Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 17 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 17 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 17 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17 BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU ( Thời lượng : 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Ngắt nhịp đúng các dòng thơ 4 chữ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái ( như lời ru) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài ( gian, phơ phất, vương vương). Hiểu nội dung bài Khi đưa võng ru em ngủ, người anh ngắm nhìn, trò chuyện tâm tình với em. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của người anh với em gái. - Biết mở rộng vốn từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em , về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. 2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được nhịp thơ gợi tả nhịp võng đưa. - Yêu thích những hình ảnh thơ đẹp ( Có gặp cánh cò/ Lặn lội bờ sông?...), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ( tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười, ). Cảm nhận được vẻ đẹp của tình an hem. Từ đó thêm yêu thương người thân, quan tâm đến em nhỏ. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2.Năng lực và Phẩm chất: - Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập:Tìm từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; từ ngữ nói về tình cảm anh chị em - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (cùng bạn thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân, em nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen
- bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp theo câu. mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát tranh, - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả lắng nghe. lớp cùng nghe, quan sát tranh. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả VD: trước lớp. + Tranh 1: - Anh đang làm gì? - Anh đang chơi trống lắc với em. - Em thế nào? - Em rất vui. + Tranh 2: - Chị đang làm gì? - Chị đang trồng cây. - Em đang làm gì? - Em đang nhìn chị trồng cây và chuẩn bị tưới cây giúp chị. - Hai chị em thế nào? - Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ lớn. + Tranh 3: - Hai anh em đang làm gì? - Hai anh em đang dắt tay nhau đi trên đường làng BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU - Anh thế nào? 1. Khởi động - Anh rất quan tâm em. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 1: Tiếng võng kêu - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng võng kêu để hiểu tình cảm của người anh dành Nghe GV đọc bài thơ: Làm anh cho bé Giang qua việc đưa võng cho em ngủ. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Đọc nối tiếp từng dòng thơ trước - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS lớp( đọc nối tiếp đến hết bài). - HS phát hiện từ khó: kẽo cà kẽo kẹt, phơ phất, vương vương, cánh bướm, - 3 – 4 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: gian nhà, phơ phất, vương vương - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý tiếp nối 4 khổ thơ trong bài cách đọc của bạn. - HS thi tiếp nối 4 khổ thơ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay đọc tiến bộ. nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài - HS lắng nghe. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH Cách tiến hành: bằng trò chơi phỏng vấn. VD: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài + Câu 1: thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm - HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi trong bài thơ đang làm gì? phỏng vấn. - HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng trong bài thơ đang đưa võng cho em bé cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm ngủ. cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm + Câu 2: đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện - HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy bé nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. Giang đang ngủ rất đáng yêu. - HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười. + Câu 3: - HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối? - HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội bờ sông không, có gặp cánh bướm mênh mông không, bạn nhỏ nói em bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa võng đều. - HS lắng nghe.
- - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với - Làm việc cá nhân( tự hoàn thành vào các từ ngữ tìm được. vở bài tập) Cách tiến hành: *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, kết quả theo cặp) cả lớp - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: + BT 1: Tìm từ ngữ - HS lên bảng báo cáo kết quả. a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em. VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v b) Nói về tình cảm anh chị em. - HS lắng nghe, sửa bài. VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, v.v + BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1. VD: - Anh chị rất quan tâm em. -Kể những việc em đã làm để chăm sóc - Em rất yêu thương anh chị. em giúp mẹ. - Anh kèm cặp em học bài. - Đặt 1 câu nói về tình cảm của em dành 5. Hoạt động vận dụng : cho em bé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): .......... .......... . --------------------------------------------------------- Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 2) ( Thời lượng : 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài nay, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về hình học, đo lường - Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS: + Phát triển các năng lực Toán học: Thông qua việc quan sát, nhận biết được các
- đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, gọi tên 3 điểm thẳng hàng, nhận biết được vị trí mảnh ghép, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận Toán học, NL giao tiếp Toán học + Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học. + Thông qua việc quan sát hình ảnh thực tiễn các loại hàng hóa, xác định được các mặt hàng có tổng số cân nặng là 10 kg, HS có có hội được phát triển NL Giải quyết vấn đề Toán học . a. Năng lực: - Tự giải quyết nhiệm vụ học tập : Quan sát và nhận dạng được hình tứ giác - Thông qua việc quan sát hình ảnh thực tiễn các loại hàng hóa, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất:Yêu thích môn Toán, tích cực ứng dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK, Phiếu HT 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS chơi Ai nhanh Ai đúng - HS chơi trò chơi giơ thẻ chọn đáp án - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (12’) Bài 4 - Ghi vở MT : HS nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng và xác định được -1HS đọc yc các vị trí mảnh ghép thích hợp - HSTL -Giới thiệu tên bài - 2; 3HSTL - Ghi bảng - Gọi Hs đọc yêu cầu BT4 - BT có mấy yêu cầu - Chiếu slide nội dung bài phần a, hỏi -HS quan sát mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì? - GVNX - Chiếu slide nội dung phần b, hình vuông được tạo thành từ 12 mảnh ghép -HS thảo luận nhóm đôi với các hình dạng khác nhau - Yêu cầu HS TL nhóm đôi suy nghĩ
- xem hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị trí nào trong hình vuông? -Đại diện các nhóm trình bày - Gọi đại diện các nhóm trình bày -HSTL + Suy nghĩ thế nào mà con chọn mảnh bìa màu vàng ghép được vào vị trí hình 5? -HSTL + Dựa vào đâu con chọn mảnh bìa màu đỏ ghép vào vị trí hình 6? -Gọi HSNX -HSNX - Dựa vào đâu để biết một hình có thể - Quan sát hình đã cho, dựa vào đặc đặt vào vị trí trống của hình khác? điểm hình đó, quan sát chỗ trống nào - Gọi HS kéo thả hình để kiểm tra có điểm giống nhau thì chọn (hoặc gắn mảnh bìa màu vàng và đỏ vào miếng bìa hình vuông). -1;2HS thực hành Chốt: từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) Bài 5 : MT: HS nhận ra các loại hàng hóa và cân năng tương ứng theo đơn vị kg. HS tìm các số đo cân nặng của các loại -1HS đọc yc BT hàng hóa sao cho tổng bằng 10kg - 2 HS đọc Để giúp các con ôn tập về đơn vị đo lường, cô và các con cùng đến với bài tập 5. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc tên đồ vật và cân nặng tương ứng. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 giúp chị Lan mua các mặt hàng sao cho tổng -HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành cân nặng là 10kg bằng cách đánh dấu phiếu học tập vào cột tương ứng với mỗi đồ vật. - Dành cho mỗi nhóm 3p thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn -Đại diện nhóm trình bày kết quả - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết bằng lời, HS khác trong nhóm thực quả thảo luận nhóm, minh họa gắn vật hành minh họa thật (hoặc kéo đồ vật trên phần mềm tương tác) -Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đưa đáp án có đầy đủ các cách có thể - HS quan sát
- mua đồ sao cho tổng là 10kg. - Lưu ý HS ngoài những cách mà các nhóm đã trình bày, về nhà suy nghĩ - HS nghe thêm các cách làm khác. - Khi nhận nhiệm vụ đi chợ, siêu thị có nhiều cách lựa chọn, cần chọn đồ cần mua phù hợp với nhu cầu sử dụng. - HS nghe Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 3) ( Thời lượng : 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học: - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. - Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: -Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. 2. Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Yêu quý thực vật và động vật.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và 2. con vật, Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho cả lớp chơi trò chơi dân gian Chim - HS chơi trò chơi. bay, cò bay. - GV phổ biến luật chơi: HS đứng thành vòng tròn, một HS làm người điều khiển đứng giữa các bạn. Người điều khiển hô “chim bay” đồng thời dang hai cánh như chim đang bay. Cùng lúc đó mọi người phải làm động tác tương tự và hô theo người điều khiển. Nếu người điều khiển hô những con vật không bay được như “trâu bay” hay “thỏ bay” thì HS phải đứng im, ai làm động tác bay theo người điều khiển thì sẽ bị phạt bằng cách nhảy lò cò 5 bước. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) Hoạt động 6: Phân loại động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các con vật theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1-9 SGK - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 66 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên con vật sống trên cạn, con vật sống dưới nước trong hình vẽ. - GV gợi ý cho HS một số con vật HS có - HS lắng nghe, tiếp thu. thể không biết: + Con hổ là động vật sống hoang dã trong rừng – là môi trường sống trên cạn. Hổ còn được gọi là “chúa sơn lâm”, là động vật ăn
- thịt, to khỏe mà nhiều con vật khác khiếp sợ. + Lạc đà là động vật sống trên cạn. Người ta thường sử dụng lạc đà để chở hàng hóa qua sa mạc khô cằn vì lạc đà có thể nhịn khát rất giỏi. Lạc đà được ví như “con tau trên sa mạc”. + Sao biển có cơ thể giống như một ngôi sao 5 cánh, sống ở biển. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng vảo vở theo mẫu SGK trang 66. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS chia sẻ với các bạn về - HS điền vào bảng. bảng kết quả của mình. Các bạn trong nhóm góp ý, hoàn thiện, bổ sung. - HS ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trả lời: kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác + Con bò, gà, lạc đà, chó, hổ, lạc nhận xét, bổ sung. đà là những con vật sống ở môi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bảng trường trên cạn. Chung tạo thành trên, em rút ra những con vật nào sống ở nhóm động vật sống trên cạn. môi trường sống giống nhau. + Con cá vàng, cua đồng, cá heo, sao biển là những con vật sống ở môi trường dưới nước. Chúng tạo thành nhóm động vật sống dưới nước. - HS thảo luận theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (20’) Hoạt động 7: Trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm” a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu cách phân loại động vật theo môi trường sống. - Nhận biết được hai nhóm động vật: động vật sống trên cạn, động vật sống dưới nước. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - HS trả lời: 5-6HS. + Động vật sống trên cạn: con
- - Chia bộ thẻ tên con vật hoặc thẻ hình mà thỏ, con ngựa, chim bồ câu, con HS và GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm. voi, con gấu. - Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy + Động vật sống dưới nước: con A2. HS dán thẻ tên con vật/thẻ hình vào cá thu, con tôm, con cá chép. bảng sao cho phù hợp. + Có môi trường sống trên cạn và - GV giới thiệu cho HS: Trong thực tế có dưới nước, do đó có thể phân một số con vật đặc biệt như con ếch có thể thành hai nhóm động vật: nhóm sống cả trên cạn và dưới nước. Ếch đẻ động vật sống ở môi trường trên trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc cạn và nhóm động vật sống ở môi sống hoàn toàn dưới nước. Nòng nọc biến trường dưới nước. đổi rồi trở thành ếch. Ếch sống trên cạn ở nơi ẩm ướt. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau trò chơi này, nếu dựa vào môi trường sống của động vật, em rút ra có mấy nhóm động vật Hoạt động 8: Vẽ một con vật và nơi sống của nó a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu cách phân loại động vật theo môi trường sống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: Vẽ một con vật sống trên - HS vẽ con vật theo ý thích. cạn hoặc dưới nước và nơi sống của chúng vào vở hoặc giấy A4. - GV mời một số HS lên bảng giới thiệu về - HS trình bày, giới thiệu về bức bức vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ con vật vẽ. sống ở đâu, thuộc nhóm động vật sống trên cạn hay dưới nước. - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ------------------------------------------------------------
- Luyện Toán: ÔN LUYỆN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi.Bảng phụ, bảng nhóm 2. HS: Vở ô li, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Mở đầu (5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:”Truyền - BHT điều hành chơi trò chơi điện” + Giới thiệu cách chơi, luật chơi. + GV viết 1 số phép tính trên bảng. HS nêu - HS chơi trò chơi. kq. Cả lớp cùng nhận xét.GV nhận xét tuyên dương và dẫn vào bài mới. -HS lắng nghe 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập: (25 phút) Bài 1 Tính nhẩm: 8+6 7+8 5+8 4+9 9 + 8 6+8 8+7 8+5 9+4 8 +9 Mục tiêu: HS dựa vào Bảng cộng đã học tính nhẩm 1 số phép tính có nhớ trong phạm vi 20, đồng thời nhận xét trực quan về tính chất giao hoán của phép cộng. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV cùng HS làm mẫu dòng 1, hướng dần - HS làm bài vào vở HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính - HS chữa miệng chất - HS vận dụng tính chất trả lời. giao hoán của phép cộng” để thực hiện tính 8 + 6 = 14 -> 6 + 8 = 14
- nhẩm các phép tính còn lại. 7 + 8 = 15 -> 8 + 7 = 15 -> GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số hạng 5 + 8 = 13 -> 8 + 5 = 13 thì tổng không thay đổi. 4 + 9 = 13 -> 9 + 4 = 13 Bài 2: Tính 11 – 1 – 3 7 + 3 – 4 14 – 4 – 1 15 – 5 + 7 19 – 9 – 6 13 – 3 + 8 Mục tiêu: HS biết vận dụng bảng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện dãy tính có hai phép tính cộng. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS trả lời: thực hiện lần lượt từ trái - GV yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng sang phải. phụ - HS làm bài - Gv gọi 2 HS đọc kết quả bảng phụ, chữa - 2 HS chữa bài: bài. 11 - 1 - 3 = 10 - 3 = 7 15 - 5 + 7 = 10 + 7 = 117 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả, GV chữa .. bài - HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở của mình. Bài 3: Chọn số hạng trong các số đã cho và tính tổng: 7,5,3,2,8, 4, 6. Mục tiêu: Hs thành lập các phép tính cộng từ các số đã cho. Cách tiến hành: - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Hãy xác định các số hạng thứ nhất trong phép tính đã cho. + Những số hạng thứ hai cần điền. - HS tham gia đố nhau lần lượt thay - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố các số hạng để thành lập các phép bạn” theo nhóm bàn và trong cả lớp tính rồi tính tổng theo cặp, mỗi cặp - GV cho HS nhận xét, đánh giá sau mỗi đổi chỗ đố 2 phép tính. phép tính mà các cặp thành lập 3. Hoạt động vận dụng: (5 phút) Bài 4: Tuấn và Hưng có 46 viên bi, Tuấn có 18 viên bi. Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. Cách tiến hành: - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Tuấn và Hưng có 46 viên bi, Tuấn + Bài toán hỏi gì? có 18 viên bi. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ + Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? - GV chữa bài của bạn làm bảng phụ - HS làm bài cá nhân.
- - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm bạn. đúng. - HS gắn bảng phụ lên bảng. Bài giải: Hưng có số viên bi là: 46 – 18 = 28 (viên bi) Đáp số: 28 viên bi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) - --------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán: ÔN TẬP (T1) ( Thời lượng : 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ và về hình học và đo lường. - Phát triển các năng lực Toán học Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh: - Thông qua việc quan sát, nhận biết các hình, tính toán,nêu cách tính, sắp xếp các kết quả căn nặng, thực hành ước lượng, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận Toán học, NL giao tiếp Toán học . - Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính cần thực hiện, trình bày bài giải,trả lời cho câu hỏi của tình huống, HS có cơ cội được phát triển NL giải quyết vấn đề toaan học, NL mô hình hóa toán học . 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) 1. Khởiđộng
- Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. -GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - HS lắng nghe luật chơi Đếm số cách 5. Luật chơi: Chẳng hạn ,một bạn bắt đầu nêu số 3, truyền cho bạn tiếp theo phải nêu số hơn số của bạn lúc đầu là 5 đơn vị, số bạn thứ hai phải nêu là 8, cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được kết quả gần bằng 100 thì dừng lại. -GV cho HS chơi - GV đánh giá HS chơi (Hs chơi tốt thì được thưởng tràng pháo tay) -HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắngnghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (20’) Bài 1 (trang100) -HS quan sát -1 HS đọc YC bài -Cho đại diện các nhóm nêu. - HS làm bài nhóm đôi - GV nx -HS nêu lần lượt các số ứng với - Hỏi: Bài tập1a củng cố kiến thức gì? mỗi chữ cái trên tia số. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1a. - HS đối chiếu, nhận xét -HS nêu ý kiến cá nhân - GVchiếu bài 1b,cho HS đọc và xác định -HS lắng nghe YC bài. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân, 03 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập1b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1b -HS lắngnghe
- Bài 2 (trang100) ( phần a,b cột 2,3 Hd tự học ở nhà) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 100. HS thực hành tính đối với dãy tính có hai dấu phép tính GV cho HS đọc bài 2a -HS cùng HS khai thác mẫu, khái - GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính nhẩm là quát cách nhẩm tính thế nào? Nhận xét các số trong phép - HS làm bài nhóm đôi. tính. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - Đại diện nhóm nêu - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút - HS khác nhận xét để hoàn thiện bài. - HS lắng nghe, chữa bài - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm - 1-2 HS nêu và kết quả. - GV đánh giá HS làm bài -HS lắng nghe - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GVchiếu bài 2b, cho HS đọc và xác định - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, YC bài. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV cho HS làm cá nhân vào vở. nhau - GV đánh giá HS làm bài - 4 HS lên bảng làm bài vào bảng - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? phụ và nêu cách tính. - GV chú ý cho HS nhắc lại cách đặt tính, - HS khác nhận xét bài bạn làm trên rồi tính. bảng. - HS lắng nghe - GV chiếu bài 2c, cho HS đọc và xác định - HS nêu ý kiến cá nhân YC bài. -HS lắng nghe và nhắc lại. - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con lần -1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm lượt từng dãy tính. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV đánh giá HS làmbài ở bảng con. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV đánh giá HS làm bài nhau trong nhóm đôi. - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? - 2 HS lên bảng làm bài vào bảng - GV chú ý cho HS nhắc lại cách thực hiện phụ. phép tính từ trái sang phải. Bài 3 (trang100) Mục tiêu: HS vận dụng tính cộng trong - 1 HS đọc, lớpđọcthầm phạm vi 100 giải quyết tình huống thực tế - HS nêu để phân tích đề trong cuộc sống (bằng cách giải toán) - Gọi HS đọc bài 3 - GV hỏi: -Em thực hiện phép tính cộng.
- + Bài toán cho biết gì? +Đề bài hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. + Muốn biết khối lớp Ba làm được bao - HS làm cá nhân vào vở nhiêu sản phẩm thì phải làm thể nào? - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng + Bài toán thuộc dạng toán gì? phụ. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận kết quả. xét, nêu lời giải khác. - HS lắngnghe - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bạn bảng. - GV đánh giá HS làm bài -GV nx Bài5 (trang101) -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng nhận ra - HS cùng thảo luận chia sẻ, trao được các can với số lít chứa được kèmtheo đổi ý kiến của nhau. - Đọc và xác định YC bài. - Đại diện nhóm chia sẻ ý kiến của - GV cho HS thảo luận nhóm 4. nhóm mình. - GV nx các ý kiến của HS đã đưa ra. - HS nhóm khác nhận xét. - Hỏi: Bài tập 5 củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5. - HS nêu ý kiến cá nhân -HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) Bài 6 (trang102) -HS quansát HS biết tính tổng cân nặng của con dê và -1 HS đọc YC bài con hươu. - HS làm bài nhóm đôi - GV chiếu bài trên màn hình -HS nêu tên các con vật theo thứ tự - GV cho HS đọc YC bài cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra - HS đốichiếu, nhậnxét kết quả trong 03 phút. -HS nêu ý kiếncánhân - Cho đại diện các nhóm nêu. -HS lắngnghe - GV nx - Hỏi: Bài tập củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - HS biết tính hiệu cân nặng của con vật - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, nặng nhất và con vật nhẹ nhất. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV chiếu bài ,cho HS đọc và xác định nhau trong nhóm đôi. YC bài. - HS cả lớp giơ bảng con. - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. - HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con - HS nêu ý kiến cá nhân - Hỏi: Bài tập 6b củng cố kiến thức gì? -HS lắng nghe. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6b. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GVchiếu bài 6c,cho HS đọc và xác định - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ,
- YC bài. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. nhau trong nhóm đôi. - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con. - HS cả lớp giơ bảng con. - Hỏi: Bài tập 6c củng cố kiến thức gì? - HS lắngnghe - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6c. - HS nêu ý kiếncánhân -HS lắngnghe. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ): --------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất Thầy Quân dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG BÀI VIẾT 1 :NGHE VIẾT:TIẾNG VÕNG KÊU. CHỮ HOA Ô,Ơ (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu ( 48 chữ), trong thời gian 15 phút. - Làm đúng BT lựa chọn : Điền chữ s / x hoặc điền vần âc, ât). - Biết viết các chữ hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ; viết câu ứng dụng “ Ở hiền thì sẽ gặp lành” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét ; viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa các chữ. 1.2.Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL : Năng lực tự chủ và tự học( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng chữ hoa Ô,Ơ ) - NL giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thảo luận nhóm là đúng các bài tập chính tả
- - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 3’ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. Tiết 1 2. HĐ 1: Nghe – viết 20’ Mục tiêu: Nghe - viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu ( 48 chữ). Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp thơ, cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài - HS lắng nghe. văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 - HS nghe – viết.
- hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS tự chữa lỗi. viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS quan sát, lắng nghe. bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Luyện tập 12’ Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn - HS đọc YC của BT 2, 3. thành BT vào VBT. - GV yêu cầu HS lên làm bài vào VBT. - HS lên làm bài vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS báo cáo trước lớp Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dươi đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình, mây thức bay vào rừng xa. NGUYỄN BAO b) Vần âc hay ât? Đố bạn quả gì to nhất Quả gấc hay quả thanh trà? Không! Đó chính là quả đất Dành cho tất cả chúng ta. Theo ĐỊNH HẢI + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp b) Vần âc hay ât? giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng - GV nhận xét, chốt đáp án: Tiết 2 4. HĐ 3: Tập viết chữ O hoa 30
- Mục tiêu: Biết viết chữ cái O viết hoa (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng “ Ong chăm tìm hoa lấy mật” (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét bước đầu biết viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa các chữ. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - HS quan sát, nhận xét: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ chữ mẫu Ô: ngang, bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn + Cách viết: Nét 1: Viết như chữ O. Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát, nhận xét: chữ mẫu Ơ: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín Nét 2, nét râu. + Cách viết: Nét 1: Viết như chữ O. Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống hướng thiện. - HS quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l. độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2 li: p. Những chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. - GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào



