Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 Môn Toán( Lớp 2D) LUYỆN TẬP ( Thời lượng :1tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 04 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Thông qua thực hiện tính và tìm kết quả của phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 1. Hoạt động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Lớp chia thành 4 nhóm khởi động 5’ “Vượt qua thử thách” và chơi theo luật. Mục tiêu: Tạo - HS nêu tình huống thực tế (đã tâm thể tích cực, chuẩn bị) liên quan đến phép cộng hứng thú học tập (có nhớ trong phạm vi 1000). Mời cho HS và kết một bạn bất kì trong nhóm hoặc nối với bài học trong lớp thực hiện tính và trả lời mới. câu hỏi đặt ra. - Nhóm nào có nhiều tình huống hay, phép tính đúng thì thắng cuộc. - Các tình huống mà các nhóm đưa ra đều có phép tính thuộc dạng - HS trả lời và nghe GV .. sau đó GV giới thiệu bài giới thiệu bài.
- 2. Hoạt động thực hành, -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm luyện tập 25’ - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (tính) Bài 1 (trang 70) - GV cho HS làm bài cá nhân (tính - HS thực hiện tính rồi Mục tiêu: Củng rồi viết kết quả phép tính) ghi kết quả. cố kĩ năng tính. - Một HS lên bảng thực hiện tính, - HS thực hiện. nói cách làm cho các bạn nghe. - HS làm xong đổi vở kiểm tra - HS đối chiếu, nhận xét chéo. - GV nhận xét đánh giá và kết luận: 209 597 143 625 + 376 + 122 + 48 + 7 585 719 191 632 ? Nhắc lại cách thực hiện tính - HS tl: Quy tắc cộng từ công? phải sang trái, viết kết =>Chốt: cách thực hiện tính cộng. quả thẳng cột. Bài 2 (trang 70) -Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài - HS đọc và làm bài cá Mục tiêu: Củng vào vở. nhân vào vở. cố kĩ năng đặt - GV chiếu vở HS, yc HS đọc bài - Đổi chéo vở kiểm tra tính. làm. Yc HS qs bài làm của bạn trên và sửa cho bạn. bảng. - GV yc HS nói cách làm cho các - HS nêu (Đặt tính rồi bạn nghe. tính) - GV chữa bài trên vở HS, chỉnh - HS dưới lớp theo dõi. sửa các lỗi đặt tính và tính (nếu - HS nêu: Viết số hạng có). thứ nhất trước sau đó 285 164 216 viết số hạng thứ 2 sau + 507 + 53 + 8 sao cho hàng đơn vị 792 217 224 thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, 318 248 159 hàng trăm thẳng hàng + 142 + 25 + 6 trăm; viết dấu cộng ở 460 273 165 giữa hai số và đặt dấu =>Chốt: cách đặt tính và thực gạch ngang ở dưới số hiện tính cộng. hạng thứ hai thay cho dấu bằng; sau đó thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 3 (trang 70) - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc - HS đọc yêu cầu (Chọn Mục tiêu: Biết yêu cầu. kết quả đúng với mỗi cách thực hiện phép tính). phép cộng để tìm - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS thảo luận: qs tranh, ra kết quả đúng. thực hiện tính phép tính của những chú ong, rồi
- nối với bông hoa tương ứng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Lớp tham gia chơi. “Ong tìm hoa”. Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm cử ra 2 người chơi. + 4 HS làm 4 bông hoa tương ứng: 571, 728, 261, 900. + 4 HS # làm những chú ong chăm chỉ đi tìm phép tính tương ứng: 485 + 243; 248 + 13; 880 + 20; 562 + 9. + Dưới lớp HS hát hết câu: “Chị ong Nâu nâu nâu nâu, chị bay đi đâu đi đâu? Bác Gà Trống mới gáy, ông Mặt trời thức dậy, mà trên những cành hoa, em đã thấy chị bay” thì các bạn ong phải đứng nhanh vào cạnh bạn hoa có số đúng bằng kết quả phép tính mình tìm. - GV và HS dưới lớp nhận xét đội - Lớp QS, nhận xét . nào về chỗ nhanh nhất và kết quả đúng thì giành chiến thắng. - Nhận xét, đánh giá, khen, . - HS lnghe. =>Chốt: Cách thực hiện tính cộng. 3. Hoạt động - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc - HS đọc yêu cầu. vận dụng yêu cầu. Bài 4 (trang 70) - GV ? bài toán hỏi gì? - HS tl Mục tiêu: Vận - Muốn biết cửa hàng đó đã nhập - HS tl nói cho bạn nghe dụng được kiến về bào nhiêu quả bóng rổ thì em suy nghĩ của mình, đưa thức kĩ năng về làm ntn? Yc HS thảo luận nhóm ra phép tính. phép cộng (có đôi để giải quyết bài toán TG 2’ nhớ) đã học vào - Yc HS trình bày bài giải vào vở, 1 - HS làm bài cá nhân. giải bài toán HS lên bảng trình bày bài làm. thực tế. - HS đọc bài làm, chia sẻ cùng các bạn. - HS đọc bài làm. Bài giải Cửa hàng đó đã nhập về số quả bóng rổ là: 185 + 72 = 257 (quả) Đáp số: 257 quả bóng rổ - Lớp qsát, lnghe bài
- làm. Chia sẻ. - Dự kiến chia sẻ: + Vì sao bạn làm phép tính cộng? + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời khác? - Nhận xét, đánh giá và chốt bài - HS lnghe. làm đúng. - Liên hệ thực tế với những tình - HS nêu. huống liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 trong cuộc sống. - GV khen, .chốt bài. - HS lnghe. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho csống? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: --------------------------------------------------------- Môn Giáo dục thể chất:( Lớp 2D) ( Thầy Trung dạy) ( Thời lượng :1tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 04 tháng 04 năm 2022 ---------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt: (Lớp 2D) BÀI VIẾT 1:CHỮ HOA N ( kiểu 2) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 04 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. - Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. - Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, TV thông minh. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết chữ N hoa kiểu 2 a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 khung chữ, hỏi HS: cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi Chữ N viết hoa kiểu 2 2 nét. cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát. + Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). + Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2).
- - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. - HS quan sát trên bảng lớp. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. + Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi viết nét lượn ngang liền với cong trái. - GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Nhiều sao thì - HS viết bài. nắng, vắng sao thì mưa. - GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông. Đêm - HS đọc câu ứng dụng. nào trời nhiều sao thì hôm sau nắng. Đêm nào trời không sao thì hôm sau mưa. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ cao hơn 1 li: s. Những chữ còn lại cao 1 li. - HS lắng nghe, thực hiện. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê (Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu huyền đặt trên i (thì). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng (4-5 phút) - HS viết bài. a. Mục tiêu: Luyện viết câu ứng dụng theo kiểu chữ nghiêng. b. Cách tiến hành: Nhắc lại cách viết kiểu chữ nghiêng Viết câu ứng dụng mẫu chữ in nghiêng
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ----------------------------------------------------- Môn Tự nhiên và xã hội:( Lớp 2D) BÀI 20: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 4 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được những hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh, ảnh, video hoặc quan sát thực tế. • Đưa ra một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 3. Phẩm chất - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Một số tranh ảnh hoặc video clip về hiện tượng thiên tai. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
- I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 116 SGK - HS trả lời: Mọi người đang dọn dẹp và trả lời câu hỏi: Hãy nói về các việc làm trong sân trường và lau dọn lớp học. Vì vừa hình? Vì sao phải làm vậy? xảy ra trận lũ lớn nên sân trường và lớp học đang bị ngập úng và bùn lầy. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được quan sát bức tranh giáo viên và học sinh đang dọn dẹp sau lụt để vệ sinh trường lớp, vậy các em có nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp và nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra không? Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Một số hiện tượng thiên tai. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát và mô tả một số hiện tượng thiên tai a. Mục tiêu:Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả và nhận xét được về hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình trang 116 và 117 SGK, mô tả hiện tượng thiên tai trong các hình, nói với bạn về điều em quan sát được. + Ngoài các hiện tượng thiên tai nói trên, em còn biết hiện tượng thiên tai nào khác? Hãy mô tả ngắn gọn về hiện tượng thiên tai này. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước lóp. - HS trình bày: - GV nhận xét, đánh giá. + Hiện tượng thiên tai trong mỗi hình: Lũ lụt, lũ quét, bão, hạn hán, Hoạt động 2: giông. Thực hành thu thập và trình bày thông tin về thiệt hại do + Mô tả về hiện tượng thiên tai khác thiên tai gây ra cháy rừng mà em biết: cháy rừng ở mức độ nghiêm trọng, do nắng nóng a. Mục tiêu: Nêu được một số thiệt hại về tính kéo dài và các sự cố khác cần là một mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. dạng thiên tai đặc thù. Do tác động b. Cách tiến hành: bất lợi của thời tiết, trong đó có sự cố, nắng nóng, hạn hán kéo dài nguy Bước 1: Làm việc nhóm cơ cháy rừng luôn ở mức độ cao, xảy - GV yêu cầu HS: ra trên diện rộng và đồng thời ở + Đọc và làm thực nhiều tỉnh/thành phố. hành theo chỉ dẫn SGK - HS đọc, thực hành, thảo luận theo trang 118. nhóm. + Trình bày sản phẩm của mình trong nhóm. GV hướng dẫn HS trình bày theo loại thiên tai. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp + Lũ lụt là hiện tượng nước trong về kết quả thu được. sông, hồ tràn ngập một vùng đất. Lụt cũng có thể dùng để chỉ trường hợp - GV hướng dẫn các nhóm nêu câu hỏi để làm ngập do thủy triều, nước biển dâng rõ thêm các thông tin mà nhóm bạn trình bày; do bão. Lụt có thể xuất hiện khi nước khuyến khích các em bổ sung thêm các thông trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây tin về thiêt hại do thiên tai gây ra ở địa phương. vỡ đê làm cho nước tràn vào các vùng đất được đê bảo vệ.
- + Có thể giảm thiệt hai do lũ bằng cách di dời dân cư xa sông, tuy nhiên các hoạt động kinh tế, dân sinh thường gắn liền với sông. - Học sinh trả lời III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi cho HS: -Ở địa phương em có những hiện tượng thiên tai nào? -Em và gia đình thường làm gì để chống thiên tai? - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? – HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: --------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt (Lớp 2D) BÀI ĐỌC 2: CON KÊNH XANH XANH ( Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 05 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (kênh, lạc, ra vô, thủy triều). Hiểu con lạch nhỏ như “con kênh xanh xanh” nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó.
- - Năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu với con kênh, với quê hương. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. + Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở BTTV tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã được học những - HS lắng nghe, tiếp thu. bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó giữa con người với quê hương. Bài đọc Con kênh xanh xanh sẽ kể với các em về một con lạch nhỏ như một con kênh xanh xanh, làm cho cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, làm cho tình cảm giữa hàn xóm láng giềng thêm gắn bó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con kênh xanh ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + Phát âm đúng các từ ngữ. + Kênh: công trình dẫn nước + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. tương đối lớn, thuyền bé có thể đi - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: lại được. kênh, lạch, ra vô, thủy triều + Lạch: đường dẫn nước hẹp, nông, ít dốc. + Ra vô: ra vào. + Thủy triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một, hai lần trong ngày. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn như trong SGK đã đánh số. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lạch, nước lớn, nạo đáy, con kênh xanh - HS luyện đọc theo nhóm. xanh, lướt qua, thướt tha. - HS thi đọc.
- - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước nghe, đọc thầm theo. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hiểu SGK trang 110. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Con lạch chung của nhà Đôi và nhà Thu được tạo ra như thế nào? + HS2 (Câu 2): Mùa hè, Đôi và Thu thường làm gì bên con lạch? - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS3 (Câu 3): Cái tên “con kênh xanh xanh” mà hai bạn đặt cho con lạch thể hiện tình cảm với con - HS trình bày: lạch như thế nào? + Câu 1: Con lạch chung của nhà - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời Đôi và nhà Thu được tạo ra:Trước câu hỏi. kia, con lạch nhỏ chỉ là đường dẫn - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. nước vào vườn cây để nuôi cây. Sau mấy năm nước lớn, hai bờ bị lở, rộng ra. Hai nhà cùng nạo đáy, tạo thành con lạch chung. + Câu 2: Mùa hè, Đôi và Thu thường nằm trên võng ôn bài, đố vui. + Câu 3: Cái tên “con kênh xanh xanh” mà hai bạn đặt cho con lạch thể hiện tình cảm yêu quý, gắn bó, tự hào về con lạch đã đem lại niềm vui cho hai nhà. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 111. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Nói lời đồng ý của Thu khi Đôi rủ Thủ cùng ra võng ôn bài. + HS2 (Câu 2): Nói lời khen của các bạn khi đến thăm con lạch của hai nhà. - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu - HS trình bày: hỏi. + Câu 1: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đôi: Chúng mình ra võng ôn bài luận. đi! - Thu: ừ, ý kiến của bạn hay đấy.
- Mình ra võng học bài nhé. + Câu 2: - Ôi, con lạch của nhà hai bạn đúng là con kênh xanh xanh. - HS trả lời: Qua bài đọc, em hiểu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, các con lạch nhỏ như con kênh xanh em hiểu điều gì? xanh nối hai nhà Đôi và Thu làm 3. Hoạt động Vận động 5’ cuộc sống ở vùng quê thêm tươi a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức bài học đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà vào cuộc sống. thêm gắn bó. b. Cách tiến hành: - Kể về quê gương em có những con sông, dòng - HS thực hiện mương nào? Em đã làm gì để giữ gìn và bảo vệ các con sông, dòng mương đó? - GV nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------- Môn Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (T1) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 05 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở Cách tiến hành: * đầu 5’ - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo tâm Em học toán. bài hát Em học toán
- thế vui tươi, phấn - GV cho HS quan sát tranh và nêu - HS quan sát và trả lời khởi đề toán: Có 362 quyển sách cho câu hỏi: mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu + HS nêu: 362 – 145 quyển ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị trừ nhỏ hơn - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu số đơn vị số trừ bài. 2. Hoạt dộng hình Cách tiến hành: thành kiến thức GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả 12’ phép tính 362- 145 bằng cách đặt Mục tiêu: Biết thực tính cột dọc - HS lắng nghe. hiện phép trừ (Có GV yêu cầu hs đặt tính theo mình nhớ) qua đặt tính và Nêu: Ta thực hiện tính từ trên tính xuống dưới, từ phải sang trái +HS trả lời 12 – 5 = 7 +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) + Ta thực hiện các số chục: +HS trả lời 6 – 5 = 1 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + Ta thực hiện phép tính số tram + 3 trừ 1 bẳng 2 3 trừ 1 bằng mấy ? 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm) -Hàng đơn vị Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Ta thực hiện đặt tính Vậy để thực hiện phép tính trừ có -Tính trừ trái sang phải nhớ ta thực hiện thế nào ? - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 sang hàng chục. -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
- 3. Hoạt động thực Cách tiến hành: * hành, luyện tập 13’ -GV YC học đọc đề bài - HS đọc Mục tiêu: Vận dụng Tính được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập *Bài 1: Tính MT: Học sinh biết - Muốn tính ta đã thực hiện đếm thực hiện tính thêm như thế nào? - HS Trả lời - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp - 4 Hs thao tác trên bảng, thực hiện tính hs còn lại làm vào vở - GV chốt kết quả đúng -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả Cách tiến hành: * Bài 2: Đặt tính rồi - Yêu cầu hs đọc đề bài tính 364– 156 439 – 357 - Hs đọc đề bài MT: Học sinh biết cách đặt tính và 785 – 157 831 - 740 thực hiện tính -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài -GV yc học sinh nêu cách đặt tính tập. và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 4 tổ - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình -HS nêu - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo Cách tiến hành: * mẫu ) MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - số trừ là số có hai chữ số - Vậy ta thực hiện tính như thế nào - HS trả lời ? -GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi
- thực hiện vào bảng Tìm kết qủa -GV nhận xét chốt kết quả 4. Hoạt động vận -Gv tổ chức cho hs tham gia trò - HS tham gia trò chơi dụng 5’ chơi “ Ong tìm hoa” Mục tiêu: Ghi nhớ, - Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe khắc sâu nội dung -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------ Môn Mĩ thuật: (Lớp 2D) (Cô Hà dạy) ----------------------------------------------------- Môn Toán (Lớp 2D) PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2) ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 06 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, vở ô li, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học tiêu sinh 1.Khởi động -Cho lớp hát bài “ Cộc Cách tùng -Lớp hát và kết hợp Mục tiêu: Tạo tâm cheng’ động tá tác thể tích cực, hứng - GV giới thiệu bài – ghi tên bài thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- 2.Thực hành, *Tính (theo mẫu ) * luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học -HS đọc đề bài vào giải bài tập -GV yc học đọc đề bài - HS đọc mẫu Bài 4 Tính (theo - YC học đọc mẫu - Số bị trừ là số có ba mẫu ) - Phép tính có gì đặc biệt ? chữ số MT: Học sinh biết - số trừ là số có một chữ cách đặt tính và số thực hiện tính - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? - HS trả lời -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực hiện vào bảng HS hoạt động nhóm đôi -GV nhận xét chốt kết quả Tìm kết qủa Bài 5 Đặt tính rồi * * tính - Yêu cầu hs đọc đề bài Mục tiêu: MT: 257 - 38 470-59 - Hs đọc đề bài Học sinh biết cách đặt tính và thực 783 - 5 865 - 9 hiện tính -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và bài tập. thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 4 tổ - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình -HS nêu - GV nhận xét , chốt bài 3. Hoạt động Vận * Bài 6 * dụng 5’ - Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề Bài 6 (trang 72) - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi -HS TL Mục tiêu: Mục gì? tiêu: Vận dụng - Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn Ta lấy số cuốn sách đã phép trừ có nhớ sách em làm ntn?-> YC HS qs bài làm in trừ đi số cuốn sách vào giải bài toán của bạn trên bảng. chuyển đi thực tế(có lời văn) - YC học làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân. liên quan đến phép - Đổi chéo vở kiểm tra cộng. và sửa cho bạn. . - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài -HS lên trình bày bài làm đúng. làm. Bài giải Còn lại số cuốn sách là : 785- 658 = 127 (cuốn sách)
- Đáp số: 127 cuốn sách Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Môn Tiếng Anh:( Lớp 2D) (Cô Lài dạy) ------------------------------------------------------ Môn Tiếng Việt ( Lớp 2D) LUYỆN NÓI VÀ NGHE:KỂ CHUYỆN MỘT LẦN VỀ QUÊ HOẶC ĐI CHƠI ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 06 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Biết kể câu chuyện đã chứng kiến, tham gia: Kể một lần em theo bố mẹ hoặc ông bà về quê chơi; kể về một lần em được đi chơi ở nơi có cảnh đẹp. + Lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Năng lực văn học: Biết lắng nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. + Phẩm chất: Bồi đắp tình yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, VBT. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ luyện tập kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia: Kể một lần em theo bố mẹ hoặc ông nà về quê chơi hoặc một lần em được đi chơi ở nơi có cảnh đẹp. Hi vọng các em sẽ kể được những câu chuyện hay và thú vị. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 25’ Hoạt động 1: Kể chuyện đã chứng kiến hoặc
- tham gia a. Mục tiêu: HS tìm hiểu đề bài; cùng kể chuyện - HS đọc yêu cầu câu hỏi. trong nhóm; thi kể chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: - GV mời 2HS tiếp nối nhau đọc trước lớp yêu cầu của 2 đề: + HS1 (Câu 1): Kể lại một lần em theo bố mẹ hoặc ông bà và quê chơi: Gợi ý: - Quê em ở đâu? - Ở quê có những gì làm em thích thú hoặc nhớ mãi? - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó? + HS2 (Câu 2): Kể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹp. Gợi ý: - Em được đi đâu? - HS quan sát tranh minh họa, tiếp - Ở nơi em đến, có những gì làm em thích thú hoặc thu. nhớ mãi. - Cảm nghĩ của em về lần đi chơi đó. - GV giới thiệu về hình ảnh minh họa, nhắc mỗi HS chọn kể theo câu 1 hoặc câu 2. Chú ý thêm vào câu chuyện 1-2 câu nói bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú. - HS kể chuyện theo nhóm. - HS thi kể trước lớp: + Năm ngoái tôi theo ba mẹ về quê thăm ông bà ngoại ở ngoài Bắc. - GV Nhà ông bà phải đi tàu mấy ngày yêu mới tới. Còn phải đi ô tô nữa. Ông cầu từng cặp HS cùng kể chuyện trong nhóm. bà ở gần núi. Cảnh ở đó mới đẹp - GV mời HS thi kể chuyện trước lớp: làm sao. Có dòng nước suối rất + Một số HS thi kể trước lớp theo câu 1. trong. Có rất nhiều bò, bê được thả + Một số HS thi kể trước lớp theo câu 2. cho ăn cỏ trên đồi. Tôi rất thích - HS và GV cùng nhận xé. quê ngoại. - GV khen ngợi những HS kể hay, biểu cảm. + Mùa hè năm ngoái, bố mẹ đưa chị em tôi đi nghỉ mát ở Sầm Sơn. Biển rất rộng, nước trong xanh, sóng lớn. Lúc đầu, chị em tôi chỉ dám xây lâu đài cát trên bãi biển. Mãi sau mới dám xuống biển. Chúng tôi ôm phao, chơi nhảy sóng gần bờ. Tắm biển thật thích. 3. Hoạt động Vận động 5’ a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức bài học - HS thực hiện vào cuộc sống.
- b. Cách tiến hành: - Kể một lần về quê đáng nhớ của em. - GV nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: --------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt:( Lớp 2D) BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ QUÊ HƯƠNG HOẶC NƠI Ở ( Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 06 tháng 04 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: + Viết được đoạn văn 4-5 câu về quê hương em hoặc nơi em ở; gắn kèm tranh (ảnh) sưu tầm (nếu có). + Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện tình cảm yêu quê hương, yêu nơi mình sinh sống. - Năng lực văn học: Đoạn viết trôi chảy, rõ ràng, mạch lạc. - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu. + Phẩm chất: Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi. 2. HS: SHS, VBT. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã luyện nói, viết - HS lắng nghe, tiếp thu. về trò chơi quê hương, món ăn quê hương. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết đoạn văn giới thiệu quê hương hoặc nơi mình ở, kèm tranh ảnh sưu tầm hoặc tranh các em tự vẽ. Những sản phẩm tốt của tiết học này sẽ được đóng thành tệp, được trưng bày, giới thiệu trong Ngày hội quê hương. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 25’ Hoạt động 1: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương



