Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

docx 21 trang Đình Bắc 07/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Trần Thị Bích Liên)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 Môn: Toán( Lớp 2B) Bài 98: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 7 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi. - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ 1.Khởi động -Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ Mục tiêu: Tạo tâm thể bí mật” tích cực, hứng thú học +Nêu luật chơi: tập cho HS và kết nối Cô có các câu hỏi bí mật nằm với bài học mới. trong bông hoa C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng -HS thực hiện trò ta thường dùng cách nào để ghi lại chơi. kết quả? Em có nghĩ rằng kiểm đếm cần thiết cho cuộc sống con người không? C2:Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì? C3:Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một 1
  2. hoạt động nào đó trong trò chơi đó? -HS truyền hoa cho nhau, hoa dừng ở bạn nào thì bạn đó nhận được nhiệm vụ bí mật- bạn đó mở nhiệm vụ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Nếu bạn nào không trả lời được sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp. Giới thiệu bài. 25’ 2.Thực hành, luyện tập -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm Bài 1 (trang 94) - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu Mục tiêu: Củng cố kĩ - Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em - HS nêu năng kiểm, đếm số hiểu mẫu ntn? lượng và ghi lại kết -> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng quả. kiểm đếm được ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 vạch ta nhóm thành một nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng từng loại con vật, ghi lại kết quả. -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận xét về số lượng từng -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời loại con vật. đại diện các nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại con vật có trong -HS đối chiếu, nhận tranh. xét - Nhận xét đánh giá và kết luận. Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong tranh cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại vạch một vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số vạch ta được tổng số con vật mỗi loại. 2
  3. Bài 2 (trang 94) -Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. Mục tiêu: Củng cố kĩ - Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu đọc và nhận xét thông - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS quan sát, thảo tin trên biểu đồ tranh đặt và trả lời các câu hỏi sau: luận a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì? b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất? -Mời các nhóm trình bày. -GV nhận xét, đánh giá . - Đại diện các nhóm * Để trả lời được các câu hỏi trên trình bày- các nhóm em đã làm gì?( Kiểm, đếm số khác lắng nghe, lượng cốc nước của mỗi bạn trong nhận xét và bổ sung. một ngày trên biểu đồ) - Nêu số cốc nước uống trong một ngày của em?(GV minh họa) - Vậy trong một ngày bạn nào uống nhiều nước nhất, bạn nào -HS nêu.. uống ít nước nhất? -> Nước rất cần thiết cho cơ thể .. 6’ 3. Vận dụng. -GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 Bài 4 (trang 95) theo nhóm 6: rút một thẻ bất kì Mục tiêu: Vận dụng đọc số ghi trên thẻ. - Các nhóm thực kiến thức kĩ năng về hành chơi; rút một thống kê và xác suất thẻ bất kì đọc số ghi vào đời sống. trên thẻ. Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật ngữ “ -Gv QS theo dõi các nhóm chắc chắn, “ có thể ”, “ không - Cho một nhóm thực hành trước thể ” để mô tả đúng lớp. khả năng xảy ra của + Vì sao “Không thể”rút được thẻ một lần rút thẻ. số 0? -Lớp nhận xét, bổ ->GV nhận xét và kết luận: sung a. Không thể rút ra được một thẻ 3
  4. ghi số 0 . b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10. *Trong cuộc sống những thuật “chắc chắn, “ có thể ”, “không thể” rất cần thiết vì .. 4’ Hỏi: Bài học hôm nay em học -HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GV đánh giá, động viên, khích lệ -HS lắng nghe HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt( Lớp 2B) BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 3, 4) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 4 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, chim chóc vui mừng... - Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. - Các tờ phiếu viết tên BT đọc hoặc đọc thuộc lòng, cỏ 1 CH đọc hiểu. 4
  5. - Máy chiếu / phiếu photo nội dung BT 2, 3 để chiếu / gắn lên bảng. - 30 tấm thẻ từ ngữ đê HS thực hiện trò chơi xếp khách vào toa tàu (BT 2). 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đế; Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến. Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, HS lắng nghe. hoạt động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc - HS đọc bài. gần 1 tiết) để kiểm tra HS. Hoạt động 2: Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt * Luyện đọc bài Mùa xuân đến - GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong SGK trang 139: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (xem mỗi lân xuống dòng là 1 đoạn). * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. 5
  6. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu trời và mọi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. vật thay đổi thế nào khi mùa xuân đến? - HS trình bày: + GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài Mùa xuân + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa đến, làm bài vào VBT. mận vừa tàn thì mùa xuân đến. + GV mời một số HS trình bày kết quả. + Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến: Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây sau vào nhóm thích hợp: đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra + GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, giải hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và thích: 3 HS cầm 3 tấm biển ghi từ ngữ. GV chỉ bóng chim bay nhảy. từng tấm biển cho cả lớp đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hoạt động - Toa đặc điểm), cần xếp mỗi hành - HS lắng nghe, thực hiện. khách (từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ chỉ đặc điểm vào toa đặc điểm. Đưa từ ngữ chỉ hoạt động vào toa hoạt động,... + GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp nhanh 15 hành khách vào đúng toa tàu: - HS chơi trò chơi. + GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi 15 từ ngữ. - HS báo cáo kết quả: Viết 3 ô vuông to (Sự vật – Hoạt động – Đặc điểm) (viết 2 lần) trên 2 nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, nhóm 3-4 HS) thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành hoa nhãn, chào mào, chích chòe, khách vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện mỗi nhóm cu gáy. báo cáo kết quả. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm những từ bay nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc). ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm nhận được: + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa xuâ. nồng nàn, nhanh nhảu, đỏm dáng, trầm ngâm. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, giúp HS gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS làm bài. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS trình bày: + GV mời một số HS trình bày kết quả. a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: Hoa bưởi nồng nàn. 6
  7. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoáng qua. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim: Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt câu nói về - HS đọc yêu cầu câu hỏi. đặc điểm của một loài hoa khi mùa xuân đến. - HS làm bài. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS trình bày: + GV mời một số HS trình bày kết quả. a. Hoa hồng thơm ngát. b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng. c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới ánh nắng xuân. d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em ánh Mặt Trời. biết những gì về mùa xuân? - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt - GV nêu yêu cầu câu 5: Nghe - viết Mùa xuân đến mùa xuân là mùa tươi đẹp trong (từ đầu đến “Hoa cau thoảng qua.” năm. + GV mời 1 HS đọc đoạn văn; cả lớp đọc lại. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều - HS trả lời: Đoạn văn nói về bầu gì? trời, vườn cây thay đổi khi mùa xuân đến. - GV hướng dẫn HS : Về hình thức, đoạn viết có 8 câu. Chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu đoạn viết cách lề vở 1 ô - HS lắng nghe, thực hiện. li. - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai: rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn,.... - GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết đoạn trong bài Mùa xuân 7
  8. - GV chữa bài cho HS. đến. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS chữa bài. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho - HS luyện kiểu chữ nghiêng. tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn Âm nhạc ( Lớp 2B) Thầy Duyệt dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 5 tháng 05 năm 2022 ------------------------------------------------------- Môn Tiếng Việt :( Lớp B) BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 5, 6) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 5tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước). - Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu mỗi người. Nếu em vui vẻ, yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Nếu em cau có, ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 8
  9. - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. - Các tờ phiếu viết tên BT đọc hoặc đọc thuộc lòng, CH đọc hiểu. - Video mẫu chuyẹn Soi gương (SGK điện tử Cánh Diều) hoặc tranh minh hoạ truyện Soi gương phóng to (nếu có). - Bảng phụ viết 4 CH của BT Nghe, kể lại mẩu chuyện Soi gương. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc gần 1 tiết) để kiểm tra HS. Hoạt động 2: Luyện tập củng cố kĩ năng nghe - kể a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện, trả lời câu hỏi, kể chuyện trong nhóm, kể chuyện trước lớp; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 9
  10. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV nêu yêu cầu bài tập 1, chiếu lên bảng lớp 2 - HS quan sát tranh minh họa. tranh minh họa: - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, yêu - HS đọc câu hỏi: cầu HS đọc 4 câu hỏi. a. Câu chuyện xảy ra ở đâu? b. Chú chó thứ nhất tính tình thế nào? Chú nhìn thấy gì trong gương và làm gì? Chú nghĩ gì khi - GV giới thiệu: Trong tranh, có hai con chó cùng ra khỏi ngôi nhà. đứng trước gương. Mỗi con chó cảm nhận được c. Chú chó thứ hai mặt mũi thế điều gì khi đứng trước gương? Mẫu chuyện này rất nào? Chú nhìn thấy gì trong thú vị và cho các em lời khuyên bổ ích, các em hãy gương và làm gì? Chú nghĩ gì khi cùng lắng nghe. ra khỏi ngôi nhà. * Nghe GV kể: d. Câu chuyện giúp em hiểu điều - GV kể cho HS nghe câu chuyện (kể 3 lần) gì? Soi gương - HS nghe câu chuyện. 1. Ở làng nọ có một ngôi nhà bán rất nhiều gương. 2. Một chú chó nhỏ tính tình vui vẻ đi vào ngôi nhà. Nó ngạc nhiên thấy có rất nhiều bạn cho vui vẻ đang nhìn nó và vẫy đuôi. Nó cười, các bạn chó cũng cười. Nó gâu gâu chào hỏi, các bạn chó kia cũng gâu gâu chào hỏi. Khi ra khỏi nhà, chú chó hớn hở nghĩ: “Nơi này thật là tuyệt vời!”. 3. Một chú chó khác mặt mũi cau có, ủ rũ cũng đi vào ngôi nhà bán gương. Khi nhìn thấy có bao nhiêu con chó mặt mày cau có, xấu xí đang nhìn mình, chó ta sủa ầm lên, những con chó kia cũng sủa ầm lên. Con chó sợ quá, hốt hoảng chạy ra ngoài. Nó nghĩ: “Nơi này thật khủng khiếp. Ta sẽ không bao giờ đến đây nữa!”. (Hạt giống tâm hồn) - HS thảo luận. 10
  11. * Hướng dẫn HS trả lời CH: - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời a. Câu chuyện xảy ra ở ngôi nhà câu hỏi. bán gương. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. b. Chú chó thứ nhất tính tình vui vẻ. Chú ngạc nhiên vì thây có rât nhiêu bạn chó vui vẻ đang nhìn chú và vẫy đuôi. Chú cười, các bạn chó cũng cười. Chú gâu gâu chào hỏi, cac bạn cũng gâu gâu chào hỏi. Chú nghĩ “Nơi này thật tuyệt vời!’. c. Chú chó thứ hai mặt mũi cau có ủ rũ. Chú thấy những con chó xấu xí đang nhìn mình. Chú sủa ầm lên. Chú sợ quá, hốt hoảng chạy ra ngoài. Chú nghĩ gì không bao giò đến đây nữa! d. HS trả lời vào cuối bài. * Kể chuyện trong nhóm: - HS kể chuyện theo nhóm. - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. * Kể chuyện trước lớp: - HS kể chuyện trước lớp. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh hoạ và các CH, thi kê lại mẩu chuyện trên. - HS trả lời: Câu chuyện trên giúp - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể em hiểu: Nếu em vui vẻ, yêu quý đúng nội dung, kể tự nhiên, lưu loát, biểu cảm. mọi người, mọi người cũng yêu - GV: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? quý em. Nếu em cau có, ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có thái - GV giải thích thêm cho HS: Cuộc sống như một độ như vậy với em. tấm gương phản chiếu con người. Em yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Em ghét mọi - HS lắng nghe, tiếp thu. 11
  12. người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em. - GV yêu cầu cả lớp bình chọn những HS thể hiện xuất sắc trong tiết học. GV nhắc HS có thể sử dụng bài kể chuyện này làm tiết mục văn nghệ, tham gia trong ngày hội, ngày lễ của lớp, của trường. Hoạt động 3: Điền dấu câu phù hợp: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than a. Mục tiêu: HS điền dấu câu phù hợp: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc trước lớp nội dung Bài tập 2: - HS làm bài. Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm, dấu - HS trình bày: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than? chấm than, dấu hỏi, dấu chấm. - HS đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. - HS trả lời: Tính khôi hài của - GV mời HS trình bày kết quả. GV giúp HS ghi lại truyện thể hiện ở chỗ thầy giáo đáp án trên phiếu khổ to. quạ khiến đám quạ con thích mê. Lí do là thầy dạy các phép tính - GV mời 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền dấu hạt. Trò nào làm đúng thì được ăn câu hoàn chỉnh. tất cả số hạt đó. - GV hỏi HS về 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: HS trả lời. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? HS liên hệ thực tế. Em đã vui vẻ, yêu quý mọi người hay chưa? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . 12
  13. ------------------------------------------------------- Môn: Tự nhiên và xã hội( Lớp 2B) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 5 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Tìm hiểu hiện tượng thiên tai - Phẩm chất : Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 13
  14. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Trái đất và bầu trời (Tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống a. Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm nhằm ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào xử lí tình huống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS: - HS chia theo nhóm. + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. + - HS trình bày: + Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị lương thực và cùng bố kiểm tra lại nhà của xem chắc chắn chưa và cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà. + Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn không nên lại đó xem vì như vậy có thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm đến Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 ở tính mạng. trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. HS các nhóm lên đóng vai. Bước 2: Làm việc cả lớp 14
  15. - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì khi sắp - HS trả lời, liên hệ gđ có bão về, nêu cách ứng phó. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn: GDTC( Lớp 2B) Thầy Quân dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 6 tháng 05 năm 2022 ------------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt( Lớp 2B) BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 7,8) (Thời lượng: 2 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 6 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước). - Đọc hiểu bài thơ Mùa đông nắng ở đâu?. Hiểu các từ ngữ. Hiểu bài thơ là những phát hiện thú vị về những chỗ nắng ở vào mùa đông. Phát hiện thú vị nhất là mỗi lần ôm mẹ, em thấy mẹ ấm như có nắng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ “lặn”, “ấm ơi là ấm”. Tìm được từ có thể thay thế từ lặn. Biết sử dụng cách nói “ấm ơi là ấm” để đặt câu với từ ngữ đã cho thể hiện sự đánh giá với người, vật, con vật. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có kĩ năng đọc hiểu văn bản. - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 15
  16. - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay các em sẽ đọc hiểu bài thơ Mùa đông nắng ở đâu? Chúng ta cùng vào tiết học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp Cách làm như tiết 1, 2. Hoạt động 2: Ôn luyện củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ Mùa đông nắng ở đâu? b. Cách tiến hành: * Luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc bài Mùa đông nắng ở đâu? (hiểu nghĩa của các từ khó, luyện phát âm, - HS luyện đọc. luyện đọc). * Đọc hiểu: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Mùa đông nắng - HS đọc thầm câu hỏi. ở đâu? và các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 141, 16
  17. 142. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời - HS thảo luận theo nhóm. câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Câu 1: Mùa đông, nắng ở: - Nắng ở xung quanh bình tích/ủ nước chè tươi cho bà. - Nắng trong nước chè chan chát. - Nắng vào quả cam nắng ngọt. - Nắng lặn vào trong mùi thơm/ Của trăm ngàn bông hoa cúc. - Nắng ở trong lòng mẹ rất nhiều / Mỗi lần ôm mẹ, mẹ yêu /Em thấy ấm ơi ấm. + Câu 2: Những từ chìm, nấp, ẩn có thể thay thế cho từ “lặn” trong câu thơ: Nắng lặn (chìm, nấp, ẩn) vào trong mùi thơm /Của trăm ngàn bông hoa cúc. + Câu 3: Mỗi lần ôm mẹ và được mẹ yêu, bạn nhỏ thấy như có nắng trong vòng tay mẹ vì mỗi lần ôm mẹ và được mẹ yêu, bạn nhỏ thấy ấm ơi là ấm. Vì lòng mẹ rất ấm.+ + + Câu 4: Em hiểu “ấm ơi là ấm” có nghĩa là rất ấm. + Câu 5: Chị em đẹp ơi là đẹp! - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp các - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu em hiểu điều gì? Mùa đông nắng vẫn ở nhiều nơi. - GV giải thích thêm cho HS: Bài thơ là những Mùa đông nắng ở trong lòng mẹ. phát hiện thú vị về nắng mùa đông. Phát hiện thú vị nhất là nắng ở trong lòng mẹ nên với các con, lòng mẹ luôn ấm áp. 17
  18. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? HS liên HS trả lời hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn: Toán( Lớp 2B) Bài 99: ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 1) (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 6 tháng 05 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, 4. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 5’ 1.Khởi động -Cho lớp chơi trò chơi Đố bạn -HS nêu yêu cầu và Mục tiêu: Tạo tâm thể *VD: Đếm từ 107-126 mời bạn đến theo yêu tích cực, hứng thú học Đếm các số tròn trăm cầu. tập cho HS và kết nối Đếm cách 5 bắt đầu từ 10, đếm với bài học mới. cách 2 bắt đầu từ 4, GV giới thiệu bài 18
  19. 25’ 3.Thực hành, luyện tập -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm Bài 1 (trang 96) - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu( điền số) Mục tiêu: Củng cố kĩ - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào năng đếm, đọc, viết VBT các số trong phạm vi -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời - HS nói cho bạn 1000. đại diện các nhóm lên chỉ và nêu nghe vì sao bạn chọn số. số đó. - Nhận xét đánh giá và kết luận số điền được 213. + Dựa vào đâu em điền được số -HS đối chiếu, nhận 213? xét + Số 213 là số có mấy chữ số? Số có ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc, viết số có ba chữ số? Bài 2 (trang 96) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS quan sát thảo Mục tiêu: Củng cố kĩ trong 3’ luận và ghi vở năng so sánh các số - Đại diện các nhóm trong phạm vi 1000. -Mời các nhóm trình bày. trình bày- các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá . * Làm thế nào em có thể chọn được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong dãy số cho trước? Muốn sắp xếp được dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn em làm ntn? 6’ Bài 3 (trang 96) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. Mục tiêu: Củng cố kĩ - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào năng cộng, trừ các số VBT trong phạm vi 1000, - HS đổi chéo vở KT, nhận biết ý nghĩa của -Mời HS trình bày phần a. bổ sung cho nhau. phép nhân, phép chia - Lớp lắng nghe, đối 19
  20. và vận dụng để giải * Em có nhận xét gì về 2 phép chiếu và nhận xét, quyết vấn đề thực tế. tính cộng và phép tính trừ vừa làm? + Để tính được kết quả đúng em cần thực hiện ntn? + Khi thực hiện cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ) em cần lưu ý gì? + Dựa vào đâu em điền được kết quả của phép tính nhân và phép tính chia? - Mời HS trình bày phần b. -Lớp nhận xét, bổ * Vì sao em điền phép tính sung, 5 x 5 = 25? 12 :2 = 6, .? 4’ Vận dụng: Hỏi: Bài học hôm nay em học -HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú -HS lắng nghe ý? GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . ------------------------------------------------------- Môn Tiếng Anh( Lớp 2B) Cô Hoa dạy (Thời lượng: 1 tiết) Thời gian thực hiện:Ngày 7 tháng 05 năm 2022 ------------------------------------------------------- 20