Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ --------------------------------------------- Tiếng Việt: BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CHƠI BÁN HÀNG (Thời lượng 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển NL ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. -Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. 2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi) 3. Phẩm chất, năng lực 2.1. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 2.2. Phẩm chất: + Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tinh thần trách nhiệm. Cụ thể là: - Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. - Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả nhau trả lời CH. lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn - Hs lắng nghe bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ - Hs lắng nghe nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - Một số HS đọc nối tiếp các khổ khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp thơ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh đọc đồng thanh bài thơ. bài thơ. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong trong SGK. SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng trả lời từng CH. CH. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người mua? HS 2: Hương là người bán. Thảo là người mua. - GV mời các cặp HS khác thực hiện - Các cặp HS khác thực hiện tương tương tự với các CH 2, 3, 4. tự với các CH 2, 3, 4.
- - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? Trả lời: Thảo mua khoai bằng một chiếc lá rơi. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Giúp HS hiểu YC của BT - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào dung 2 BT. VBT. - GV hướng dẫn HS: + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù hợp. + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. 2. HS báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp, sau đó chốt đáp án: lớp và nghe GV chốt đáp án: + Đối với BT 1, GV mời một số HS + BT 1: lên bảng hoàn thành BT. a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu báo cáo kết quả theo hình thức phỏng văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng.
- HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là... HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 3 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại - Hs đọc 3 khổ của bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết - Hs nêu làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) --------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hs được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 2. .2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại “Chuyền bóng”. Yêu cầu HS nhận các kiến thức đã học; được bóng sẽ nói một điều đã học mà + Tia số mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng + Đề - xi – mét - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP * Hoạt động 1: Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài miệng theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm đôi. GV yêu cầu HS quan sát vị trí điểm nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn. -Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hai nhóm HS nêu kết quả - HS khác nhận xét - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? Hs trả lời + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 -Hs khác bổ sung nhưng nhỏ hơn 80? + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so Hs lắng nghe và ghi nhớ sánh số. * Hoạt động 2: Bài 2: a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau: 53, 40, 1 b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 c. Điền dấu - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán Phần a, b học sinh làm miệng theo -Hs làm miệng theo nhóm
- nhóm đôi -Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng -Hs nối tiếp nhau chữa bài phần a, b - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung -Hs nhận xét, bổ sung - Hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước, liền sau -Hs trả lời của 53, 40, 1? -Hs nhận xét, bổ sung Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số có gì khác nhau? c. Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp - Hs làm bài vào vởBT số rồi điền dấu vào vở bài tập. -Gọi hs chữa bài - Hs nhận xét bài của bạn Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, - Hs trả lời dấu bé? - Chốt lại cách so sánh số * Hoạt động 3: Bài 3 -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - 3 hs lên bảng làm bài - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét bài làm của bạn - Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính gì? Nêu cách đặt tính, cách tính với từng -HS nêu cách đặt tính, cách tính PT - Hs đổi chéo vở chữa bài. -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Giải toán - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs đọc đề -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài -Hs viết phép tính và trả lời tập -Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét bài làm của hs HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa ai nhanh ai đúng” chọn đáp án đúng. - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai -Hs trả lời - Khen đội thắng cuộc - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có):
- --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Mĩ thuật: ( CÔ PHAN HÀ DẠY) --------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (tiết 1) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học: Sau bài học, HS có khả năng: -Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. -Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. b. Phẩm chất: Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các hình trong SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình Bạn trong hình bị đau bụng, buồn bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ nôn và muốn đi vệ sinh sau khi ăn bị như vậy chưa? đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc
- - GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu Bài 3: do thức ăn. Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 - HS quan sát tranh, trả lời câu đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi. hỏi: + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình. + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trả lời: kết quả làm việc nhóm trước lớp. - Thức ăn, đồ uống có thể gây - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần ngộ độc qua đường ăn uống trình bày của các bạn. trong cách hình: Thức ăn bị thiu. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày Nước uống bị ruồi đậu vào. của HS Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu. - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn.,... HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - GV yêu cầu HS: - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. + Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn đường ăn uống thông tin + Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống Bước 2: Làm việc cả lớp
- - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp kết quả làm việc nhóm trước lớp. về lí do gây ngộ độc qua đường - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần ăn uống. trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong - HS trình bày: vai bác sĩ). STT Lí do gây Từ nguồn - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày ngộ độc thông tin của HS. 1 Thức ăn ôi Ti vi thiu 2 Thực phẩm B o quá hạn sử dụng .... - HS đóng vai bác sĩ nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống: - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thực phẩm do thức ăn bị biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ dùng đi dùng lại nhiều lần. - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, nấm độc, khoai tây mọc mầm, một số loại quả đậu . HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): --------------------------------------------- Luyện tiếng việt ÔN LUYỆN TỪ CHỈ VỀ SỰ VẬT . CÂU AI LÀ GÌ? Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Phát triển NL ngôn ngữ:
- - Tìm được các từ chỉ sự vật vào nhóm thích hợp - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?Cái gì là gì? 2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất, năng lực 2.1. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong tiếng Việt). + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 2.2. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Bài tập 1: GV ghi bảng - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập Tìm các từ chỉ sự vật vào nhóm thích - HS thảo luận nhóm đôi làm bài hợp: - Chia sẻ trước lớp + Từ chỉ người: + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy + Từ chỉ vật: giáo, cô giáo + Từ chỉ con vật: + Từ chỉ vật: bút, phấn, cặp tóc, áo quần, lê, + Từ ngữ chỉ thời gian: + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, Tết, xuân, hạ, thu, đông - GV nhận xétvà nêu: - HS lắng nghe, quan sát. Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - Một vài HS nhắc lại. -HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước Bài tập 2: GV ghi bảng lớp Ghép từ ngữ cột A với từ ngữ cột B để - HS khác nhận xét. tạo thành câu: A B a)Bạn Lan là bạn nhà nông.
- b)Con trâu là học sinh lớp 2D. c)Bánh rán là cây ăn quả. d) Bưởi là loại bánh em yêu thích - GV nhận xét. Bài tập 3: GV ghi bảng Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậmtrong các câu sau: - HS đọc yêu cầu a) Chim sâu là loại chim có ích. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. b) Bạn Hồng Hoa là học sinh lớp - HS chia sẻ bài làm. 2D c) Đây là quyển sách tiếng việt của tôi. - GV nhận xét Bài 4: ( HSNK) Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở. - GV nhận xét .chữa bài. - Chia sẻ trước lớp VD: Tôi là Nguyễn Vân Anh./ Bạn thân nhất của tôi là bạn Thùy . Dương./ Môn học tôi yêu thích là môn Tiếng Việt./ Đồ chơi tôi yêu thích là búp bê./ Con vật tôi thích nhất là con mèo. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV nêu yêu cầu - HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? Gới thiệu về người thân trong gia đình - HS làm bài , chia sẻ - GV nhận xét , dăn dò IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) --------------------------------------------- BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
- VIẾT: TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN. CHỮ HOA B (Thời lượng 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. -Nhớ quy tắc chính tả g/gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. -Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. -Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2. Phát triển NL văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 2.Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần. Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. Có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. -Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B. - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SHS, Vở Luyện viết 2., tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
- HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Tập chép - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS - HS đọc bài thơ cần chép. cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - - GV hướng dẫn HS nhận xét: HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở về bài thơ sắp chép. vị trí nào? + Tên bài Ếch con và bạn được viết + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có ở giữa trang vở. mấy chữ? Chữ đầu câu viết như thế + Bài có 8 dòng, mỗi dòng 5 chữ, nào? chữ đầu câu viết hoa. - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ - HS chú ý các từ ngữ khó. ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... - GV yêu cầu HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở Luyện viết. Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. hoặc vào cuối bài chép. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng - HS lắng nghe. bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. * Hoạt động 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2) - GV gọi HS nêu YC của BT, mời 1 - HS nêu YC của BT. 1 HS nhắc lại HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh. quy tắc chính tả g và gh: gh + e, ê, i; - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở g + a, o, ô, ơ, u, ư. Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1 BT. HS lên bảng làm BT. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy cùng GV – ghi nhớ – cái gối. * Hoạt động 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) - GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 cột 2 những chữ cái tương ứng. những chữ cái tương ứng. - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. Các bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. 2 - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái . cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, - HS lắng nghe, sửa bài. t, u, ư, v, x, y. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại - Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ các chữ cái vừa viết. cái vừa viết.
- Hoạt động 4: Viết chữ hoa B - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, trả lời: Chữ B hoa cao HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được 2 nét. viết bởi mấy nét? - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: - HS lắng nghe, theo dõi. + Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát, lắng nghe. dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện vở Luyện viết 2. viết 2. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn - HS đọc câu ứng dụng bè giúp đỡ nhau. - HS quan sát và nhận xét: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa xét: (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, + Độ cao của các chữ cái. đ cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng vào vở trong vở Luyện viết. Luyện viết 2. - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận - HS lắng nghe. xét để cả lớp rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chưa hoàn thành bài viết thì viết tiếp vào tiết luyện IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): --------------------------------------------- Toán:
- LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. - Phát triển năng lực toán học. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS thảo luận nhóm đôi “ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi những chú ong có gắn phép tính phù hợp với kq ghi trong bông hoa (gv lựa chọn các PT trong phạm vi 10, 20) - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Bài 1a. - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs thực hiện phép cộng để - Hs làm vở bài tập tìm kết quả của từng PT trong thẻ điền vào vở bài tập Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho - Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở cho nhau, đọc PT và KQ tương ứng với nhau nêu kết quả mỗi PT -Chữa bài bằng trò chơi thi ghép đôi: - Hs tham gia trò chơi Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 đôi. b. Điền số? -Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs làm vở bài tập - Gọi hs chữa miệng nối tiếp -Hs nối tiếp nhau chữa bài - Gọi hs nhận xét bài của bạn -Hs nhận xét, bổ sung
- *Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong -Hs lắng nghe và ghi nhớ phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách dựa vào bảng cộng. - Hs nêu thêm một vài PT có tổng - YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10 bằng 10 * Hoạt động 2: Bài 2: Tính - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề bài - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở -Hs làm bài vào vở - Gọi hs chữa bài -Hs chữa miệng nối tiếp - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung -Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 3: Bài 3:Tính nhẩm -Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở - Gọi 3 hs lên bảng làm bài - 3 hs lên bảng làm bài - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hs nhận xét bài làm của bạn - Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài - Hs đổi chéo vở chữa bài. -Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta -HS trả lời thực hiện như thế nào? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Điền số Gv nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng -Hs đọc đề bài toán dạng 10 cộng với 1 số -Hs trả lời - Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp -Hs làm vở BT sức chữa bài -Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp -Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội sức. - Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các - Hs khác nhận xét, bổ sung PT dạng 10 cộng với một số? Hs nêu HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ -Bài học hôm nay, em biết thêm được -Hs trả lời điều gì? - Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10 -4, 5 hs nêu PT cộng với một số? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có): --------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (TIẾT 2) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
- -Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. -Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2.Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. -Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3. Phẩm chất : Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh - HS lắng nghe ngộ độc khi ở nhà (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Những việc làm để phòng tránh và xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà Bước 1: Làm việc nhóm 2 - GV yêu HS: - HS quan sát tranh, trao đổi, thảo + Quan sát các hình từ Hình 1 đến luận, trả lời câu hỏi. Hình 3 SGK trang 16 và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình bạn An và bạn Hà đang làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? + Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời đại diện một số nhóm lên - Mọi người trong gia đình bạn An trình bày kết quả làm việc nhóm trước và bạn Hà phòng tránh ngộ độc qua lớp. đường ăn uống bằng cách: đạy lồng - GV yêu cầu các HS khác nhận xét bàn mâm cơm khi chưa ăn; để thuốc phần trình bày của các bạn. vào tủ thuốc; cất giữ các chất tẩy - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình rửa và hóa chất ở chỗ riêng, xa chỗ bày của HS. thức ăn và có nhãn mác để tránh sử
- dụng nhầm lẫn. - Để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống, em và các thành viên trong gia đình cần: Vệ sinh tay chân sạch sẽ khi ăn; giữ gìn vệ sinh môi trường sống; đạy thức ăn kín trước và sau khi dùng bữa; để dụng cụ nấu ngay ngắn, đúng nơi quy định. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe, thực hiện phân vai + Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi và tập đóng trong nhóm. bản thân bị ngộ độc. + Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người nhà bị ngộc độc. + Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày: - GV mời đại diện một số nhóm lên Con: Bố ơi, con buồn nôn và đau đóng vai trước lớp. bụng quá. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét Bố: Chắc là do con vừa uống sữa phần đóng vai của các bạn lạnh quá hoặc hết hạn sử dụng rồi. - GV bình luận và hoàn thiện phần Để bố lấy thuốc đau bụng cho con và đóng vai của HS. theo dõi thêm. Nếu con không đỡ bố - GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số sẽ đưa con đế bệnh viện kiểm tra. thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia - HS lắng nghe, tiếp thu. đình có thể gây ngộ độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng cẩn thận. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ Qua bài học này em biết thêm nhừng - HS chia sẻ gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có): --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
- Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả các phép cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm thêm” ( đếm tiếp) - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế . 2. Năng lực chung - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm thêm” ( đếm tiếp, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vẫn đề toán học. 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi: toán: - GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Các bạn đang chơi nhảy dây. + Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. + Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi chơi cùng? + Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu + HS nêu: 8 + 3 bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu - Đại diện các nhóm nêu kết quả kết quả phép tính 8 + 3 - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm. GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và - HS lấy các chấm tròn và thực hiện thực hiện theo mình theo GV Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8
- chấm tròn lên bảng. - GV tay lần lượt chỉ vào các chấm -Hs thao tác trên các chấm tròn của tròn, miệng đếm 9, 10, 11. mình, tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11. - Vậy 8 + 3 =? - Hs trả lời: 8 + 3 = 11 - Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời thêm như thế nào? - GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8. - Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính - Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5 8 + 5 - Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách - Hs thực hành tính đếm thêm trước lớp. - Hs thực hiện một số phép tính khác - HS làm một số VD: và ghi kết quả vào nháp: 9 + 4 = 13 9 + 4, 7+ 5 7 + 5 = 12 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 1: Tính HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả - Yêu cầu hs làm bài bằng cách đếm thêm - Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét - Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8. thêm 4 từ mấy? - Tương tự với 9 + 3 - Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9 *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng - Hs lắng nghe và ghi nhớ bằng cách “đếm thêm”. Bài 2: Tính - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài -Yêu cầu hs làm bài vào vở -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nêu cách tính -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 3: Tính - Hs tính nhẩm, làm bài vào vở, 3 -Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong HS làm bảng đầu tìm kết quả - Hs chữa bài nối tiếp -Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs lắng nghe và ghi nhớ - Chốt lại cách thực hiện phép cộng có - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm cộng. tiếp HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Giải toán - Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đọc đề - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs viết phép tính và trả lời - Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét bài làm của hs



