Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18 Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CHIẾC RỄ ĐA TRÒN” (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022. I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Dựa vào tranh, kể lại được tùng đoạn câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. Hiểu và nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mồi vật xung quanh. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Chăm chú nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2.Phát triển năng lực văn học - Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thê hiện thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể chuyện. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, thực hiện. em sẽ luyện tập kể lại từng đoạn của câu chuyện Chiếc rễ đa tròn: hiểu và nói được về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, tình cảm của Bác Hồ với mỗi
- vật xung quanh. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc rễ đa tròn theo tranh (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói tóm tắt nội dung từng tranh; kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát 3 tranh. - GV chiếu 3 tranh minh hoạ lên bảng nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp quan sát tranh: - HS trả lời: • Tranh 1: Chú cần vụ nghe lời Bác, xới đất để vùi chiếc rễ đa. • Tranh 2: Bác Hồ hướng dẫn chú cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, - GV chi từng hình, mời 1 HS khá, giỏi nói vắn tắt đóng hai cái cọc xuống đất, buộc nội dung từng tranh. chiếc rễ tựa nó vào hai cái cọc, rồi mới vùi 2 đầu rễ xuống đất. - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS, phân công mỗi HS kể chuyện 1 tranh. • Tranh 3: Rễ cây bén đất, nhiều - GV mời một số nhóm (3 HS) tiếp nối nhau thi kể 3 năm sau, lớn lên thành cây đa con có vòng lá tròn, thiếu nhi rất thích đoạn của câu chuyện (Khuyến khích HS kể chuyện tự nhiên, không nhất thiết phải kể đúng từng câu, chui qua chui lại vòng lá ấy. từng chữ trong SGK). - HS kể đoạn 2-3: - Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời kể, giọng Nghe lời Bác, tôi xới đất, vùi chiếc kể to, rõ, hợp tác kể kịp lượt lời, lời kể tự' nhiên, sinh rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo tôi động. phải cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, sau đó buộc nó tựa vào hai - GV mời 2 HS thi kể đoạn 2-3 của câu chuyện theo cái cọc, rồi mới vùi hai đầu rễ lời chú cần vụ. . xuống đất. Tôi ngạc nhiên không - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hiểu vì sao phủi làm như thế. Bác đúng nội dung, đúng vai, biểu cảm. GV khen ngợi cười, bảo: “Rồi chú sẽ biết. Nhiều những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời năm sau, chiếc rễ đa đã bén đất và kể của bạn. trở thành cây đa con ó vòng lá Hoạt động 2: Nói về tình cảm của Bác Hồ với tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng rất thích chui
- thiếu nhi, với mỗi vật xung quanh qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, tôi a. Mục tiêu: Dựa vào câu chuyện Chiếc rễ đa tròn, mới hiểu vì sao Bác trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. Bác HS đặt 1-2 câu về: tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi; về tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh thật yêu thương thiếu nhi. quanh. - HS trả lời: b. Cách tiến hành: + Về tình cảm của Bác Hồ với - GV nêu yêu cầu của câu hỏi: Dựa vào câu chuyện thiếu nhi: Bác Hồ muốn quan tâm đến thiếu nhi. / Bác Hồ luôn mong Chiếc rễ đa tròn, đặt 1-2 câu về: muốn làm những điều tốt đẹp nhất a. Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi cho thiếu nhi. / Bác Hồ làm gì b. Tình cảm của Bác Hồ với mỗi vật xunh quanh. cũng nghĩ đến thiếu nhi. / Bác Hồ trông cái rễ cây cũng nghĩ cách - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, tiếp nối nhau uốn cái rễ hình vòng tròn để cây đặt các câu văn. lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả các cháu thiếu nhi. / ... thảo luận. + Về tình cảm của Bác Hồ với mỗi - GV nhận xét, đánh giá. vật xung quanh: Bác Hồ thương cây cối, thương chiếc rễ đa, muốn trồng cái rễ xuống đất cho nó sống lại. / Bác yêu thương mọi người, mọi vật. / Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muôn trồng cho rễ mọc thành cây. / ... III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - Các tổ tiếp nối nhau thi kể từng - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau thi kể đoạn 1,2,3 đoạn của câu chuyện. của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi tổ kể tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) VIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC CÂY XANH (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022. I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý). - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay, các em sẽ được nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý); Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói về nội dung từng tranh; chọn một bức tranh yêu thích nhất nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập. của bài tập và các gợi ý: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức
- tranh mà em thích. Gợi ý: - Các bạn đang làm gì? - Vẻ mặt của các bạn thế nào? - Cây xanh trông như thế nào? - Đặt tên cho bức tranh - HS quan sát từng tranh và nói về nội dung các bức tranh: - GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói nhanh về nội dung từng bức tranh - mỗi tranh 1 câu. + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 chậu cây hoa. - GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu thích, nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh. GV nhắc + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào HS nói thoải mái, tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng bảo vệ cây non. không máy móc theo cách trả lời câu hỏi. + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, - GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của bạn nhỏ bảo vệ cây xanh. trong bức tranh mình yêu thích. - HS trả lời: Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4- Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt sâu 5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc rất em yêu thích (Bài tập 2) gọn gàng, họp vệ sinh: chân đi a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động ủng, tay đeo gàng, tóc buộc gọn. của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích. Vẻ mặt bạn rất tươi vui. Những cây rau xanh tươi được bạn chăm b. Cách tiến hành: sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Dựa vào cho bức tranh là: 'Người bạn của những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của cây xanh ”. bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, viết nhiều hơn 5 câu. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn. - GV chiếu bài của một vài HS lên bảng lớp, chữa (lỗi chính tả, từ, câu). Khen ngợi những HS có đoạn viết hay, đúng yêu cầu. GV thu một số bài của HS về - HS trình bày bài viết. nhà chữa. Bố trí thời gian trả bài. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - HS nối nhau thi đua nói về những hoạt động của các bạn nhỏ trong từng tranh. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HSnói tốt. - HS tiếp nối nhau thi đua nói trước lớp. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau
- IV. Nội dung điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________________ Môn Toán ( Lớp 2B) BÀI 63: LUYỆN TẬP (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: -HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. -Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. -Phát triển NL toán học II.CHUẨN BỊ: -GV: SGK, máy tính,TV, -HS: SGK,vở ô ly, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 3p 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi. Mục tiêu: Ôn lại trò chơi Truyền điện: Ôn bài cũ, tạo hứng lại Bảng chia 2, Bảng chia thú cho HS trước 5. khi vào bài mới và - YCHS nêu tên gọi các -2,3 HS nêu, bạn khác kết nối bài. thành phần và kết quả của nhận xét. phép chia 6:2=3 . -GV nhận xét, khen ngợi, -HS lắng nghe, viết tên dẫn dắt, giới thiệu bài mới: bài. Bài 63: Luyện tập.
- 20p 2.Thực hành, luyện tập Bài 1:a,Tính -HS đọc thầm bài nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, Mục tiêu: Vận và nêu yêu cầu của bài tập. -HS thực hiện dụng các phép chia -GV cho HS làm bài vào đã học vào tính vở sau đó đổi vở với bạn nhẩm để kiểm tra, đọc cho nhau phép tính và kết quả tương ứng. -GV gọi HS đọc kết quả -2HS đọc bài làm -GV nhận xét, khen ngợi Đáp án a: 2:2=1 20:2=10 18:2=9 5:5=1 50:5=10 35:5=7 4:2=2 20:2=10 45:5=9 b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu SBC, SC, -HS chỉ vào 1 phép chia thương của phép tính đó. vừa tính được và nói cho bạn nghe đâu là SBC, SC, thương của phép tính -GV chỉ một số phép tính đó. YC HS nêu tên gọi. -GV nhận xét, chốt bài. Bài 2: Cho phép -Gọi 1HS đọc to đề bài, -HS đọc thầm bài nhân, nêu 2 phép và nêu yêu cầu của bài tập. chia thích hợp. Mục tiêu: HS viết -GVHDHS làm theo cặp -HS thực hiện đôi. được 2 phép chia -Mỗi HS đọc 1 phép từ 1 phép nhân. nhân trong bài và nêu 2 phép chia tương ứng sau đó chia sẻ với bạn cách quan sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào 1 phép nhân có thể viết được 2 phép chia tương ứng. -GV gọi 1 nhóm lên chia -1 nhóm lên chia sẻ, lớp sẻ cách làm bài. nhận xét, góp ý. -GV hỏi từ 1 phép nhân -Ta lấy tích chia cho thừa con làm như thế nào để số này thì bằng thừa số viết được 2 phép chia? kia. -GV nhận xét, thống nhất đáp án: 2x8=16 16:2=8
- 16:8=2 5x7=35 35:5=7 35:7=5 10p 3.Hoạt động vận dụng: Bài 3: Lớp 2C có -HS đọc thầm bài 20 học sinh. Các -Gọi HS đọc bài và các -1HS đọc to, lớp theo bạn dự kiến phân câu hỏi. dõi. công nhau cùng -GVHDHS quan sát tranh -HS thảo luận nhóm 4 trả dọn vệ sinh lớp thảo luận nhóm 4 vận lời, viết phép chia phù học. Trả lời các dụng các phép chia đã học hợp với từng câu hỏi. câu hỏi: để trả lời câu hỏi VD: a.Lớp 2C có 20HS a.Nếu chia thành 2 nếu chia thành 2 nhóm nhóm thì mỗi nhóm thì ta có phép chia có mấy bạn? 20:2=10 vậy mỗi nhóm b.Nếu chia thành có 10 bạn các nóm, mỗi nhóm b. Lớp 2C có 20HS nếu có 5 bạn thì cả lớp chia thành các nhóm, có bao nhiêu mỗi nhóm có 5 bạn ta có nhóm? phép chia 20:5=4 thì cả Mục tiêu: HS vận lớp có 4 nhóm? - GV gọi đại diện 2 nhóm -HS thực hiện. dụng phép chia đã trình bày, nhóm khác nhận học để trả lời được xét các câu hỏi trong -GV nhận xét, khen ngợi, bài toán thực tế chốt bài 3p 5.Củng cố, dặn dò -Qua bài này các em biết -2 HS chia sẻ Mục tiêu: Củng cố thêm được điều gì? kiến thức bài học. -Về nhà đọc lại bảng chia -HS lắng nghe, ghi nhớ 2, bảng chia 5, tìm tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn. IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . -------------------------------------------------- Môn: Tiếng Anh ( Lớp 2B) Cô Vì Hoa dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 1 năm 2022..
- _______________________________ Môn: Tiếng Việt ( Lớp 2B) CHIA SẺ BÀI ĐỌC 1: THẾ GIỚI LOÀI CHIM (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 1 năm 2022. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài chim và cách bảo vệ chúng chúng. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2 trong SGK: + Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong ảnh. + Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. b. Gọi tên theo tiếng kêu. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. - GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh họa: (1) Chim cánh cụt (6) Chim quạ (2) Chim gáy (7) Chim sâu (3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo (4) Chim gõ kiến (9) Chim vàng anh
- (5) Chim bói cá (10) Chi bìm bịp + Câu 2: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy. b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim. BÀI ĐỌC 1: CHIM ÉN (55 phút) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 2.Phát triển năng lực văn học • Nhận diện được một bài thơ. • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV để chiếu lên bảng các CH, BT. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 1. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
- bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã biết được tên - HS lắng nghe, tiếp thu. một số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én SHS trang 39 với giọng đọc âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, vui tươi, tình - HS đọc lời chú giải cảm, hào hứng + Chim én: loài chim nhỏ, cánh - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa dài và nhọn, chân ngắn, bay những từ ngữ khó trong bài: chim én. nhanh, thường gặp nhiều vào mùa - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc xuân. tiếp nối 3 khổ thơ. - HS nối tiếp đọc bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, mưa rơi, nơi nơi. - HS luyện đọc. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS thi đọc thơ. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ - HS đọc bài. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. nghe, đọc thầm theo. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 40. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu hỏi:
- + HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về. c. Chim én về để mở hội xuân. + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. + HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói gì khi mùa xuân về? - HS thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu - HS trình bày: hỏi. + Câu 1: Đáp án a. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp luận. của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở khổ xanh xum xuê/Rau xum xuê nương thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa vui đến muốn nơi? khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn đứng dậy. + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin vui đến muốn nơi: Én bay chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. + Câu 3: Em muốn chim én nói khi mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. b. Rau xum xuê trên nương bãi.
- c. Hoa khoe sắc khắp nơi. + HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài - HS làm bài vào phiếu. trên phiếu, gắn bài lên bảng lớp. - HS trả lời: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. Có mọc xanh ở đâu? b. Rau xum xuê trên nương bãi. Rau xum xuê ở đâu? c. Hoa khoe sắc khắp nơi. Hoa khoe sắc ở đâu? +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non. III.HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG, TRẢI b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, NGHIỆM 5’ lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy. a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi ở đâu? b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đặt câu hỏi ở đâu? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thi đặt câu hỏi ở đâu? - HDVN: Luyện đọc lại bài cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- __________________________________ Môn Toán ( Lớp 2B) BÀI 63: LUYỆN TẬP CHUNG (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 1 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: -HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. -Gọi đúng tên thành phaanfvaf kết quả phép nhân, phép chia. -Phát triển NL toán học II.CHUẨN BỊ: -GV: SGK, TV,. -HS: SGK,vở ô ly, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 3p 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi trò chơi. Mục tiêu: Ôn lại trò chơi “Đố bạn” ôn lại 1 HS nêu 1 phép nhân bài cũ, tạo hứng phép nhân, phép chia đã bất kì yêu cầu bạn khác thú cho HS trước học. trả lời và nêu được phép khi vào bài mới và nhân hoặc phép chia viết kết nối bài. từ phép tính đó. -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 64: Luyện tập chung -HS lắng nghe, viết tên (tiết 1) bài. 20p 2.Thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm -HS đọc thầm bài Mục tiêu: Vận -Gọi 1HS đọc to đề bài, -HS thực hiện
- dụng các phép và nêu yêu cầu của bài tập nhân, phép chia đã -GV cho HS làm bài vào -HS làm bài và trao đổi học vào tính nhẩm vở sau đó đổi vở với bạn với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau phép tính và kết quả tương ứng. -GV gọi HS đọc kết quả -2HS đọc kết quả -GV nhận xét, khen ngợi Đáp án a: 2x5=10 5x4=20 2x4=8 10:5=2 20:5=4 8:2=4 b. 2cmx6=12cm 25dm:5=5dm 5kgx10=50kg 18l:2=9l 2dmx8=16dm 30kg:5=6kg Bài 2: Chọn kết -HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, quả đúng với mỗi và nêu yêu cầu của bài tập -HS thực hiện phép tính -Tổ chức cho HS chơi trò Mục tiêu: Vận chơi: Ai nhanh, ai đúng -HS chia làm 2 đội, mỗi dụng các phép -GV chọn 2 đội chơi HD đội 3HS, HS dưới lớp nhân, phép chia đã cách chơi: Khi GV hô bắt làm trọng tài theo dõi để học để tìm được đầu thì lần lượt HS của 2 nhận xét. đội lên tìm tấm thẻ ghi kết kết quả đúng với quả gắn vào phép tính phù mỗi phép tính. hợp. Đội nào gắn nhanh và đúng sẽ được khen. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét, chọn ra đội -HS lắng nghe thắng cuộc khen ngợi, động viên. Bài 3: Chọn dấu HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, (+,-,x,:) thích hợp. -HS thực hiện và nêu yêu cầu của bài tập Mục tiêu: HS điền -YCHS suy nghĩ chọn dấu -HS làm bài vào vở sau đúng dấu +, - , x, : +,-,x,: thích hợp, sau đó đó trao đổi với bạn cho phù hợp. nói cho bạn cùng bàn nghe, đưa ra những lập luận để nói cho bạn hiểu tại sao lại chọn dấu đó, dấu nào thì thích hợp. -GV gọi HS trình bày bài -3 HS lên trình bày, lớp làm. nhận xét
- -GV nhận xét, khen ngợi, chốt đáp án. 12:4=8 25+5=30 2x4=8 20:5=4 2x3=6 18:2=9 10p 3. Hoạt động vận dụng Bài 4: Viết số - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. thích hợp vào ô - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. trống. -Gv yêu cầu HS thực hiện - HS thực hiện lần lượt Mục tiêu: HS tính tính trong trường hợp có các YC. được phép tính có hai dấu phép tính 2 dấu - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào -Vào ô có dấu “?” chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên +Tính theo hướng nào? từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương HS. 3p 4.Củng cố dặn dò -Qua bài này các em biết -HS chia sẻ Mục tiêu: Củng cố thêm được điều gì? kiến thức bài học. -Về nhà đọc lại bảng chia -HS lắng nghe. 2, bảng chia 5, tìm tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn. IV: Rút kinh nghiệm tiết dạy: . -------------------------------------------------- Môn Tự nhiên xã hội ( Lớp 2B) CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 11 tháng 1 năm 2022.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt được: --Về nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ quan vận động. - Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. • Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. • Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. - Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. Máy tính ,TV - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể - HS múa, hát. dục buổi sáng. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, chân - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử để múa; miệng để hát. dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ
- phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận của cơ quan vận động trên cơ thể a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình SGK trang - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và 82, nói với bạn những gì em trả lời câu hỏi. cảm thấy khi dùng tay nắn vào các vị trí trên cơ thể như trong hình vẽ. - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả - HS trả lời: làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. + Nắn vào ngón tay thấy cứng. - GV giới thiệu kiến thức: + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ tay mình mềm. thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng,
- ví dụ như ở đầu). Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số xương chính và một số khớp xương a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83): Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp. - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ và nói tên một số nhóm xương chính trên hình 1 và khớp xương trên hình 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày: Một số tên xương trong hình 1: xương đầu, xương vai, xương - GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ đòn, xương sườn, xương cột sống, và nói tên các xương chính trên Hình 1. xương tay, xương chậu, xương chân. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. + Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều đốt sống.
- + Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành - HS trình bày: Một số khớp xương xương lồng ngực. trong hình 2: khớp sống cổ, khớp vai, khớp khuỷu tay, khớp háng, khớp đầu - GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên một gối. số khớp xương trên Hình 2. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo dõi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các khớp cử động được. - HS chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. + Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở bài tập. TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận động (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Xác định tên, vị trí một số cơ chính a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số cơ chính. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hệ cơ nhìn mặt từ trước và mặt sau trang 84 SGK và yêu cầu - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.



