Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Từ Thị Lý)
- Tuần 7 Thứ Hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Thể dục --------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 3, 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Gộp thành 1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài thơ Việc tốt. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Việc tốt: Bài đọc khuyến khích mọi người làm nhiêu việc tốt, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hùng trong bài đọc là một bạn nhỏ ngoan, đã nghe lời cô giáo và biết giúp đỡ mọi người. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. ▪ Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn, giúp đỡ mọi người. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với mọi người xung quanh, biết chia sẻ, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Việc - HS lắng nghe. tốt hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được việc tốt là như thế nào và hành động giúp đỡ mọi người của bạn Hùng. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài Việc tốt. - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc của HS. bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc đọc hay nhất. thầm theo. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc khuyến khích mọi người làm nhiêu việc tốt, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hùng trong bài đọc là một bạn nhỏ ngoan, đã nghe lời cô giáo và biết giúp đỡ mọi người. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm Cách tiến hành: các câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhóm đôi.
- - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Một số HS trả lời CH theo hình thức truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ phỏng vấn. VD: trả lời theo nhóm đôi. + Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm được - GV mời một số HS trả lời CH theo những việc gì? hình thức phỏng vấn: Trả lời: Chủ nhật, Hùng đã làm được 3 + Câu 1: GV hướng dẫn HS nêu các việc tốt: trông giúp em bé nhà bác Cảnh, việc tốt bạn Hùng đã làm. GV khuyến ân cần chỉ số nhà giúp bà cụ, rửa ấm khích HS nói đó là mấy việc tốt. chén. + Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng: + Câu 2: GV hướng dẫn HS dùng a) Vì đó là những việc chị Hà đã làm. phương pháp loại trừ và suy luận. b) Vì đó không phải những việc khó. c) Vì Hùng làm chưa xong việc. Trả lời: Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt vì đó không phải những việc khó. + Câu 3: Bạn thích việc tốt nào của Hùng? Vì sao? + Câu 3: GV khuyến khích HS mạnh Trả lời: dạn thể hiện ý kiến bản thân. HS trả lời theo sở thích cá nhân và nêu lý do. + Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống: + Câu 4: GV hướng dẫn HS xác định a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế[] tác dụng của dấu chấm và dấu chấm b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ[] hỏi. GV khuyến khích HS tìm hiểu các c) Cháu là một cậu bé ngoan[] Bà cảm ơn câu nói là của ai và nói với ai. cháu nhé! Trả lời: a) Dấu chấm hỏi. b) Dấu chấm hỏi. c) Dấu chấm. + Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp lại thế nào:
- a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”? + Câu 5: GV hướng dẫn HS đặt mình b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông vào vị trí nhân vật Hùng, hướng dẫn giúp em bé? HS nói lời khi người khác cảm ơn. c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”? Trả lời: a) Vâng ạ! Cháu sáng ngay. b) Cháu chơi với em cũng vui lắm ạ! + Câu 6: Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái: Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai. + Câu 6: GV nhắc HS nhớ lại thứ tự Trả lời: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, bảng chữ cái để sắp xếp các tên riêng. Phong, Thanh, Yến. - Cả lớp chốt đáp án cùng GV. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Sau tiết học em biết thêm được điều gì về bài đọc. - Gv nhận xét tết học ----------------------------------------------------- CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON Tiếng Việt BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 5, 6: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Gộp thành 1 tiết) I. MỤC TIÊU:
- 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn. ▪ Biết viết 2 câu về búp bê và dế mèn. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – kể Mục tiêu: Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh.
- + Búp bê ngồi bệt xuống đất, bên cạnh cái chổi, đang ngồi thắc mắc điều gì đó, mắt hướng về phía dế mèn. + Dế mèn đang cười tươi nhìn búp bê. - GV kể chuyện Đôi bạn cho HS lắng - HS lắng nghe GV kể lần 1. nghe: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên - GV kể chuyện lại lần 2 cho cả lớp - HS lắng nghe HS kể lần 2. nghe. Mỗi đoạn, dừng lại đặt câu hỏi để HS kể theo, ghi nhớ câu chuyện. - GV mời 1 HS lần lượt đọc 4 CH gợi - 1 HS đọc CH gợi ý để kể chuyện. Cả lớp ý để kể chuyện. lắng nghe. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH và tập lời CH và tập kể chuyện. kể chuyện. - GV mời một số HS kể lại câu chuyện - Một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. Cả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp lắng nghe, nhận xét. nhận xét. - HS nghe GV nhận xét. - GV nhận xét. 3. HĐ 2: Viết 2 câu về búp bê và dế mèn Mục tiêu: Biết liên hệ nội dung bài
- thơ với hoạt động thực tiễn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV mời một số HS trả lời nhanh CH. - Một số HS trả lời nhanh CH. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. các em: + Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ, vất vả vì cả ngày hết rửa bát lại đến quét nhà. + Dế mèn đã hát để giúp búp bê đỡ mệt. 3. Vận dụng. 5’ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì về đôi bạn. - Gv nhận xét tết học ----------------------------------------------------- Toán Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, bảng nhóm, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút ,
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động : Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi - HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về bạn nói về cách giải những bài toán đã cách giải những bài toán đã học. học. VD : - Các bước trình bày bài toán giải: + Bạn hãy nêu các bước trình bày bài B 1: Viết Bài giải toán giải nhé? B 2: Viết câu lời giải( Dựa vào câu hỏi) B 3: Viết phép tính B 4: Viết đáp số. - Nam có 7 cái kẹo. + Minh có 5 cái kẹo, Nam nhiều hơn Minh 2 cái kẹo. Đố bạn biết Nam có bao nhiêu cái kẹo? -GV mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và nhiều hơn. Bài 1/50:
- - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS xem tranh minh họa trong SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp lẫn BT. nhau. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết Một rạp xiếc thú có 8 diễn viên thú, người ta vừa huấn luyện thêm được 5 diễn viên thú nữa. + Bài toán hỏi rạp xiếc đó có tất cả bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu diễn viên thú? - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài toán. - GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp để vào PBT. lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho Bài giải bài toán. Rạp xiếc đó có tất cả số diễn viên thú là: 8 + 5 = 13 (diễn viên) Đáp số: 13 diễn viên thú. - HS các nhóm báo cáo . - Mời HS trình bày bài giải. + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. Bài 2/50: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS xem tranh minh họa trong SGK và làm việc theo nhóm 4 phân tích
- bài toán và làm bài giải vào phiếu thảo - HS làm việc theo nhóm 4 hỏi đáp lẫn luận nhóm. nhau phân tích bài toán, nhóm trưởng cho các bạn thảo luận, thư ký viết bài + Bài toán cho biết gì? giải vào phiếu. + Bài toán cho biết để sơn lại các phòng học, bác thợ sơn đã dùng 9 thùng sơn trắng và 8 thùng sơn vàng. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi bác thợ sơn đã dùng tất cả bao nhiêu thùng sơn? Bài giải Bác thợ sơn đã dùng tất cả số thùng sơn là: - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó 9 + 8 = 17 (thùng) khăn. Đáp số: 17 thùng sơn - GV gọi đại diện các nhóm nêu tóm tắt - Đại diện các nhóm báo cáo. và giải bài toán. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. + Em nào nêu được lời giải khác cho bài toán này? + Số thùng sơn bác thợ sơn đã dùng tất cả là: - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/50: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS xem tranh minh họa trong SGK/50 và phân tích bài toán.
- + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết Buổi sáng siêu thị bán được 30 thùng táo, buổi chiều siêu thị bán được nhiều hơn buổi sáng 10 thùng. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi buổi chiều siêu thị bán được bao nhiêu thùng táo? - Phép tính cộng. + Buổi chiều siêu thị bán được bao nhiêu thùng táo em làm phép tính nào? - GV cho HS làm bài vào vở , 1 HS làm - HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng bảng lớp. lớp. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Bài giải - GV chấm 5 vở chấm và nhận xét. Buổi chiều siêu thị bán được số thùng táo là: 30 + 10 = 40 (thùng) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 40 thùng táo. + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? - HS nhận xét bài làm của bạn. + Em nào nêu được lời giải khác cho bài + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. toán này? - GV nhận xét, tuyên dương. + Số thùng táo buổi chiều siêu thị bán được là: E.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài + Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét giờ học.
- - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”(tiếp theo) --------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 7, 8: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Gộp thành 1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng bài đọc Bạn của nai nhỏ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài đọc Bạn của nai nhỏ: Bài đọc cho thấy tình cảm của nai cha dành cho nai con và tình cảm của hai bạn nai dành cho. Bài đọc còn đề cao lòng tốt, quả cảm của nai bạn. ▪Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài đọc. ▪Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn: yêu thương cha mẹ, bạn bè, giúp đỡ người khác, thể hiện lòng tốt và sự quả cảm. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình bạn và lòng tốt, sự quả cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ.
- - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Bạn - HS lắng nghe. của nai nhỏ sẽ giúp các em hiểu về tình cảm cha con, tình bạn và lòng tốt, lòng quả cảm của nai cha, nai con và nai bạn. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bạn của nai nhỏ. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc nối + 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. Cả lớp tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát hiện và đọc thầm theo. sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo + HS đọc theo nhóm 4. nhóm 4. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc bình chọn bạn đọc hay nhất. hay nhất. + GV mời 3 HS giỏi đọc phân vai: người + 3 HS giỏi đọc phân vai. Cả lớp đọc thầm dẫn chuyện, nai cha, nai con. theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc Bạn của nai nhỏ cho thấy tình
- cảm của nai cha dành cho nai con và tình cảm của hai bạn nai dành cho. Bài đọc còn đề cao lòng tốt, quả cảm của nai bạn. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các đọc thầm các CH từ 1 – 4, suy nghĩ, trả CH từ 1 – 4, suy nghĩ, trả lời các CH theo lời các CH theo cặp. cặp. - GV mời các cặp HS trả lời CH từ 1 – 4 - HS trả lời CH từ 1 – 4 trước lớp theo trước lớp theo hình thức phỏng vấn: hình thức phỏng vấn: + Câu 1: GV gợi ý HS đọc đoạn đầu để + Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai tìm đáp án. cha muốn biết điều gì? Trả lời: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha + Câu 2: GV hướng dẫn HS tự suy luận muốn biết bạn của nai nhỏ thế nào. hoặc đọc lại các lời nhận xét của nai cha + Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật dành cho nhân vật “bạn”. “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy? a) Hích vai, lăn 1) sẵn lòng vì hòn đá to chặn người khác lối. b) Kéo nai nhỏ 2) khỏe mạnh chạy, trốn lão hổ. c) Húc sói, cứu 3) thông minh, dê non. nhanh nhẹn. Trả lời: ▪ a – 2 ▪ b – 3 + Câu 3: GV hướng dẫn HS đọc đoạn ▪ c – 1 cuối của bài để tìm đáp án. + Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng? Trả lời: Điểm tốt của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng là: sẵn
- + Câu 4: GV khuyến khích HS mạnh dạn lòng vì người khác. nêu quan điểm cá nhân. GV lưu ý để HS + Câu 4: Bạn thích một người bạn như thế trả lời không trái đạo đức, thuần phong nào? mỹ tục. Trả lời: HS trả lời theo quan điểm của bản - GV nhận xét, chốt đáp án câu 1 – câu 4. thân. - GV mời chiếu YC của CH 5 và 6 lên - HS lắng nghe. bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, cả lớp làm - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bài vào vở. 2 bạn, nêu đáp án bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm của 2 bạn, + Câu 5: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích nêu đáp án của mình. Cả lớp lắng nghe. hợp: - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án, ▪ Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, bạn, sửa bài vào vở. cây, sói, dê. ▪ Từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc. + Câu 6: Dựa vào các từ ngữ ở CH 5, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?. VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi. Sói đuổi bắt dê. Hổ rình nai sau bụi cây. 3. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài HS đọc bài - Sau tiết học em biết thêm được điều gì về long tốt. HS trả lời - Gv nhận xét tết học ------------------------------------------------------ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
- BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ mặt của - HS lắng nghe. các bạn như thế nào.
- - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất - HS lắng nghe. vui vẻ. - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến trường. BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu thương bạn bè của các em. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc của HS. bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc hay nhất. thầm theo. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Vận dụng. 5’ HS đọc bài - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Gv nhận xét tết học
- Toán Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, bảng nhóm, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động : Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi -HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về bạn nói về cách giải những bài toán đã cách giải những bài toán đã học. học. VD : + Minh và Nam có tất cả 12 cái bút chì + Minh có 5 cái bút chì màu, Nam có 7 màu. cái bút chì màu. Đố bạn biết Minh và Nam có tất cả bao nhiêu cái bút chì màu? - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. -GV mời HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
- - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. Bài 4/51: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS xem tranh minh họa trong SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp lẫn bài toán. nhau. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết mẹ mua cho Phú 12 + Bài toán hỏi gì? chiếc bút bi, Phú đã dùng hết 6 chiếc. + Bài toán hỏi Phú còn lại bao nhiêu chiếc bút bi? - GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán. - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài toán. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp để lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải bài toán. vào PBT. Bài giải Phú còn lại số chiếc bút chì là: 12 - 6 = 6 ( chiếc) - Mời HS trình bày bài giải. Đáp số: 6 chiếc bút chì - GV nhận xét, tuyên dương. - HS các nhóm báo cáo . - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
- Bài 5/51: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS xem tranh minh họa trong - HS làm việc theo nhóm 4 hỏi đáp lẫn SGK và làm việc theo nhóm 4 phân tích nhau phân tích bài toán, nhóm trưởng bài toán và làm bài giải vào phiếu thảo cho các bạn thảo luận, thư ký viết bài luận nhóm. giải vào phiếu. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết lớp 2C có 28 bạn, sau khi được bác sĩ kiểm tra thì có 5 bạn cận thị. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi lớp 2C có bao nhiêu bạn không bị cận thị? Bài giải Lớp 2C có số bạn không bị cận thị là: - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó 28 - 5 = 23 ( bạn) khăn. Đáp số: 23 bạn - GV gọi đại diện các nhóm nêu tóm tắt - Đại diện các nhóm báo cáo. và giải bài toán. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. H: Em nào nêu được lời giải khác cho bài toán này? - Số bạn không bị cận thị lớp 2C có là: - GV nhận xét, tuyên dương. - GV liên hệ GDHS tư thế khi ngồi học, viết bài để không bị cận thị. Bài 6/51:



