Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG TUẦN 23: CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và lên được kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Kế hoạc bảo vệ cảnh quan địa phương để chia sẻ trước toàn trường. - Bài hát: Quê hương tươi đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 22 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe
- - Phối hợp với GVCN tổ chức cho HS xem tư liệu nhân kỷ niệm 80 năm ngày hy sinh của anh hùng Kim Đồng 15/2/1943 – 15/2/2023. - Hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. - Phối hợp với khối 1 tổ chức cho HS tham quan, trải nghiệm tại Đền Kim Cương (Đền Đức Ông). - Tiếp tục triển khai hiệu quả phong trào “Kế hoạch nhỏ”. HS lắng nghe. - Giao các nội dung thi “Chỉ huy Đội giỏi” cho HS ôn tập. Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường do thời tiết mưa. + Các em HS cơ sở 1 còn ăn quà vặt vứt rác ra sân trường. Kế hoạch tuần 23 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục triển khai các nội dung ôn tập cho HS tham gia Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - Tiếp tục triển khai nội dung cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt”. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. 3. Hoạt động chủ đề: Chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. + Lớp 2A, 2C biểu diễn bài hát múa Quê hương tươi đẹp. + Lớp 2B, 2D chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC 1 : CHIM ÉN (Thời lượng: 2 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ.Đọc thầm nhanh hơn học kì I - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 1.2.Phát triển năng lực văn hoc: -Nhận diện được một bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển các năng lực chung Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Làm được 2 bài tập phần luyện tập 3. Phẩm chất -Yêu quý, trách nhiệm bảo vệ các loài chim nói riêng, các loài động vật nói chung. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ - Quan sát đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài
- chim và cách bảo vệ chúng chúng. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - Thực hiện theo yêu cầu: dung bài tập 1 và 2 trong SGK: + Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong ảnh. + Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. - Lắng nghe b. Gọi tên theo tiếng kêu. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. - GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS - Thảo luận nhóm đôi phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: - Thực hiện theo yêu cầu GV + Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh họa: (1)Chim cánh cụt (6) Chim quạ (2) Chim gáy (7) Chim sâu (3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo - Lắng nghe (4) Chim gõ kiến (9) Chim vàng anh (5) Chim bói cá (10) Chim bìm bịp + Câu 2: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy. b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài
- a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã biết - Lắng nghe được tên một số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én SHS trang 39 với giọng đọc âu yếm, - HS đọc lời chú giải vui tươi, tình cảm, hào hứng. + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài b. Cách tiến hành : và nhọn, chân ngắn, bay nhanh, - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, thường gặp nhiều vào mùa xuân. vui tươi, tình cảm, hào hứng - HS nối tiếp đọc bài. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời - HS luyện đọc. giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chim én. - HS luyện đọc. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS thi đọc thơ. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS đọc bài. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS đọc bài; các HS khác lắng ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: nghe, đọc thầm theo. lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, mưa rơi, nơi nơi. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. - HS thảo luận nhóm đôi.
- b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân - HS trình bày: về. + Câu 1: Đáp án a. c. Chim én về để mở hội xuân. + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. xanh xum xuê/Rau xum xuê nương + HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa gì khi mùa xuân về? khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đứng dậy. trả lời câu hỏi. + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ - GV mời đại diện các nhóm trình bày 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật kết quả thảo luận. manh tin vui đến muốn nơi: Én bay - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. thơ nào ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình + Câu 3: Em muốn chim én nói khi ảnh chim én tất bật manh tin vui đến mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một muốn nơi? tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi - HS làm bài. câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. - HS làm bài vào phiếu. b. Rau xum xuê trên nương bãi. - HS trả lời: c. Hoa khoe sắc khắp nơi. + Câu 1:Bộ phận trong mỗi câu sau + HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào trả lời cho câu hỏi Ở đâu? nhóm thích hợp. a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. Có mọc xanh ở đâu? b. Rau xum xuê trên nương bãi. Rau xum xuê ở đâu? c. Hoa khoe sắc khắp nơi. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài Hoa khoe sắc ở đâu? tập. +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích - GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS hợp: làm bài trên phiếu, gắn bài lên bảng a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, lớp. cánh, mầm non. - GV mời đại diện một số HS trình bày b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội,
- kết quả. lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Hãy nêu tên một số loài chim mà em - Hs nêu biết ? - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) - -------------------------------------------------------- Toán: KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: -Thông quavật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu. - Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. 2. Phát triển năng lực chung - Thông qua việc quan sát,nhận dạng hình, HS có cơ hội phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các khối đã học, HS có cơ hội phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. - Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cá khối hình trụ đã học HS có cơ hội phát triển NLgiao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm,yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Ôn tập và khởi động - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán. học toán. - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu
- lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật: biết về hình dạng của đồ vật đó. Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối - Gv kết hợp giới thiệu bài. cầu, ... - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Thông qua vật thật và đồ dùng - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu. bàn, thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu *GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 đặt của GV. các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn hộp sữa và - HS cầm khối trụ và khối cầubằng gỗ sắp xếp các đồ vật có dạng giống hộp sữa hoặc bằng nhựa có dạng hình khối vào trong giỏ màu xanh. Nhìn quả bóng trụ, khối cầu rồi quan sát,xoay, lật và sắp xếp các đồ vật có dạng giống quả chạm vào các khối và nói: “Đây là bóng vào trong giỏ màu đỏ. khối trụ”;“Đây là khối cầu”. -GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các - HS các nhóm báo cáo nói về màu nhóm. sắc và kích thước rồi nói: “Khối -GV mời các nhóm báo cáo. trụ”;“Khối cầu”. - HS thực hành theo nhóm 4. - GV cho HS thực hành theo nhóm 4: xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu. - Đại diện các nhóm báo cáo. -GV mời các nhóm báo cáo. - 2-3 HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ : H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? -HS quan sát xung quanh và hai đáy Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? của những đồ vật đó. - GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ. -Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau . - HS lấy ví dụ và chia sẻ. -GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS cả lớp thực hành. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối trụ trong đầu. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu : - Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? - HS chia sẻ quả bóng, viên bi. -GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lắng nghe, nhắc lại. trong SGK /34.
- - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối cầu trong đầu. - HS cả lớp thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời:Xem các hình sau rồi H: Bài yêu cầu làm gì? kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu. - HS làm việc cá nhân TLCH: - GV hướng dẫn HS quan sátvà nêu cách + Dạng khối trụ: hộp sữa, lon nước, nhận biết khối trụ, khối cầu. bình cá. +Dạng khối cầu: Qủa bóng - GV gọi HS kể tên đồ vật có dạng khối - HS chia sẻ trước lớp. trụ, khối cầu. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn. Bài 2: - 2HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. H: Bài yêu cầu làm gì? -2 HS lên bảng thực hành và TLCH: - GV cho HS lên bảng lớp thực hành và khối trụ, khối cầu lăn được. TLCH. -GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS theo dõi, lắng nghe nhận xét - Đánh giá, nhận xét bài HS. bạn. -HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì H: Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng được 1 tràng vỗ tay . khối trụ hoặc khối cầu mà em biết . Vd:Viên bi đá, bóng tennis, khối cầu. Thùng phi nước, cột điện khối trụ -Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Mỗi hình sau có bao nhiêu khối trụ? H: Bài yêu cầu làm gì? Khối cầu? Khối lập phương? Khối hộp chữ nhật? - HS làm việc nhóm đôi và TLCH - GV cho HS quan sát tranh SGK thảo +Hình 1: 2 khối trụ, 1 khối cầu, 1 luận nhóm đôi và TLCH. khối lập phương, 1 khối hộp chữ nhật. -GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. +Hình 2: 5 khối trụ, 4 khối cầu, 1 khối lập phương, 1 khối hộp chữ nhật. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: - 2HS đọc YC bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Kể tên một số đồ vật trong thực tế. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp.
- - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và kể tên đồ vật có khối trụ, vật nào - HS lắng nghe nhận xét bạn. có khối cầu? - GV gọi HS chia sẻ. -GV nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay em học bài gì? - Bài khối trụ, khối cầu. - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) - -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật : ( CÔ HÀ DẠY ) --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG( tiết 1) (Thời lượng: 1 tiết) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: *Về nhận thức khoa học: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ quan vận động. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Đưa ra được dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. Năng lực chung và phẩm chất -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.. - Có ý thức chăm chỉ luyện tập, bảo vệ cơ quan vận động. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC.. 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh
- 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể dục buổi sáng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử - HS lắng nghe dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ - HS quan sát hình, làm theo gợi ý phận của cơ quan vận động trên cơ thể và trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình SGK trang 82, nói với bạn những - HS trả lời: gì em cảm thấy khi dùng tay + Nắn vào ngón tay thấy cứng. nắn vào các vị trí trên cơ thể + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn như trong hình vẽ. tay mình mềm. - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi
- một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu). Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số - HS quan sát, lắng nghe. xương chính và một số khớp xương a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào - HS làm việc theo cặp. vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83): - HS trình bày: Một số tên xương trong hình 1: xương đầu, xương vai, xương đòn, xương sườn, xương cột sống, xương tay, xương chậu, xương chân. Bước 2: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ - HS làm việc theo cặp. và nói tên một số nhóm xương chính trên hình 1 và khớp xương trên hình 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ và nói tên các xương chính trên Hình 1. - HS trình bày: Một số khớp xương - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận trong hình 2: khớp sống cổ, khớp xét. vai, khớp khuỷu tay, khớp háng, - GV giới thiệu kiến thức: khớp đầu gối. + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều đốt sống. + Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành xương lồng ngực.
- - GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên một số khớp xương trên Hình 2. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo dõi. - GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều -HS lắng nghe xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các khớp cử động được. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. + Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp - HS chơi trò chơi. xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở - HS làm bài. bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CHIM ÉN (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Ôn đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ.Đọc thầm nhanh hơn học kì I - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. 1.2.Phát triển năng lực văn hoc: -Nhận diện được một bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển các năng lực chung
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất -Yêu quý, trách nhiệm bảo vệ các loài chim nói riêng, các loài động vật nói chung. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Chim én - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại - HS tự luyện đọc bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HĐ 3: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu - HS tự làm bài vào VBT, chia sẻ cầu câu hỏi: + Câu 1: Đáp án a. + HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp của mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn cây cối khi xuân về: Cỏ mọc xanh xum ý đúng: xuê/Rau xum xuê nương bãi/Cây cam a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. vàng thêm trái/Hoa khắc sắc nơi b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân nơi/Mầm non vươn đứng dậy. về. + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ 3 c. Chim én về để mở hội xuân. gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả tin vui đến muốn nơi: Én bay chao cánh vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. vẫy/Mừng vui rồi lại đi. + HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói + Câu 3: Em muốn chim én nói khi mùa gì khi mùa xuân về? xuân về: Bạn đã lớn thêm một tuổi rồi, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm vui/Tôi trả lời câu hỏi. chúc bạn học thật giỏi, làm nhiều điều - GV mời đại diện các nhóm trình bày tốt nhé. kết quả thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình
- ảnh chim én tất bật manh tin vui đến muốn nơi? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Kể twn một số lòi chim mà em biết ? - Hs nêu - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs lắng nghe - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHIM ÉN. CHỮ HOA T I. (Thời lượng: 2 tiết) II.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ. -Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. -Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. -Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các thành ngữ, khổ thơ, bài thơ trong các bài chính tả. 3. Góp phần phát triển các Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng bài chính tả , chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chínhtả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ T
- - Mẫu chữ cái T viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3); Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ thơ, chú - HS đọc bài; các HS khác lắng ý các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả. nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại Chim én nói về nội dung: Chim én 2 khổ thơ đầu bài thơ Chim én. gọi mùa xuân cùng về. Cây cối, - GV đọc 2 khổ thơ. đất trời chào đón mùa xuân. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. - GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài - HS chú ý từ dễ viết sai. thơ Chim én nói về nội dung gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS - HS viết bài. cần viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào - HS soát bài. 3 ô tính từ lề vở. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú - HS chữa lỗi. ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, khoe sắc. - HS lắng nghe, soát lại bài của - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc mình một lần nữa. từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- 3) a. Mục tiêu: HS chọn l hay n; vần ươc, ướt phù hợp với ô trống. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ - HS làm bài: vàng lừng, nắng, nó, hoặc vần thích hợp phù hợp với ô trống: (GV xù lông, lót dạ. chọn bài tập a) a. Chữ l hay n: - HS đọc bài. - HS lắng nghe, đọc thầm theo yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, là, bài vào vở Luyện viết. GV phát phiếu khổ to - HS làm bài. cho 2 HS, HS làm bài trên phiếu, gắn bài trên bảng lớp. - HS trả lời: Tìm và viết: - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền + 2 tiếng có vần ươc: nước, trước. chữ, điền vần hoàn chỉnh. + 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt. - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS bài tập 3b: Tìm và viết: + 2 tiếng có vần ươc. + 2 tiếng có vần ươt. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: - HS trả lời: Chữ T hoa cao 5 li, Viết chữ T hoa có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét. (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nắm được - HS quan sát, lắng nghe. quy trình viết chữ T hoa, viết chữ T hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. sơn. b.Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ T hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa T là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái - HS viết bài (nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối - HS lắng nghe, tiếp thu. liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái nhỏ viết liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở - HS lắng nghe, thực hiện. lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn
- ngang và cong trái (nhỏ), tạo vào xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. - HS viết bài. Chú ý nét cong trái (to) lượn đều và không - HS lắng nghe, tự soát lại bài của cong quá nhiều về bên trái. mình. - GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý hơn lớp sơn ở ngoài; nghĩa bóng – phẩm chất tốt quan trọng hơn ngoại hình đẹp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu ngã đặt trên ô, dấu sắc đặt trên ơ, - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 -7 bài, nêu nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- Toán: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặ thù: - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 2. Phát triển năng lực chung - Thông qua việc quan sát,nhận dạng khối hình, HS phát triển được NL mô hình hóa toán học
- - Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các khối hình đã học, HS phát triển được NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán - Thông qua việc lắp trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lơì về các hình khối đã học, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: máy tính; SGK, mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 2. Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu cho HS trước khi vào bài mới và kết biết về hình dạng của đồ vật đó: nối bài. Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp -- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bánh có dạng khối hộp chữ nhật; bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, nhau xếp riêng các đồ vật ra thành từng viên bi có dạng khối cầu, ... loại khối lập phương, khối hộp chữ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. nhật, khối trụ, khối cầu. - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1/30: Bài 1/30: Mục tiêu: - 2 -3 HS đọc. Thực hành đếm số hình trong một tổ - 1-2 HS trả lời: Hình dưới đây có bao hợp các hình. nhiêu khối lập phương? Khối hộp chữ - GV gọi HS đọc YC bài. nhật? Khối trụ?Khối cầu? H: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cặp đôi chia sẻ với bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra kết quả. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp - 2 HS chia sẻ trước lớp. quan sát tranh và đếm số khối trụ, khối +2 khối trụ, 2 khối cầu, 4 khối lập cầu,... phương, 4 khối hộp chữ nhật. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/30: Bài 2/30: Mục tiêu: - 2 -3 HS đọc. Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - 1-2 HS trả lời: Xem hình rồi trả lời - GV gọi HS đọc YC bài. các câu hỏi.Lấy các khối hình trong H: Bài yêu cầu làm gì? bộ đồ dùng xếp theo thứ tự trên.
- - HS làm việc nhóm 4 và TLCH: - Ở bên trái của khối cầu là khối trụ. - GV hướng dẫn HS quan sát thảo luận - Ở bên phải của khối cầu là những nhóm 4 và TLCH: khối: khối hộp chữ nhật, khối trụ, H: Ở bên trái của khối cầu là khối gì ? khối lập phương và khối trụ. H: Ở bên phải của khối cầu là những - Khối trụ ở giữa khối lập phương và khối gì ? khối hộp chữ nhật. - Đại diện các nhóm báo cáo. H: Khối nào ở giữa khối lập phương và - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. khối hộp chữ nhật ? - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3/30: Bài 3/30: Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần - 2HS đọc YC bài. gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập - 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đố bạn tìm phương, khối hộp chữ nhật. hình” Trò chơi “Đố bạn tìm hình” - HS theo dõi, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tham gia chơi trước lớp. Cả lớp H: Bài yêu cầu làm gì? theo dõi, cổ vũ các bạn. - GV hướng dẫn HS cách chơi: +Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị nhiều loại hình khối đã đem đến lớp để lên bàn. +Tiến hành: Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, các loại hình khối học sinh sưu tầm được để lên hai bàn,mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. HS bịt mắt và nhanh tay tìm đúng hình khối theo yêu cầu của quản trò (hay giáo viên hô), ví dụ: Hãy lấy cho tôi một khối trụ,...Trò chơi diễn ra trong thời gian hai phút, nếu nhóm nào chọn được nhiều hình - HS nhận xét nhóm bạn. khối và đúng thì nhóm đó thắng. -Gv nhận xét, tuyên dương. -GV:Hôm nay em học bài gì? - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - 1-2 HS trả lời. GV: Bài học hôm nay em thích nhất điều gì? -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ GV: Kể tên một số đồ vật có dạng hình vật có dạng hình khối trụ, khối cầu,



