Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 46 trang Đình Bắc 07/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Thứ Hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm:( SHL) TUẦN 21: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào Kế hoạch nhỏ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Các em tích cực thu gom phế liệu làm kế hoạch nhỏ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 20
  2. - Ổn định nề nếp sinh hoạt sau thời gian nghỉ Tết. HS lắng nghe - Tổ chức tập thể dục giữa giờ cả 2 cơ sở. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về lịch sử ngày thành lập Đảng 3/2. - Phối hợp với thư viện tổ chức giới thiệu sách chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2. - Công tác kiểm tra: Trong tuần TPT Đội đã kiểm tra vệ sinh và nề nếp học sinh một số lớp cơ sở 1kết quả như sau: + Khu vực phía sau dãy nhà học kéo dài từ phòng Tiếng Anh đến khu vực lớp 3A có nhiều cỏ và rác bẩn. HS lắng nghe. + Vệ sinh lớp học những buổi của giáo viên đặc thù (Không có GV chủ nhiệm) học sinh chưa tự giác trực nhật nên lớp học còn bẩn. * Việc tốt trong tuần: Học sinh lớp 5A nhặt được của rơi tìm người trả lại. Kế hoạch tuần 21 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Triển khai chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022-2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm 2022- 2023. - GV phụ trách phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022- 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc
  3. 4kg giấy vụn. Số tiền thu được sẽ sử HS lắng nghe. dung cho hoạt động Đội trong năm học. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 21: LÁ PHỔI XANH CHIA SẺ VÀ ĐỌC: TIẾNG VƯỜN (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết nội dung chủ điểm. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít... - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?. 1.2. Năng lực văn học: Nhận diện được một bài văn miêu tả. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?) - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
  4. - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM ( 15’) a) Mục tiêu: Nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b) Cách tiến hành: Giới thiệu về chủ đề, chủ điểm: GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu chủ đề mới Em yêu thiên nhiên. Bài tập 1: - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên - 1 HS đọc yêu cầu. bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu - GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, - 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, nói tên 7 nói tên các loài cây. loài cây: 1) cây bàng, 2) cây cải bắp, 3) Bài tập 2: cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông. ta trồng những cây nói trên để làm gì? xếp mỗi cây vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm - HS làm việc nhóm đôi. bài trong vở bài tập. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - HS làm việc cả lớp: báo cáo kết quả Các bạn bổ sung. a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải bắp, cây ngô, cây lúa b) Cây ăn quả: cây cam c) Cây lấy gỗ: cây thông d) Cây lấy bóng mát: cây bàng e) Cây hoa: cây hoa hồng - GV giải thích thêm cho HS. - HS lắng nghe - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu - HS lắng nghe chủ điểm Lá phổi xanh.
  5. Bài đọc 1: Tiếng vườn 1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng: 20 phút a) Mục tiêu: Đọc bài Tiếng vườn với giọng đọc vui tươi, hào hứng. b) Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc vui tươi, hào hứng. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: muỗm, tua - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải tủa, tinh khôi. nghĩa các từ ngữ khó - HS luyện đọc theo nhóm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng câu trước lớp đến hết bài - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc - HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như thầm theo. GV đã phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu: 15 phút a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 23. b) Cách tiến hành - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. Sau đó hỏi đáp cùng bạn. - HS trả lời: - GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài cây kết quả thảo luận. nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây bưởi. + Câu 2: Có những con vật bay đên vườn cây: Chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi chanh. / Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. / Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan. + Câu 3: Đáp án c. - GV giúp HS gọi đúng tên các loài hoa - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng vườn - trong các hình minh hoạ: hoa muỗm vẻ đẹp của các loài hoa khoe sắc, tiếng (hình đầu tiên phía trái, tua tủa trổ thẳng hót của các loài chim, tiếng cánh ong mật lên trời), hoa xoan (hình 2, màu tím), quay tít... là những dấu hiệu từ vườn cây
  6. hoa nhài (hình 3, màu trắng tinh), hoa báo hiệu mùa xuân đến. bưởi (hình 4, màu trắng, nhỏ hơn). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn miêu tả điều gì? 4. Hoạt động 3: Luyện tập : 15 phút a) Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 23. b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu cầu 2 bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài tập trong Vở - HS làm bài. bài tập. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi xuân chớm đến, những cành xoan khô bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc. + Câu 2: Những từ ngừ ở trong bảng (SGK): a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa nào, tháng mấy. b. Có thể được dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?: mùa xuân, tháng Hai, hôm qua. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Cách tiến hành Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Học sinh trả lời (Mỗi em trả lời 1 ý) – HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------
  7. Toán: PHÉP CHIA (TIẾP THEO - Tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua việc nhận biết từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học - Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa của phép chia HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề Toán học, NL giao tiếp Toán học . b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bản Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - Cả lớp hát. Em hoc toán - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động: các hoạt động: 1. Chơi Tc Truyền điện; + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. 2. Thực hiện các thao tác: + Thực hiện các thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính ( .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). tính. + Nhận xét thành phần và kết quả các . Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều phép tính trên thẻ( ba phép tính này được lập từ các số 4; 3; 12) đều được lập từ các số 4; 3; 12 - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
  8. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu:Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng - GV giới thiệu - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe nội dung trong khung kiến thức SGK 12 : 4 = 3 - HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một 4 x 3 = 12 phép nhân đã học rồi đố bạn viết 12 : 3 = 4 thành hai phép chia tương ứng. - GV lấy thêm Ví dụ để minh họa - HS lắng nghe. - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: 12 : 4 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp 14 : 2 = ? 2 x 7 = 14 14 : 7 = ? ? : ? = ? 5 x 3 = 15 ? : ? = ? - 1 HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích - HS thực hành theo cặp: đề bài: Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 . HS đọc phép nhân và nêu hai phép phép chia thích hợp. chia tương ứng - Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong - HS chia sẻ với bạn về cách quan sát, thời gian 2p. cách suy nghĩ để khi nhìn vào một - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã phép nhân có thể viết được hai phép thảo luận chia tương ứng.
  9. - GV cho HS làm việc cá nhân - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm - Yêu cầu HS nhận xét. - HS có thể nêu thêm các phép tinh - GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân khác đã học đố bạn nêu hai phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia chia tương ứng. tương ứng. - HS chữa bài và lắng nghe Bài 2: Số? 2 x 5 = ? 2 x 10 = ? 5 x 8 = ? - HS lớp tự làm bài 10 : 2 = ? 20 : 2 = ? 40 : 5 = ? - HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn 10 : 5 = ? 20 : 10 =? 40 : 8 = ? nghe cách làm trước lớp. - Cho lớp tự làm bài rồi nêu kết quả - HS lắng nghe và chữa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết - HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực - HS lắng nghe tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật: (CÔ HÀ DẠY) ------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 3) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: *Về nhận thức khoa học: -Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. -Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
  10. - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. - Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. -Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. Năng lực chung -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất : Yêu thiên nhiên biết bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.Có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II.ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. -Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. -Giấy A0, A2. -Phiếu tự đánh giá. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: - HS lắng nghe Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra - Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép theo mẫu phiếu. - Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. Bước 1: Chia nhóm - GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm. nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng thành viên. - GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện.
  11. theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu. quanh: + Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên cạn, mô tả môi trường sống của chúng. + Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới nước, mô tả môi trường sống của chúng. + Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn chiếu,...), đến những con vật nép mình trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ cánh cứng,...). Bước 2: Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các - Thực hành tham quan tìm hiểu nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm phó. - GV nhắc nhở HS: + Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, điều tra. + Đội mũ, nón. + Vứt rác đúng nơi quy định,... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: TIẾNG VƯỜN (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít...
  12. - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. 1.2. Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài văn miêu tả. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ( tự đọc bài đọc) - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại - HS luyện đọc nối tiếp từng câu trước bài lớp - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 3) HS đọc còn chậm - Chia sẻ trước lớp ( 3 nhóm) - Thi đọc giữa các nhóm -Các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời:
  13. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài cây bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây bưởi. CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH Cây muỗm khoe chùm hoa mới, tua tủa +Câu 1: Trong vườn có những cây nào trổ thẳng lên trời. /Hoa nhài trắng xoá, nở hoa? hương ngạt ngào./Từng chùm hoa bưởi, + Câu 2: Có những con vật nào bay cánh trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa đến vườn cây? lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở hoa + Câu 3: Theo em hiểu, những gì đã nhưng đã vỡ oà ra những chùm lộc tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý biếc. đúng nhất? + Câu 2: Có những con vật bay đên a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp. vườn cây: Chim vành khuyên lích chích b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng tìm sâu trong bụi chanh. / Những cánh bầy ong đập cánh. ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. / c. Cả hai ý trên. Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 3: Đáp án c. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm văn miêu tả điều gì? gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 21: LÁ PHỔI XANH BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VƯỜN. CHỮ HOA R (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
  14. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr; tên vật, con vật, hoạt động có vần uôc, uôt. - Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2.Phát triển năng lực văn học : Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2.Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: - Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập : nghe viết đúng bài Tiếng vườn, chữ hoa R - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ R - Mẫu chữ cái R viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày - HS lắng nghe. hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”); Làm đúng các bài tập lựa chọn; biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đoạn chính tả trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến
  15. “... đua nhau nở rộ”). b.Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn - HS lắng nghe. chính tả trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). - GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn - Đọc lại bài, lớp đọc nhẩm chính tả. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ dễ viết vở, cách lề vở khoảng 5 ô li. sai. + Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, - Viết bảng con các từ khó chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai: muỗm, khoe, tua tủa, trổ, trắng xóa, tinh khôi, ngạt ngào, nở rộ. - GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. - HS viết bài. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi. lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS chữa lỗi trong bài viết của mình. chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt và giải câu đố (Bài tập 2) - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr, vần uôc hoặc uôt phù hợp với ô trống; giải đố. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm BT 2a: Chữ ch hoặc tr: - HS quan sát tranh, làm bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói cá. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
  16. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho - HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm BT 3b: 3 vật, con vật hoặc - HS quan sát tranh minh họa, làm bài. hành động - HS trả lời: + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc (hoặc thuốc, đọc thuộc,...). + Có tiếng chứa vần uôt: con chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, tuột tay,...) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hoạt động 4: Viết chữ R hoa - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6 ĐKN, a. Mục tiêu: HS nghe GV giới thiệu được viết bởi 2 nét. mẫu chữ và quy trình viết chữ R hoa; viết chữ R hoa vào vở Luyện viết 2. b.Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS: Chữ R hoa cao mấy li, viết trên mấy ĐKN? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ B, P). • Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên (đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự ở chữ hoa B). - GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng - HS quan sát trên bảng lớp. lớp: - Viết bảng con • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải; dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - HS lắng nghe, tiếp thu. Ríu rít tiếng chim trong vườn: + Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ) và các chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li; Những chữ còn lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li. + Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên chữ ê; dấu huyền đặt trên chữ ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết bài. trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
  17. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. - Về nhà luyện viết thêm ( sử dụng kiểu chữ tự do để viết đoạn văn) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------- Toán: Bài 59: PHÉP CHIA ( TIẾP THEO- TIẾT 2) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. * Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển các năng lực cho HS - Thông qua việc nhận biết từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng, HS có cơ hội phát triển NL tư duy, lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học. - Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa phép chia, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, NL giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động : 5 phút Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em hoc toán - Cả lớp hát. - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện
  18. các hoạt động: 1. Chơi TC Truyền điện; - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. 2. Thực hiện các thao tác: + Thực hiện các thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính + Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính. có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). + Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều . Nhận xét thành phần và kết quả các được lập từ các số 4; 3; 12) phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12 - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: 15 phút Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải BT Cách tiến hành: Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu phép - HS quan sát tranh và nêu phép nhân nhân phù hợp với tình huống trong bức phù hợp với tình huống trong tranh, tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai phép nêu hai phép chia tương ứng chia tương ứng. * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu. + Có tất cả 4 chiếc xích đu. + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau. + 4 xích đu có 8 bạn. - HS nêu phép tính: 2 x 4 = 8 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4 - HS chữa bài. * Bức tranh b) + Trong bức tranh Mỗi nhóm có 5 bạn HS + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn.
  19. - HS nêu phép tính tương ứng. 5 x 4 = 20 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4 - HS chữa bài vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5 phút Mục tiêu: Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa của phép chia, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Cách tiến hành: Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8:2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực luận và tập kể theo tranh. hành kể với bàn cùng bàn - Đại diện nhóm HS kể trước lớp. - 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. * Khuyến khích HS tưởng tượng kể theo suy nghĩ của mình: Cún con nhìn thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi 8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4 - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia - HS lắng nghe và trả lời sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội:
  20. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 4) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Về nhận thức khoa học: -Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. -Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. - Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. -Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. Năng lực chung -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất : Yêu thiên nhiên biết bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.Có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II.ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. -Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. -Giấy A0, A2. -Phiếu tự đánh giá. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: - HS lắng nghe Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 4). HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 4: Báo cáo kết quả a. Mục tiêu: - Biết làm báo cáo khi đi tìm hiểu, điều tra.