Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Trần Thị Lương Hiền)
- Trường Tiểu học Sơn Kim1- GIÁO ÁN - LỚP 3A TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh). - HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Hát bài: Anh Kim Đồng - Nêu nội dung bài hát - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe
- - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc kết hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS luyện đọc câu khó: - HS luyện đọc câu khó: + Nào, bác cháu ta lên đường! (Lời của ông ké thân mật, vui vẻ) + Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.( Lời của Kim Đồng: bình tĩnh, thản nhiên) + Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa lắm đấy! (Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình khi gọi ông ké) - GV cho HS tìm hiểu từ mới. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc to phần chú giải d. Đọc toàn bài: - 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn động. văn trước lớp. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn đầu. Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp
- +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán gì? bộ đến địa điểm mới. + Vì sao bác cán bộ phải đóng một - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, vai ông già Nùng? đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. + Cách đi đường của hai bác cháu - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi như thế nào? nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng sau,.. + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh - Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất trí và dũng cảm của Kim Đồng khi nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, gặp địch? bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì + Qua câu chuyện, em thấy anh Kim Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. Đồng là người như thế nào? - HS nêu => GV chốt ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng *GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, em còn biết thêm các tấm gương dũng - Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc Nam nào nữa không? 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân ( HS tự đọc ở nhà) - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. nhân vật. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ * Cách tiến hành: ( HS tự kể ở nhà) a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung - Luyện kể truyện từng tranh. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước * Lưu ý: lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung 1 đoạn. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu từ 2 – 4 đoạn * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm + Em thấy anh Kim Đồng là người hiểu bài như thế nào? - Nhiều HS trả lời + Em học được gì từ câu chuyện này? 6. HĐ ứng dụng (1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề . - Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. - Luyện đọc trước bài: Nhớ Việt Bắc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ___________________________________ TOÁN: TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách sử dụng bảng nhân. Rèn kĩ năng tính và giải toán qua các bài tập. - Biết cách sử dụng bảng chia. Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng bảng nhân, bảng chia để làm phép tính nhân, phép tính chia. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trưởng ban văn nghệ tổ chức - Học sinh tham gia chơi. cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung liên quan đến bảng nhân đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài mới và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia làm các bài tập. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiêu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán - Quan sát bảng nhân 3 lên bảng. - Yêu cầu đếm số hàng, số cột - Bảng có 11 hàng và 11 cột. trong bảng. - Yêu cầu học sinh đọc các số - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. ba trong bảng. - Các số vừa học xuật hiện trong - Các số trên chính là kết quả của các phép bảng nhân nào đã học. tính trong bảng nhân 2. - Giáo viên kết luận. Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Học sinh thực hành. - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả - Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau của phép nhân 3 x 4. đó điền vào ô trống. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm - Một số học sinh lên tìm trước lớp. Học tích của một số cặp số khác. sinh lần lượt chia sẻ trước lớp. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân - Quan sát, đọc nhẩm. (sách giáo khoa trang 74) Việc 3: Giới thiêu bảng chia. - Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của
- - Treo bảng chia như trong bài bảng có dấu chia. lên bảng và giới thiệu cho học sinh. + Yêu cầu học sinh đếm số trong hàng đầu tiên của bảng. - Đọc các số : 1, 2, 3,... ,10. + Đây là các số thương của hai số. + Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là số chia. - Đọc số : 2, 4, 6, 8,......,20. + Các ô còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia . - Các số trên chính là số bị chia của các - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ phép tính trong bảng chia 2. 3 trong bảng. + Các số trong bảng xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Vậy mỗi hàng ở trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại là một bảng chia Việc 4: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép chia 12 : 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 - Một số học sinh thực hành sử dụng bảng ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương chia để tìm thương. của12 và 4. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (Sách giáo khoa trang 75) 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng các bảng chia vào giải các bài tập * Cách tiến hành:
- Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chung. - Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách - Học sinh nối tiếp nêu lại cách tìm tích tìm tích của 4 phép tính trong của 4 phép tính trong bài. bài. Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học lớp: sinh còn lúng túng. Thừa 2 2 2 7 7 7 10 10 9 số Thừa 4 4 4 8 8 8 9 9 10 số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh quan sát. - Giáo viên gợi ý vẽ sơ đồ minh - Học sinh làm cá nhân. họa bài toán rồi yêu cầu học sinh - Chia sẻ cặp đôi. tự làm bài: - Chia sẻ kết quả trước lớp: 132 trang Bài giải: Số trang truyện minh đã đọc được là: 132 : 4 = 33(trang) Đã đọc ? trang Còn ? trang Số trang truyện Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang. 3. HĐ ứng dụng(2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3C có 36 học sinh. Mỗi tổ có số học sinh bằng số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay bố Minh 36 tuổi. Tuổi Minh bằng tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả bố và Minh? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù... - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Rèn kĩ năng đọc hiểu: +Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc (nếu có) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc kết hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá
- nhân (M1) => Cả lớp (nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc: - Hướng dẫn đọc câu khó : Ta về / mình có nhớ ta/ Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc phần chú giải trước lớp. + GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ân - Người dân quê em đối xử với nhau tình” rất ân tình. + Tìm từ trái nghĩa với “Thủy chung” - Phản bội, bội bạc d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia gian 3 phút) sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì - nhớ hoa, nhớ người ở Việt Bắc? + Tìm những câu thơ cho thấy cảnh + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng giỏi? rừng,... + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp núi đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che của người Việt Bắc? bộ đội, từng vây quân thù. - Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( chăm chỉ lao động) - HS trả lời + Bài thơ ca ngợi ai? - Lắng nghe * GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi
- 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 10 dòng thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) từng khổ thơ. - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu (M1, M2) - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa? - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng tự tin . - Kĩ năng thương lượng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh MH truyện - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Tổng kết trò chơi - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa? * Cách tiến hành: Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc” - Giáo viên kể câu chuyện kết hợp HS - Học sinh nghe kể. quan sát tranh minh hoạ SGK - Học sinh đọc lại câu chuyện. - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau - Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao 2 năm đi xa? cho em bé. + Em bé và mọi người trong chuyện - Đều cảm động rơi nước mắt. cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Bác là người luôn giữ lời hứa. + Qua câu chuyện trên em có thể rút - Cần phải giữ lời hứa. ra điều gì? + Thế nào là giữ lời hứa? - Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. + Người biết giữ lời hứa sẽ được - Sẽ được mọi người quý trọng, tin người khác đánh giá như thế nào? cậy và noi theo. =>GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo. 3. HĐ Thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. * Cách tiến hành: Xử lý tình huống: Bài 3: - Học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp để - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. tìm ra cách giải quyết. Sau đó chia sẻ kết quả trước lớp. + Qua các tình huống trong bài, các - Ghi nhớ nội dung nhân vật đó đã biết giữ lời hứa chưa? + Thông qua các tình huống trong bài tập trên em có thể rút ra điều gì? Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong lời hứa với cô về nhà ôn bài. + Người biết giữ lời hứa sẽ được - HS trả lời người khác đánh giá như thế nào?
- *GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo. - Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào. - Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc - Khi không thực hiện được điều đã các tình huống cho học sinh suy nghĩ hứa, em cảm thấy buồn, ân hận. và đưa ra cách giải quyết Tiểu kết: + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác + Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do. Bài 4: - GV nêu các tình huống. HS suy nghĩ và lựa chon đáp án bằng - Lưu ý gọi HS giải thích vì sao lựa cách giơ thẻ màu. chọn thẻ đỏ ( vàng, ...). + Tán thành: Thẻ màu đỏ. + không tán thành: Thẻ màu xanh. *Tự liên hệ: + Còn phân vân: Thẻ màu vàng. - Thời gian vừa qua em có hứa với ai . điều gì không? - Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa? 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút): - Thực hiện nội dung bài học - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 16 tháng 11nawm 2021 THÊ DUC ------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1.
- - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? - Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì - HS thi đua nhau nêu kết quả sao? A B Cây cau Chăm chỉ - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng Cây bàng Thẳng tắp tới đặc điểm của chúng. Con ong Xanh mát Con chó Chậm chạp Con rùa Trung thành - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? *Cách tiến hành Bài tập 1 (miệng): - Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. * Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước - Gợi ý: lớp - HS tự tìm hiểu bài. +Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì? - HS tự làm bài cá nhân. + Sông máng có đặc điểm gì? - Chia sẻ cặp đôi. + Các từ nào chỉ đặc điểm của trời - Chia sẻ kết quả trước lớp: mây và mùa thu? + Tre xanh, lúa xanh. Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của + Xanh mát bầu trời mùa thu) + Bát ngát, xanh ngắt
- Bài tập 2 *Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước - Gợi ý: lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu. - Thảo luận N2 - Chia sẻ trước lớp: + Tác giả so sánh sự vật nào với a) Tiếng suối = tiếng hát (trong) nhau? b) Ông = hạt gạo (hiền ) + So sánh về đặc điểm gì? Bà = suối trong (hiền) c) Giọt cam Xã Đoài = Mật ong (vàng) Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả * Cá nhân –Cả lớp lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế - HS tự làm bài cá nhân. nào? - Yêu cầu Hs tự làm vào vở - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Đánh giá, nhận xét bài của Hs. - Gọi HS làm bài tốt chia sẻ kết quả a, Anh Kim Đồng => Nhanh trí,... trước lớp. b, Những hạt sương sớm => long lanh... *GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế c, Chợ hoa => đông nghịt người nào?”, tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gi, con gì) – thế nào?” 3. HĐ ứng dụng, trải nghiêm - Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của sự (3 phút): vật, đặt câu để nói về chúng. - Tìm các sự vật có đặc điểm giống nhau, đặt câu có hình ảnh so sánh về chúng. __________________________ TOÁN (CÔ CHÂU DAY) ------------------------------------------------ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: M, N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M, N (1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao. (1 lần) - Viết đúng chữ hoa; Q, Đ (1dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng)
- - Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa N, Q, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Yết Kiêu + Khi đói cùng chung một dạ +Khi rét cùng chung một lòng - Kết nối kiến thức. - - HS lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. . HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - M, T, B. quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh quan sát. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi => Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng -HS đọc câu ứng dụng
- địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: M, T, B. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng - 3 chữ: Mạc Thị Bưởi. dụng - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, - Giới thiệu câu ứng dụng. c, i, ư, ơ cao 1 li. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên - Học sinh viết bảng con: Mạc Thị chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là Bưởi. sức mạnh vô địch. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh đọc câu ứng dụng. chiều cao như thế nào? - Lắng nghe. - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. Việc 5: Hướng dẫn quan sát, nhận - Học sinh viết bảng: Một, Ba. xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 6: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn - N, Q, Đ nắn cho học sinh cách viết các nét. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết Việc 7: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh quan sát. - Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền => Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan - HS viết bảng con: N, Q, Đ quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Học sinh đọc từ ứng dụng. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Viết bảng con Việc 8: Hướng dẫn viết câu ứng - 2 chữ: Ngô Quyền dụng - Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, - Giới thiệu câu ứng dụng. ê, n cao 1 li. => Giải thích: Ca ngợi phong cảnh - HS viết bảng con: Ngô Quyền
- xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS đọc câu ứng dụng. chiều cao như thế nào? - Lắng nghe. - Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Đường, Non 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa M. + 1 dòng chữa T, B. + 1 dòng tên riêng Mạc Thị Bưởi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết 1 dòng chữ hoa N + 1 dòng chữa Q, Đ + 1 dòng tên riêng Ngô Quyền + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ - Lắng nghe và thực hiện. nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là - Học sinh viết bài vào vở Tập viết điểm đặt bút. theo hiệu lệnh của giáo viên Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS (trên vở) - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà viết phần bài còn lại đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 TOÁN: TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 Gấp 4 32 48 lần Bớt 4 đơn vị 4 8 Giảm 4 lần 2 3 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu biểu thức - Giáo viên ghi bảng 126 + 51 - Học sinh đọc. - Giáo viên nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. - Giáo viên ghi tiếp các biểu thức còn - Học sinh đọc các biểu thức: lại và giới thiệu như biểu thức 1. 126 + 51; 62- 11; 13 x 3; 84: 4; 125 +10 – 4; 45: 5 +7 *GVKL: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. Việc 2: Giới thiệu về giá trị biểu thức. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 126 - Học sinh tính: + 51=? +VD: 126 + 51 = 177 - Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + - Học sinh đọc cá nhân.
- 51 - Tương tự yêu cầu học sinh tính giá trị - (Thực hiện tương tự VD trên) các biểu thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu thức *Chú ý: Viết các biểu thức trên bảng sao cho mỗi biểu thức ở một dòng. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân. học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Chia sẻ trước lớp: em lúng túng chưa biết làm bài. a)125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161- 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161- 150 = 11 c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x4 = 84 d) 48 : 2 = 24 Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) Giá trị của biểu thức 48 : 2 = 24 - Treo bảng phụ. - Yêu cầu học sinh tính giá trị của từng biểu thức và nối biểu thức với kết quả - Thực hiện cặp đôi. đúng. - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu - Chia sẻ cách làm và kết quả trước bài tập. lớp. VD: +) Xét biểu thức 52 + 23 Tính nhẩm ta thấy: 52 + 23 = 75 Vậy biểu thức 52 + 23 có giá trị là 75 - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài ( hay giá trị của biểu thức biểu thức của học sinh. 52 + 23 là 75) 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài tập sau: Tuần đầu bán được 285 quả trứng. Tuần sau bán được 264 quả trứng. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG _________________________________________
- CHÍNH TẢ: Nghe - viết: NHỚ VIỆT BẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3a. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi “Viết đúng- viết nhanh” - 2HS tham gia chơi, viết bảng lớp: giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm - Nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu - 1 Học sinh đọc lại. của bài Nhớ Việt Bắc. + Đoạn thơ nói về điều gì? - Nỗi nhớ thương của tác giả dành cho con người và sự vật ở Việt Bắc. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy dòng? + 5 câu là 10 dòng thơ . + Bài thơ viết theo thể thơ gì? +.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát. + Cách trình bày bài thơ viết theo thể + Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 thơ lục bát như thế nào cho đẹp. cách lề 1 ô . + Các chữ nào được viết hoa? + Các chữ đầu dòng thơ và danh từ



