Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

docx 68 trang Đình Bắc 07/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)

  1. TUẦN 3 Thứ Hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Thể dục ( Thầy Trung dạy ) ------------------------------------------------------ Tiếng Việt Bài 3: BẠN BÈ CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. ▪ Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất: - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội
  2. dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời nhau trả lời CH. câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh.
  3. BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo. đọc đồng thanh bài thơ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ
  4. được chú giải cuối bài (cười như nắc Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người - GV mời các cặp HS khác thực hiện mua? tương tự với các CH 2, 3, 4. HS 2: Hương là người bán. Thảo là - GV nhận xét, chốt đáp án:
  5. + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng người mua. gì? - Các cặp HS khác thực hiện tương tự Trả lời: Thảo mua khoia bằng một với các CH 2, 3, 4. chiếc lá rơi. - HS lắng nghe. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - GV hướng dẫn HS: + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù BT.
  6. hợp. - HS lắng nghe. + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. 4.2. HS báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào trước lớp, sau đó chốt đáp án: VBT. + Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS lớp và nghe GV chốt đáp án: báo cáo kết quả theo hình thức phỏng vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. + BT 1: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là...
  7. HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. 5. Vận dụng: GV gọi 1 HS đọc lại Một HS đọc bài toàn bài. - Sau tiết học em biết thêm điều gì về HS trả lời. chơi bán hàng? - GV nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Toán BÀI 7: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Hs được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
  8. - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND các hoạt động dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS tham gia trò - HS chơi chuyền Mục tiêu: Tạo tâm thế chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs bóng và nhắc lại các vui tươi, phấn khởi nhận được bóng sẽ nói một điều kiến thức đã học; đã học mà mình nhớ nhất từ đầu + Tia số năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. + Đê xi met - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Gv ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào C. Hoạt dộng thực vở. hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan 5’ Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số - GV nêu BT1. -HS xác định yêu nào trên tia số dưới đây cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài miệng theo MT: Củng cố cho hs về nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát - Hs thảo luận theo tia số vị trí điểm nối các dây diều, đọc nhóm số mà dây diều đó được gắn. - Hai nhóm hs Hs -Gọi đại diện 2 nhóm chữa nêu kết quả miệng - Hs khác nhận xét Hs trả lời -Hs khác bổ sung - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé
  9. nhất? + Nêu các số trong chục lớn hơn Hs lắng nghe và ghi 20 nhưng nhỏ hơn 80? nhớ + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 2: *Gv chốt lại cách sử dụng tia số a.Nêu số liền trước và để so sánh số. -Hs nêu đề toán 10’ liền sau của mỗi số sau: -Hs làm miệng theo 53, 40, 1 nhóm - Gv yêu cầu hs nêu đề bài b. Nêu số liền sau của -Hs nối tiếp nhau mỗi số sau: 19, 73, 11 Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm đôi chữa bài -Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau -Hs nhận xét, bổ từng phần a, b sung - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hỏi: -Hs trả lời + Nêu cách tìm số liền trước, liền -Hs nhận xét, bổ c. Điền dấu sau của 53, 40, 1? sung Số liền trước và số liền sau của - Hs làm bài vào cùng 1 số có gì khác nhau? vởBT Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng - Hs nhận xét bài cặp số rồi điền dấu vào vở bài của bạn tập. - Hs trả lời -Gọi hs chữa bài Bài 3: Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé? - Hs làm bài vào vở 5’ a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - Chốt lại cách so sánh số - 3 hs lên bảng làm 26 và 13, 40 và 15 bài b.Tính hiệu, biết: -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nhận xét bài làm của bạn Số bị trừ là 57, số trừ là - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài 24 - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn -HS nêu cách đặt tính, cách tính - Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính gì? - Hs đổi chéo vở chữa bài. Nêu cách đặt tính, cách tính với
  10. từng PT -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. D. Hoạt dộng vận dụng -Hs đọc đề Bài 4: Giải toán -Hs trả lời Mục tiêu: Vận dụng 5’ -Hs viết phép tính được kiến thức kĩ năng - Yêu cầu hs nêu đề toán về phép trừ đã học vào và trả lời -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? giải bài toán thực tế - Hs khác nhận xét, - Yêu cầu hs viết phép tính vào bổ sung vở bài tập -Hs tham gia trò -Gọi hs chữa miệng E.Củng cố- dặn dò chơi, dùng thẻ lựa - Nhận xét bài làm của hs chọn đáp án đúng. 5’ -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai nhanh ai đúng” - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai -Hs trả lời - Khen đội thắng cuộc - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? _____________________________ Toán Bài 8: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
  11. - Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động * Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui - GV tổ chức cho HS tham gia - HS thảo luận tươi, phấn khởi trò chơi: “ong tìm hoa”. Yêu nhóm đôi cầu hs lựa chọn những chú - Đại diện 2 nhóm ong có gắn phép tính phù hợp lên tham gia chơi với kq ghi trong bông hoa (gv lựa chọn các PT trong phạm vi - HS lắng nghe. 10, 20) - HS ghi tên bài - Gv kết hợp giới thiệu bài vào vở. - Gv ghi tên bài lên bảng C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - GV nêu BT1. -HS xác định yêu Mục tiêu: Vận dụng được cầu bài tập. kiến thức kĩ năng đã học vào - Yêu cầu hs thưc hiện phép giải các bài tập có liên quan cộng để tìm kết quả của từng - Hs làm vở bài tập PT trong thẻ điền vào vở bài Bài 1: a.Mỗi cánh diều ứng tập - Hs thảo luận theo gắn với vạch chỉ số nào trên nhóm, đổi vở cho tia số dưới đây Yêu cầu hs làm việc nhóm: nhau nêu kết quả Đổi vở cho nhau, đọc PT và MT: giúp hs ôn luyện kĩ KQ tương ứng với mỗi PT - Hs tham gia trò năng cộng 2 số có tổng là 10 chơi -Chữa bài bằn trò chơi thi b. Điền số? ghép đôi: Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm MT:Hs dựa vào bảng công thành 1 đôi. trong phạm vi 10 để điền số - Hs làm vở bài tập thích hợp -Hs nối tiếp nhau -Yêu cầu hs điến vào vở bài tập chữa bài -Hs nhận xét, bổ
  12. - Gọi hs chữa miệng nối tiếp sung - Gọi hs nhận xét bài của bạn -Hs lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: Tính *Gv chốt: Khi nhìn vào các số - Hs nêu thêm một trong phạm vi 10, chúng ta có vài PT có tổng 10 + 1 10 + 4 thể ‘làm tròn 10” bằng cách bằng 10 10 + 5 10 + 7 dựa vào bảng cộng. 10 + 9 10 + 3 - YC Hs nêu thêm một vài PT -Hs nêu đề bài có tổng bằng 10 MT: Ôn luyện kn thực hiện -Hs làm bài vào vở phép cộng dạng 10 cộng với - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs chữa miệng nối 1 số - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở tiếp -Hs nhận xét, bổ - Gọi hs chữa bài - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung D. Hoạt dộng vận dụng: Qua bài học hôm nay em HS trả lời nắm được điều gì? E.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học: Điều chỉnh: - Gộp bài 7 và 8 dạy trong 1 tiết ( Bài tập 2,4 trang 16; Bài tập 2 cột 2,3; bài tập 3 hướng dẫn học sinh học ở nhà) Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
  13. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. ▪ Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. ▪ Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B. - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài
  14. chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ - HS đọc bài thơ cần chép. HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét về + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở bài thơ sắp chép. vị trí nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa). - HS chú ý các từ ngữ khó. - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... - HS chép bài vào vở Luyện viết. 2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chữa bài: - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút hoặc vào cuối bài chép. chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS lắng nghe. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
  15. Cách tiến hành: - GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc - HS lắng nghe GV nêu YC của BT. 1 lại quy tắc chính tả g và gh. HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh: - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư. Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1 BT. HS lên bảng làm BT. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án cùng bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy GV. – ghi nhớ – cái gối. 4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. Cách tiến hành: - GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những cột 2 những chữ cái tương ứng. chữ cái tương ứng. - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. Các bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. 2. - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái - HS lắng nghe, sửa bài.
  16. cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại - Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ cái các chữ cái vừa viết. vừa viết. 5. HĐ 4: Viết chữ B hoa Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 5.1. Quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, - HS nghe GV hỏi, trả lời. hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét? - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, - HS lắng nghe. viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe. + Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
  17. - GV chỉ dẫn HS viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn - HS lắng nghe. bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên. - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc - HS quan sát, lắng nghe. lại cách viết để HS theo dõi. 5.2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết 2. - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết 5.3. Viết câu ứng dụng 2. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ đ cao mấy li? Những chữ còn lại (a, n, cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li. e, i, u, ơ, u) cao mấy li? + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt + Cách đặt dấu thanh. dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e.
  18. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS lắng nghe. - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Vận dụng: GV nhận xét tiết học Nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết chữ đẹp, tư thế ngồi viết đúng, giữ vở sạch, Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Toán BÀI 9: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành được bảng cộng có nhớ - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học
  19. 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo tâm Em học toán. bài hát Em học toán thế vui tươi, phấn - GV cho HS quan sát tranh và nêu khởi đề toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có tất cả - HS quan sát và trả lời bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy câu hỏi: dây? GV nêu câu hỏi: + Các bạn đang chơi nhảy + Trong tranh, các bạn đang làm gì? dây. + Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Có 8 bạn đang chơi + Có thêm bao nhiêu bạn đến tham nhảy dây. gia chơi cùng? + Có thêm 3 bạn đến tham + Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu gia chơi bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. + HS nêu: 8 + 3 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm. nêu kết quả phép tính 8 + 3 - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở. B. Hoạt dộng hình GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả - HS lấy các chấm tròn và thành kiến thức phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thực hiện theo GV 10’ Mục tiêu: Biết sử thêm. - Hs lấy 8 chấm tròn dụng chấm tròn tính GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và được phép cộng có thực hiện theo mình -Hs thao tác trên các chấm nhớ bằng cách đếm tròn của mình, tay chỉ, thêm Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm tròn lên bảng. miệng đếm 9 ,10, 11. -Hs trả lời: 8 + 3 = 11 -GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng đếm 9, 10, 11. - 2, 3 hs trả lời - Vậy 8 + 3 =? - Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện
  20. đếm thêm như thế nào? -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5 - GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8. - Hs thực hành tính - Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5 - HS làm một số VD: - Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng 9 + 4 = 13 C. Hoạt dộng thực cách đếm thêm trước lớp. 7 + 5 = 12 hành, luyện tập - Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 9 + 4, 7+ 5 năng về phép cộng 12’ đã học vào giải bài tập Bài 1: Tính -HS xác định yêu cầu bài tập. 8+ 4 =? - GV nêu BT1. - Hs tự nhìn hình vẽ tính 9 + 3 =? kết quả bằng cách đếm - Yêu cầu hs làm bài thêm -Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt - Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đầu từ 8. đếm thêm 4 từ mấy? Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9 - Tương tự với 9 + 3 Hs lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: Tính *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách “đếm thêm”. 9 + 2=? -Hs nêu đề toán 9 + 4=? - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở 7 + 4 =? -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nhận xét bài của bạn 8 + 5=? -Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nêu cách tính -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 3: Tính -Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu tìm kết quả -Hs tính nhẩm