứng với phép -Gọi 2 nhóm trình bày - Hs thảo luận nhân: - Các nhóm trả lời -Gọi hs nhận xét a) 4 × 3=4+4+4=12 -Gọi hs nêu yêu cầu b) 6 × 2=6+6=12 +Trong bức tranh a mỗi nhóm có - Hs nhận xét mấy con gà?
  7. + Có mấy nhóm như thế? - Hs nêu yêu cầu + Nêu phép nhân thích hợp? + Mỗi nhóm có 4 con gà Bài 4: Nêu phép +Trong bức tranh b mỗi nhóm có + Có 5 nhóm như thế mấy bạn? nhân thích hợp với + 4 × 5=20 mỗi tranh vẽ: + Có mấy nhóm như thế? + Nêu phép nhân thích hợp? + Mỗi nhóm có 2 bạn + Có 5 nhóm như thế. -Gọi hs nêu yêu cầu + 2 × 5=10 -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 -Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời -Gọi hs nhận xét -Hs nêu -Nhận xét C. Hoạt dộng vận -Hs thảo luận dụng -Đại diện trình bày Qua bài này em học được điều gì? Bài 5: Xem tranh -Hs nhận xét rồi nêu một tình -Gọi hs nêu ra một số tình huống huống có phép thực tế liên quan đến phép nhân rồi -Hs lắng nghe chia sẻ với bạn. nhân: Mục tiêu: Vận dụng -Hs trả lời được kiến thức kĩ năng về phép nhân -Hs nêu đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. E.Củng cố- dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): -------------------------------------------------------------------
  8. Môn Tiếng Việt: Lớp 2A BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 12 năm 2021. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp nối. + HS trả lời: (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non. (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền. (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. + GV nhận xét, đánh giá. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm:
  9. a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. + GV mời đại diện 2 HS trả lời: + HS trả lời: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó. b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. - GV giới thiệu bài học: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 1.2. Phát triển năng lực văn học • Nhận diện được một bài thơ. • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các NL chung và PC Biết cùng các bạn TLN ; hợp tác tìm hiểu bài- - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  10. 1. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, TV để chiếu lên bảng các CH, BT. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm - HS quan sát tranh, lắng nghe, nay viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là tiếp thu. bài Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra sao. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong buổi trưa thanh bình. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời giải nghĩa:
  11. những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, + Líu ríu chạy: chạy như dính dập dờn. chân vào nhau. + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, mượt). + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc xuống nhịp nhàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu - HS đọc bài, các HS khác lắng bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng nghe, đọc thầm theo. lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS lắng nghe, luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... - HS luyện đọc. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ thơ. - HS đọc bài. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi. phần Đọc hiểu SHS trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: a. Một chú gà con. b. Đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và - HS trả lời: đáng yêu của đàn gà con? + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn
  12. các câu hỏi. gà con và gà mẹ. + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả Chỉ nhìn thấy một rừng chân của cảnh mẹ con gà làm gì? gà con dưới bụng gà mẹ. - HS trả lời: Qua bài thơ em hiểu nội dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài vệ. thơ', các em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt - HS đọc yêu cầu câu hỏi. được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 5. + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau: Lông/vàng/mát dịu Mắt/đen/sáng ngời + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả
  13. những gì? + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những - HS làm bài. chỗ nào trong câu sau? - HS trình bày: Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, bài tập. đen, sáng ngời đều trả lời cho câu hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con. + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. - HS trả lời: Qua bài thơ em hiểu nội dung bài thơ là đàn gà mới nở III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo - Qua bài thơ', các em hiểu điều gì? vệ. -Liên hệ đến gđ HS - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ của bài Đán gà mới nở. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm - HS đọc bài. trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu tung cánh. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ______________________________________ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2B)
  14. BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ :NGHE VIẾT MÈO CON TẬP VIẾT: CHỮ HOA P (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - NL ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. - Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. - Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SHS. - Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ dùng học tập của mình. dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.
  15. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm - HS lắng nghe, tiếp thu. bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, - HS lắng nghe. viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở. mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ - HS soát bài. viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS tự chữa bài. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa ngã vào câu đố (Bài tập 2) lại bài của mình.
  16. a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài a. Chữ l hay n: tập. b. Dấu hỏi hay dấu ngã: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi - HS lắng nghe, thực hiện. hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - HS lên bảng làm bài: - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. đố: chim cú mèo. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. đố: con voi. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc - HS đọc bài. đơn (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc bài.
  17. - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - HS trình bày: - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4) gà. a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ P có 6 ĐKN. hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? - HS quan sát, tiếp thu. + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong không đều nhau ). - HS quan sát, tiếp thu. + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều - HS quan sát trên bảng lớp. nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - HS viết bài. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng
  18. lớp. - HS lắng nghe, quan sát và tiếp - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở Luyện thu. viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường - HS viết câu ứng dụng vào vở. tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Nhũng chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; - HS lắng nghe, tiếp thu. Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô; dấu huyền - HS lắng nghe, thực hiện. đặt trên ơ... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS. III. Vận dụng : Viết chữ hoa P bằng kiểu chữ sáng tạo - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ____________________________________ Môn Toán : ( Lớp 2B) BÀI: PHÉP NHÂN (Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 12 năm 2021. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; TV; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  19. TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - GV cho HS quan sát tranh và thảo - Hs thảo luận khởi luận nhóm đôi để nói với bạn về những điều quan sát được từ bức +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tranh tàu lượn có 15 bạn. - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời - Bạn nào nêu cho cô phép tính để - 3+3+3+3+3 tìm ra số bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3 × 5 - HS lắng nghe. Trong tình huống trên,các em đã nêu được phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. - HS ghi tên bài vào vở. - Gv ghi đầu bài. -Hs quan sát 10’ Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và lấy 5 lần. + 3 được lấy mấy lần? B. Hoạt động hình + 3 được lấy 5 lần thành kiến thức + Trên bảng có tất cả bao nhiêu + Có 15 chấm tròn. Mục tiêu: Biết chấm tròn? chuyển phép nhân + 3 × 5=3+3+3+3+3=15 + Con tính kết quả của phép nhân thành tổng các số này như thế nào? hạng bằng nhau để tìm kết quả. +Để tính được kết quả của phép + Chuyển phép nhân thành nhân ta chuyển thành phép tính gì? phép cộng các số hạng có tổng bằng nhau. Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của một phép nhân nào đó chúng ta - HS lấy các chấm tròn và chuyển phép nhân đó thành tổng các thực hiện theo GV số hạng bằng nhau. - GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có - Hs thực hành theo và 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs thảo luận thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả.
  20. -Gọi 2-3 nhóm trình bày. - Hs trình bày - Gọi hs nhận xét -Hs nhận xét -Nhận xét và chốt kết quả: -Hs lắng nghe Để tính được kết quả của phép nhân 2 × 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2. 2 × 5=2+2+2+2+2=10 Vậy 2 × 5=10 -Gv đưa ra bài toán: - Hs lắng nghe. Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như thế.Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ? + Để giải được bài toán thực hiện + Bài toán thực hiện phép phép tính gì? nhân. 12’ + Kết quả của phép nhân 5 × 3 là + 5 × 3=15 bao nhiêu? Vì 5 × 3=5+5+5=15 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. năng về phép nhân - Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đã học vào giải bài đựng 2 quả táo,có 4 đĩa như thế.2 - Hs lắng nghe tập . được lấy 4 lần.Ta có phép nhân 2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo - Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số mẫu): thích hợp vào ô trống và nõi cho -Hs thực hiện theo nhóm bạn nghe cách tìm ra kết quả đôi -Gọi 3-4 cặp trả lời. - Hs nêu kết quả a) 4 × 3=12