Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU LAO ĐỘNG PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nắm được kế hạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị chổi, giỏ rác để tiến hành nhổ cỏ, chăm sóc cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 10 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ HS lắng nghe theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: + Tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022 + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo HS lắng nghe. chứng tích tội ác chiến tranh. Tổng số tiền quyên góp được cả 2 cơ sở: 2.310.000đ (Hai triệu ba trăm mười ngàn đồng). 2. Kế hoạch tuần 11: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục.
- 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chăm sóc cây xanh. + Nêu ý nghĩa của phong trào. - Nhà trường phát động phong + Nêu một số hoạt động cụ thể trào chăm sóc cây xanh trong toàn để hưởng ứng phong trào (Trồng trường. cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới cây, quét dọn lá cây, ) 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ............................................................................. TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 4: NHÀ RÔNG. LUYỆN TẬP VỀ TỪ CÓ NGHĨA GIỐNG NHAU VÀ DẤU HAI CHẤM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh (nhà rông, cao lớn, làng nào, vót nan, đan lát...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. (Hình dáng nhà rông có thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang) - Hiểu nghĩa các từ ngữ (cỏ tranh, bề thế, già làng, vót, nan...)
- - Hiểu nội dung bài: Tả đặc điểm của nhà rông ở Tây nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích những nét đẹp và độc đáo của nhà rông Tây nguyên. + Cảm nhận được tinh thần đoàn kết cộng đồng và bản sắc văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên – Một biểu tượng của văn hóa dân tộc Việt Nam. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: quan sát tranh, đọc bài nhận biết được đặc điểm của nhà Rông - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc và trả lời câu hỏi tốt trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Ý thức chân trọng bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ - HS tham gia trò chơi tiếp sức theo chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng theo hình tổ thức thi tiêp sức trong vòng 2 phút - - GV giới thiệu bài HS lắng nghe và quan sát tranh. Nói đến vùng đất Miền Trung và các dân tộc ở Tây Nguyên ngoài những hình ảnh về đua voi, tiếng cồng chiêng và tiếng đàn tơ rưng, các em còn nghĩ đến hình ảnh nổi bật về nhà cửa (Nhà rông) -> GV đưa hình ảnh. Hôm nay, học bài văn miêu tả Nhà rông, các em sẽ - HS lắng nghe. biết thêm nhiều điều thú vị, hấp dẫn về cộng đồng và văn hóa Tây Nguyên.
- 2. Khám phá.27-30p * Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nhà rông, cao lớn, làng nào, vót nan, đan lát....) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (cỏ tranh, bề thế, già làng, vót, nan...) + Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, chậm rãi, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ gợi tả. (cao lớn nhất, bề thế, khang trang) - GV hướng dẫn học sinh biết cách ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe. đúng, đọc gây ấn tượng ở các từ ngữ làm nổi bật ý chính. (Hình dáng nhà rông có thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn đọc từ (viết các từ cần luyện đọc): già - 1 HS đọc. làng, đan nát, cao lớn . - HS lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - GV yêu cầu HS chia đoạn. - HS đọc. - HS chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bức ảnh này. - GV gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Hướng dẫn HS đọc câu: Hình dáng nhà rông có - HS đọc nối tiếp đoạn thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là - HS luyện ngắt nghỉ câu dài ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của - HS đọc.
- làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - GV tổ chức luyện đọc theo nhóm 4. - HS đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm - HS đọc. Hoạt động 2 : Đọc hiểu - HS lắng nghe. - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4, hỗ trợ - 3HS nối tiép đọc 3 câu hỏi HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả - HS làm việc nhóm 4 (nhóm trưởng điều 1. Nhà rông có đặc điểm gì nổi bật? hành); - HS chia sẻ trước lớp + Quy mô: Lớn, cao, đẹp nhất trong làng. 2. Nhà rông được dùng để làm gì? + Vật liệu: Làm bằng gỗ tốt, kết hợp chất liệu tre nứa và lợp cỏ tranh - Là nơi đón tiếp khách đến làng, nơi già làng bàn việc chung. nơi đàn ông ngồi trò chuyện, vót nan, đan nát. Là chỗ ngủ của con trai từ thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Là nơi tổ 3.Vì sao có thể nói nhà rôn là nơi thể hiện tài năng chức những lễ cúng. và tinh thần cộng đồng của người Tây Nguyên? - Có thể nói nhà rông là nơi thể hiện tài năng và tinh thần cộng đồng của người dân Tây Nguyên vì: Dân làng cùng nhau làm nhà rông. Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang. Mỗi khi nói đến Tây Nguyên là - GV nhận xét. người ta thường nhắc đến nhà rông. - Qua bài đọc, em hiểu nội dung câu chuyện nói về - HS nêu nội dung theo ý hiểu của điều gì? mình.
- -GV nhận xét và chốt nội dung bài : Tả đặc điểm - HS lắng nghe. của nhà rông ở Tây nguyên và những sinh hoạt - HS trả lời. cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. 20-22p * Mục tiêu: + Biết tìm từ cùng nghĩa. + Biết tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: BT1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống nhau - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 2HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu bài - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - Học sinh chia nhóm đôi 2 lượt thực hiện yêu cầu của GV. + Lượt 1 trao đổi với bạn cùng bàn + Lượt 2: Quay sau trao đổi với bạn khác bàn - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - GV mời đại diện nhóm trình bày. thiếu nhi – trẻ em - Nhận xét chốt lại: trai tráng – nam thanh niên tập quán – thói quen - Một số HS đọc các từ mình tìm được. - HS lắng nghe. - Một số HS đọc lại bài làm đúng. - Gọi HS đọc lại bài đúng. BT2. Luyện tập sử dụng dấu hai chấm - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS nêu. -Yêu cầu HS nêu các câu cần đặt dấu hai chấm. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn tác dụng của dấu hai chấm: + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau liệt kê các (sự vật, hoạt động, đặc điểm) liên quan + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS làm vào VBT. -Yêu cầu HS làm bài tập vào VBT. - Gọi HS báo cáo kết quả và nói rõ những chỗ - HS trả lời. cần đặt dấu hai chấm cho từng câu. - HS lắng nghe.
- - GV nhận xét. - HS đọc lại các câu đã điền dấu. - GV củng cố tác dụng của dấu hai chấm: Các - HS trả lời : Báo hiệu bộ phận liệt kê dấu chấm trong 3 câu trên có tác dụng gì? trong câu. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn. sinh. + Cho HS thi tìm thêm các từ có nghĩa giống - HS thi kể. nhau - Nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 TOÁN Bài 36: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn liền với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số vào làm BT1,2 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Viết câu lời giải và phép tính phù hợp cho bài tập 3 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi truyền điện về các bảng chia - HS tham gia trò chơi truyền điện đã học để khởi động bài học và ôn lại các bảng về bảng chí đã học chia. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép tính tìm số - HS quan sát tranh, nêu phép tính: sách trong mỗi ngăn tủ. 26 : 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá:10-12p * Mục tiêu: + Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). * Cách tiến hành: - GV viết phép tính 26 : 2 = ? - HS đọc phép tính. - Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính, đại - HS quan sát phép tính và thảo diện nhóm nêu cách làm. luận nhóm bàn nêu cách làm. - GV chốt lại cách làm: + HS quan sát và lắng nghe. 2 • Đặt tính 26 - 2 HS đứng tại chỗ thực hiện lại phép tính bằng miệng. • 2 chia 2 được 1, viết 1. 26 2 1 nhân 2 bằng 2, 2 1 2 trừ 2 bằng 0. 0 26 2 • Hạ 6, 2 13 6 chia 2 được 3, viết 3. 06 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 6 0 - GV giới thiệu kĩ thuật đặt tính viết thông qua - HS chia nhóm 2, làm việc trên một ví dụ đơn giản như 88 : 2 = ? Cụ thể, viết số phiếu học tập. bị chia; kẻ hai vạch thẳng (GV làm mẫu); viết số chia; thực hiện phép chia; viết số thương vào trong ô bên phải dưới số chia sao cho thằng cột với số chia. - GV chốt lại các bước thực hiện kĩ thuật tính viết như đã nêu trong bài học: + Đặt tính. + Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. + Viết kết quả: 26 : 2 = 13. - 3 – 5 HS nhắc lại cách thực hiện. - GV gọi HS thực hiện phép chia 26 : 2? - Em có nhận xét gì sau khi thực hiện mỗi lần chia của phép chia 26 : 3? => Phép chia vừa học là phép chia hết. + Để thực hiện chia cho số có một chữ số ta thực hiện những thao tác nào? - HS thực hiện. (GV nhấn mạnh để HS nắm chắc các thao tác + Trong phép chia này, ở mỗi lần thực hiện trong mỗi lượt: chia, nhân, trừ, hạ). chia đều là chia hết.
- * GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 48 : 2 - GV gọi HS báo cáo. - GV nhận xét và kết luận. - HS nêu các thao tác: chia, nhân, trừ, hạ. - HS thực hiện vào bảng con. - HS nêu cách thực hiện phép chia. 3. Luyện tập. 15-17p * Mục tiêu: HS đặt tính được và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). * Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cá nhân) 28 2 93 3 84 4 66 6 - HS đọc và xác định đề bài. - HS làm và thao tác với bảng con. - GV gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS thao tác với bảng con. + Các phép chia trên thực hiện qua - Yêu cầu HS nêu kết quả chia. 2 lượt chia. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS. + Mỗi lượt chia thực hiện qua 4 + Các phép tính chia trên thực hiện qua mấy lượt thao tác: chia, nhân, trừ, hạ. chia? + Mỗi lượt chia thực hiện qua mấy thao tác? - HS nêu yêu cầu - 2 yêu cầu: đặt tính và tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính: (Làm việc cá nhân) - HS làm vào vở. - Gọi HS đọc đề bài - 4 HS thực hiện. + Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu cách làm các phép tính. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. 28 2 93 3 - Gọi HS lên bảng thực hiện. 2 14 9 31 - GV gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép tính cho cả lớp 08 03 nghe. 8 3 0 0
- - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở, báo cáo 84 4 66 6 kết quả. 8 21 6 11 + Để chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 04 06 ta thực hiện theo mấy bước? 4 6 - GV chốt từng bước thực hiện tính. 0 0 - HS trả lời. Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS Đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và tìm câu lời giải, phép - Gọi HS chia sẻ kết quả tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách - HS nhận xét, chữa bài vào ô li của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách suy Mỗi rổ có số quả cà chua là: nghĩ của mình. 84 : 4 = 21 (quả) Đáp số: 21 quả cà chua + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhận xét. + Để chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - HS đối chiếu bài đúng trên bảng ta thực hiện theo mấy bước? và đổi vở kiểm tra chéo. + Nêu lại cách đặt tính - HS nêu. + Nêu lại các thao tác trong mỗi lượt chia. - HS nhắc lại. + Liên hệ về nhà: Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia đã học, đặt bài toán liên quan đến tình huống và chia sẻ với bạn. - HS nghe, ghi nhớ để thực hiện. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố chi số có hai chữ số cho số có một chữ số. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng - HS thi đua tính nhẩm nhanh, tính bài toán sau: đúng bài toán. + Tính nhanh: 36 : 3 =? - HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. - Qua bài học hôm nay, các em biết thêm được - HS trả lời: Em biết đặt tính và tính điều gì? khi chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (không nhớ). - Khi đặt tính và tính, em nhắn bạn cần lưu ý - Em cần nhớ thực hiện 3 bước chia, những gì? nhân, trừ
- - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Bài : GÓC SÁNG TẠO: EM ĐỌC SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết nhật kí từ 6 đến 8 câu nhận xét về một nhân vật mình yêu thích trong một truyện mới đọc (mới nghe) hoặc ghi cảm nhận về một bài thơ mới học (mới đọc). Nhật kí viết rõ ràng mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết trang trí trang nhật kí cho đẹp mắt.. - Phát triển năng lực văn học: Biết lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật để viết. Viết có cảm xúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Hoàn thành có tính sáng tạo việc viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày bài viết và trang trí sáng tao theo ý của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết nhật kí. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng nhật kí của mình, của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, truyện - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. * Cách tiến hành: - GV trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- - GV nhận xét, tuyên dương HS điền đúng - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS kể tên một số câu chuyện, bài thơ - HS kể tên một số câu chuyện, bài mà em đã đọc và em yêu thích. thơ mình đã đọc, đã học. - Tuyên dương, khen ngợi HS chăm đọc sách - HS lắng nghe. báo. - Giới thiệu bài: Các em đã được đọc nhiều - HS lắng nghe. truyện, nhiều bài thơ trên lớp và ở nhà. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập ghi nhật kí đọc sách với nội dung ghi chép (nêu cảm nghĩ) về một nhân vật trong một truyện mới đọc (mới nghe kể) hoặc về một bài thơ mới học (mới đọc). Các em hãy cố gắng viết và trình bày nhật kí thật hấp dẫn để có được sản phẩm mang tính sáng tạo. 2. Khám phá.7-10p * Mục tiêu: Biết trao đổi nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong một truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. * Cách tiến hành: HĐ1:Chọn đề bài và xác định nội dung viết: * Hoạt động cả lớp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài; xác định yêu cầu của bài tập. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Chọn 1 trong hai đề sau: a) Ghi vào nhật kí đọc sách nhận xét của em về một nhân vật em thích trong một truyện em mới đọc (hoặc mới nghe kể). b) Ghi vào nhật kí đọc sách cảm nghĩ của em về một bài thơ em mới được học (hoặc mới được đọc). - Yêu cầu học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề bài a, b. - HS làm việc cá nhân, tự lựa chọn nội * Hoạt động nhóm: dung viết. - GV tập hợp học sinh , chia nhóm + Nhóm 1: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí - HS chuyển về vị trí của nhóm mình. phần a. + Nhóm 2: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí - HS hoạt động theo nhóm, đọc kĩ phần b. phần gợi ý. - GV cho HS quan sát, đọc gợi ý ở SGK
- - GV hướng dẫn thêm: - HS lắng nghe, có thể ghi nháp các Đề a: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên truyện, gợi ý cụ thể. tên tác giả của câu chuyện. Nêu nhân vật mình thích và nêu lí do vì sao mình thích nhân vật đó. Các em có thể nêu cụ thể nhận xét, cảm nghĩ về hình dáng, tính tình của nhân vật thể hiện qua đặc điểm, hình dảng, cử chỉ.... Đề b: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên bài thơ, tên tác giả của bài thơ. Nêu được những điều thú vị, ý nghĩa của bài thơ mạng lại, nêu những hình ảnh em yêu thích (về nội dung, về từ ngữ, về nhịp thơ.....) - Cho HS trao đổi, nói trong nhóm. * Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn trình bày nội dung nhật kí của mình. - HS nói trong nhóm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. 15-17p * Mục tiêu: + Biết viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong câu truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Biết sử dụng dấu câu phù hợp. * Cách tiến hành: HĐ2:Viết nhật kí theo đề bài đã chọn - GV cho HS viết vào vở và trang trí trang nhật - HS viết bài vào vở. kí. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - Yêu cầu HS trình bày, trao đổi bài viết của mình - HS trao đổi bài trong nhóm đôi. trong nhóm đôi. 4. Vận dụng.3-5p
- HĐ 3: Đọc và bình chọn đoạn viết hay * Hoạt động cả lớp: Bài 2: Đọc và bình chọn đoạn viết hay. - GV yêu cầu HS chọn đoạn viết hay, đọc trước - Các nhóm lựa chọn, 1 bạn trình bày lớp. trước lớp. + H1: Đề a + H2: Đề b - GV mời HS nhận xét: Khi viết nhật kí, bạn đã - Cùng trao đổi đưa ra nhận xét của biết: mình về nội dung bài của bạn. + Lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật để viết chưa? Bài viết có cảm xúc chưa? + Bạn trang trí trang nhật kí thế nào? - GV nhận xét. - Qua bài học em đã biết được những gì, làm - HS lắng nghe. được những gì? - Biết chăm chỉ đọc sách là một điều tốt. Biết viết nhật kí sau khi đọc sách. - Nêu ích lợi của việc đọc sách báo. - HS trả lời. * Dặn dò: HS tiếp tục hoàn thiện bài của mình. - HS lắng nghe, thực hiện. Thực hiện thói quen chăm đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thu thập thông tin về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trưng bay những gì sưu tầm được một cách khoa học, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: quý trong các sản phẩm nông nghiệp, yêu thương người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. Tranh ảnh sưu tầm được - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát Đưa - HS hát cơm cho mẹ đi cày để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá:13-15p * Mục tiêu: + Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. * Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thu thập thông tin, tranh ảnh, vật thật và giới thiệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp nhóm- kĩ thuật phòng tranh) Chia sẻ về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương em theo gợi ý dưới đây.
- - GV cho HS chia sẻ thông tin đã thu thập được về - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương trong cặp đôi nhóm 6. Sau đó hoàn thành sản phẩm theo bảng gợi HS trao đổi và hoàn thành bảng ý trang 46 SGK. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm. HS giới thiệu - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Vận dụng:10-12p * Mục tiêu: + Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương em (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS dán các tranh, ảnh (đã chuẩn bị - HS thực hành dán tranh theo trước ở nhà) về các sản phẩm nông nghiệp ở địa nhóm 6. phương vào bảng nhóm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm, mỗi nhóm cử 1 - Học sinh tham quan bạn để giới thiệu. Các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhóm bạn - GV mời các nhóm khác nhận xét – Bình chọn - Các nhóm nhận xét. nhóm “Ấn tượng nhất” - Yêu cầu nhóm ấn tượng nhất trình bày sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” trang 46 SGK. - 1-2 HS đọc - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------
- TỰ HỌC TỰ HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Toán. - Tự luyện kĩ năng nhân với số có một chữ số và vân dụng làm bài tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự học và hoàn thành các nội dung học tập của môn Toán đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng nhân với số có một chữ số vào làm bài tập và giải toán. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: chăm chỉ học tập để tự hoàn thành nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, nghiêm túc khi tham gia hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hát, vận động theo bài hát Em yêu trường em - GV liên hệ, dẫn dắt vào tiết học 2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’ *Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Toán. - Tự luyện kĩ năng nhân với số có một chữ số và vân dụng làm bài tập. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT các bài tập trong VBT. - HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành của môn Toán trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. Nhóm 2: Dành cho những HS đã hoàn thành các nội dụng học tập HĐ1. Ôn luyện các bảng chia. - HS luyện theo nhóm 4: chơi trò chơi Truyền điện về các bảng chia đã học - Các nhóm báo cáo.
- - GV nhận xét, đánh giá HĐ2. Luyện tập. Bài 1: Tính: 12 23 13 11 12 2 3 3 9 4 Bài 2: Đặt tính rồi tính. a. 23 x 3 b. 32 x 3 c. 12 x 4 d. 11 x 8 Bài 3: Mỗi lớp 3 đều có 32 học sinh. Hỏi 3 lớp của khối 3 có bao nhiêu học sinh? Bài 4: Một tá ly có 12 cái ly. Hỏi 4 tá ly có bao nhiêu cái ly? - GV chiếu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giao việc, theo dõi và hỗ trợ HS hoạt động. - HS làm bài cá nhân vào vở Luyện toán - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả - Đại diện HS nêu kết quả, chữa bài - GV chấm, nhận xét 3. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - HS thi đọc thuộc các bảng chia đã học - HS nhận xét bạn đọc - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................................ ...................... ............................................................................................................................................ ...................... ............................................................................................................................................ ...................... ------------------------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO (Đọc cá nhân) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo hoạt động sáng tạo để đọc. - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc.



