Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

doc 30 trang Đình Bắc 06/08/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 13 Thứ Hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. Rèn kỹ năng nói và viết. Viết được một bức thư theo đúng thể thức. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Yêu quý vẻ đẹp của các vùng miền. Yêu thương, trân trọng và gắn bó với quê hương. *GD BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . - HS: SGK, giấy viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia trò chơi. (Yêu cầu kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị)). - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài * Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp * Câu hỏi gợi ý: - Hs bám vào gợi ý của GV để tự tìm + Em cần viết thư cho ai? hiểu bài, lựa chọn cách viết cho phù hợp. + Em viết thư kể về thành thị hay nông thôn? + Mục đích chính của thư là gì? - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày một - Hs nhắc lại. bức thư. - Quan sát - Treo bảng phụ có sẵn hình thức viết
  2. thư. Việc 2: Viết thư - HS viết thư vào giấy (có thể viết vào giấy - Quan sát, gợi ý cách viết cho những kiểm tra hoặc giấy viết thư. HS còn lúng túng. - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài - Nộp bài khi hoàn thành. của HS. - Nhận xét nhanh trước lớp. - Gọi 1 số Hs có bài viết tốt chia sẻ - 1 số HS đọc thư của mình trước lớp kết quả trước lớp. 3. HĐ vận dụng (1 phút) : - Về nhà hoàn thành bức thư (nếu chưa xong) hoặc chỉnh sửa lại bức thư cho hoàn chỉnh hơn, hay hơn. 4. HĐ trải nghiệm (1 phút) : - Viết 1 bức thư cho bạn kể về cảnh đẹp của quê hương mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia). - Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo lường. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Tính cận thận, lòng say mê tìm hiểu toán học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: BT1, BT 2 ; BT 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đoán nhan đáp số - HS tham gia chơi, xung phong đoán nhanh + GV nêu các số, yêu cầu HS kết quả các phép tính Gv đưa ra.
  3. nêu kết quả: 1km = ...hm 1km =...dam 1hm =... m 1dam = ...m ... - Tổng kết TC – Kết nối bài - Lắng nghe học - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Giúp HS biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia ). * Cách tiến hành: Bài 1a: (Cả lớp) Việc 1: Quan sát và nhận xét: - 1HS lên đo đoạn AB trả lời miệng. - GV Kẻ sẵn đoạn thẳng AB - Lớp quan sát nhận xét Y/C 1 HS lên đo A B 1m 9cm - GV ghi bảng : Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9 cm - Viết tắt là : 1m 9cm - 3 HS đọc - Đọc là : Một mét chín xăng- ti-mét - Chúng ta vừa luyện tập được cách đo, cách + Chúng ta vừa củng cố kiến viết và cách đọc đoạn thẳng với đơn vị đo độ thức gì? dài. Việc 2: Ghi nhớ cách đọc - GV đưa ra 1 vài số cho HS đọc, VD: 5m7cm; 4m2cm; - 1 số HS đọc => Lớp đọc đồng thanh. 8m3dm; 7dm5cm;... Bài 1b:(Cá nhân- Cặp -Cả lớp) - HS tự tìm hiểu và làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS tìm hiểu bài mẫu để thực hành. - Chia sẻ cặp đôi. - Quan sát và giúp đỡ đối - Chia sẻ kết quả trước lớp. tượng M1. - Vừa luyện tập đổi số đo độ dài có hai tên đơn - Chúng ta vừa luyện tập được vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
  4. nội dung? - HS làm cá nhân Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Chia sẻ cặp đôi - GV theo dõi, giúp đỡ những - Chia sẻ kết quả trước lớp: đối tượng M1 a) 8dam + 5 dam = 13dam - Lưu ý HS điền đơn vị đo vào 57hm – 28hm = 29hm cuối mỗi kết quả. 12km x 4 = 48km b) 720m + 43m = 763m 403cm – 52cm = 351cm 27mm : 3 = 9mm - HS làm cá nhân Bài 3 (cột 1): (Cá nhân - Cặp - Chia sẻ cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giúp đỡ đối tượng M1 6m 3cm < 7m 6m 3cm > 6m 6m 3cm <630cm 6m 3cm = 603cm - VD: Đổi 6m 3cm = 603 cm. 7 m = 700 cm - Yêu cầu giải thích các làm Do đó 6m 3 cm < 7 m - Giải thích tương tự với các dòng còn lại Bài 3 (cột 2): (BT chờ - Dành - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ vận dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ghi nhớ cách đổi các đơn vị do độ dài (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé) 4. HĐ trải nghiệm (1 phút) - Suy nghĩ cách đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. Ví dụ: 100m = ....dam?; 20dm = ...m?... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 1) (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  5. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được bốc thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
  6. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Đọc đoạn văn “Rừng cây trong - Lắng nghe giáo viên đọc bài. nắng”. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. nghi, tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả. + Đoạn văn tả cảnh gì? + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra phát hiện những từ dễ viết sai viết nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh ra nháp để ghi nhớ. thẳm, ... b) Đọc cho học sinh viết bài. - Nghe - viết bài vào vở. c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài. - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. (2phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H, U,V (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U,V - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U,V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H,U,V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. Rèn kĩ năng kẻ, cắt, dán được chữ H, U,V đúng quy trình kĩ thuật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ H, U,V. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U,V.
  7. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 - 5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, sinh và nhận xét. báo cáo giáo viên. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (20 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ H,U,V * Cách tiến hành: *Việc 1: Quan sát mẫu - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ H, - Học sinh quan sát. U,V + Chữ H, U, rộng mấy ô, cao mấy ô? - Nét chữ rộng1 ô, cao 5 ô. - Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. + Chữ V rộng mấy ô, cao mấy ô? - Nét chữ rộng1 ô, cao 5 ô. - Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. - Cho học sinh so sánh chữ H, U,V - Học sinh quan sát. *Việc 2: Hướng dẫn học sinh kẻ, cắt, dán - Học sinh theo dõi. chữ H, U.V - Giáo viên hướng dẫn quy trình trên hình vẽ: Bước 1: Kẻ chữ H, U. - HS quan sát + Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái của tờ giấy thủ công. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H,U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H,U theo các điểm đã đánh dấu. *Chú ý: Không yêu cầu học sinh phải cắt lượn như hình 2c, 3b SGV. Bước 2: Cắt chữ H, U. - HS tập kẻ chữ H, U + Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H,U theo dường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H,U như chữ mẫu. + Giáo viên cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H,U
  8. bằng giấy nháp. Bước 3: Dán chữ H, U. + Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bước 4: Kẻ chữ V - Kẻ cắt hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái của tờ giấy thủ công. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu. Bước 5: Cắt chữ V - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đúng đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V như chữ mẫu. Bước 6: Dán chữ V - Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 3. HĐ thực hành (10 phút) *Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U,V - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U,V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. *Cách tiến hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ - Thực hành cắt, kẻ, dán chữ H, U,V trên giấy nháp. H,U,V trên giấy nháp: - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng + Học sinh tập gấp, cắt chữ túng. H,U,V - Cho 3 học sinh lên thực hiện. + Học sinh tập kẻ, cắt chữ H,U,V bằng giấy nháp. + Học sinh tập dán chữ H, U,V. + Đổi chéo sản phẩm, góp ý. - Nhận xét 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm. (2-3 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp, Gv nhắc HS tự hoàn thành sản phẩm ở nhà. kẻ, cắt chữ H, U,V. - Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình.
  9. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 2) (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. - Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 2. - Học sinh hát: Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát. kết. 3. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được
  10. bốc thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) + Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi mở. + Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi đóng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. * Cách tiến hành: Bài tập 2: (Hoạt động cá nhân => Cả lớp) - Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. sách giáo khoa. - Giải nghĩa từ “nến”. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến. lên các sự vật được so sánh. - Cùng lớp chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vào vở. vở bài tập. a) Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ. b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. BT3: (Hoạt động cá nhân => Nhóm 2 => Cả lớp) - Mời một em đọc yêu cầu bài tập - Một em đọc yêu cầu bài tập 3. 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu - Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa của nhanh cách hiểu của mình về các từ từng từ: “biển”. được nêu ra. - Nhận xét, tuyên dương nhóm học - Lớp lắng nghe câu giải thích. sinh có lời giải thích đúng. *Giáo viên chốt kiến thức: Từ biển
  11. trong câu “trong biển lá xanh rờn...” không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa “một tập hợp rất nhiều sự vật”: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc (2phút) lòng. - Nêu một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng hình ảnh so sánh, chỉ ra hình ảnh so sánh ấy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 3) (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 4. - Học sinh hát: Mái trường mến - Học sinh hát. yêu. 5. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
  12. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được bốc thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc diễn cảm đối tượng M3 + M4. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu. * Cách tiến hành: Bài tập2 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. - Yêu cầu học sinh điền vào mẫu - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời giấy mời đã in sẵn. in sẵn. - Gọi học sinh đọc lại giấy mời. - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp. - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài giải đúng. và ghi vào vở *Dự kiến kết quả: *Giúp đỡ học sinh M1+M2 hoàn GIẤY MỜI Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường .... thành nội dung bài tập. Lớp 3A trân trọng kính mới thầy tới dự: buổi - Giáo viên kết luận. liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam
  13. 20 – 11 Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 -11- 2018 Tại phòng học lớp 3A Chúng em rất mong được đón cô Ngày 17 tháng 11 năm 2018 TM lớp Lớp trưởng: Nguyễn văn A. 4. HĐ vận dung, trải nghiệm - Tiếp tục thực hành viết giấy mời. (2phút) - Thực hành viết giấy mời để mời cô chủ nhiệm dự buổi liên hoan chào mừng ngày quốc tế Phụ Nữ 8 – 3. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. -Rèn kĩ năng làm các phép tính với số đo khối lượng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học toán.Yêu thích học toán *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu BT2; Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  14. 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Điền đúng điền nhanh: GV đưa ra các phép - HS tham gia chơi, thi đua tính và dưa ra kết tính cho học sinh điền kết quả: quả nhanh nhất. 63g + 10 g = ? 50g x 2 =? 148g - 48g= ? 80g : 8 = ? - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Yêu cầu HS giải thích cách 744g > 474g; 305g < 350g làm 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g - GV đặt câu hỏi để HS nêu 1 kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg cách làm: + Xem vế nào có phép tính thì thực hiện phép tính để tìm kết quả. +So sánh 2 vế (đã quy thành hai số có cùng đơn vị đo khối lượng). - HS làm cá nhân Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Chia sẻ cặp đôi - Gợi ý tóm tắt: - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1 gói kẹo: 130g Bài giải 1 gói bánh: 175g Cả 4 gói kẹo cân nặng là 4 gói kẹo và 1 gói bánh: ...g? 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 gam Bài 3: (Cá nhân - Lớp - Gợi ý tóm tắt: Có: 1kg đường Đã dùng: 400g Còn lại: Chia làm 3 túi. 1 túi: ...g? - Gợi ý làm bài: - Tìm số đường còn lại. + Muốn biết 1 túi có bao nhiêu gam ta cần tìm gì? - Số đường đã có và số đường đã dùng.
  15. + Muốn biết số đường còn lại là bao nhiêu ta cần biết gì? - Khác đơn vị đo + Số đường đã có và số đường đã dùng có ddiemr gì khác - Đưa về cùng đơn vị đo biệt? - HS làm cá nhân. + Vậy để giải bài toán này, trước tiên ta phải làm gì? - GV cho HS làm bài, quan sát và đánh giá – nhận xét khoảng 7- 10 em. - Nhận xét nhanh việc làm bài - Chia sẻ kết quả trước lớp: của HS. Bài giải - Gọi 1 HS làm đúng chia sẻ 1kg = 1000g kết quả trước lớp. số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200(g) - HS nối tiếp nhau thực hành cân đô dùng học Bài 4: (Cả lớp) tập của mình rồi báo các kết quả trước lớp - Cho HS cân đồ dùng học tập dưới sự giám sát của ban cán sự lớp. (tùy thời gian còn lại của tiết học mà gọi nhiều hay ít) 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà thực hành cân các đồ vật có trong gia đình 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ước lượng các đồ vật (nặng khoảng bao nhiêu gam), rồi cân lại xem có chính xác không. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 4) (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù
  16. - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay; điền đúng vị trí dấu câu trong đoạn văn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18. 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 6. - Học sinh hát: Tiếng hát bạn bè - Học sinh hát. mình. 7. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được bốc thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng hạn chế M1+ M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
  17. * Cách tiến hành: Bài tập 2: (Hoạt động nhóm -> Cả lớp) - Yêu cầu một học sinh đọc bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 2 . - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên - Các nhóm (N2) thực hiện làm bài vào phiếu bảng. học tập. - Mời đại diện 3 em lên bảng thi - Đại diện 3 em lên bảng chia sẻ. làm bài. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn - 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. văn mà nhóm mình vừa điền dấu - Lớp tuyên dương nhóm có lời giải đúng và thích hợp. chữa bài vào vở. *Dự kiến đáp án Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phuề và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. giải đúng. Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. (2phút) - Sưu tầm một đoạn văn chưa có dấu chấm, ) dấu phẩy và thực hành điền dấu chấm, dấu phẩy vào đonạ văn đó cho thích hợp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia). Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính đúng với bảng chia 9. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. -Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. -HS thấy được vẻ đẹp của toán học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  18. - GV: Bảng vẽ nội dung BT4 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”. - HS tham gia chơi GV đọc phép tính để học sinh nêu kết - Học sinh thi đua nêu nhanh và đúng quả: kết quả phép tính. +) 27 : 9 =? 36 : 9 =? 45 : 9 = ? +) 54: 9 = ? 72: 9 =? 90 : 9 =? ( ) - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia). * Cách tiến hành: Bài 1 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân – Cả lớp - Cho HS chơi TC “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu phép tính. miệng kết quả - Cho HS nhận xét 1 cột ở câu a) và 1 - Lấy tích chia cho thừa số này thì cột ở câu b) để rút ra KL. được kết quả là thừa số kia (câu a). Lấy SBC chia cho Thương thì được Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp SC (câu b). - GV gợi ý cho HS dựa vào mối liên quan giữa SBC, SC và Thương để tìm - HS làm bài cá nhân nhanh đáp số. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Về cách trình bày, yêu cầu HS dóng - Chia sẻ kết quả trước lớp thẳng hàng thẳng cột để trình bày, không nhất thiết phải kẻ bảng. Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HD tóm tắt để tìm hiểu nội dung bài - HS làm bài cá nhân toán: - Chia sẻ cặp đôi Dự định xây: 36 ngôi nhà. - Chia sẻ trước lớp: Đã xây: 1/9 số nhà Bài giải: Còn phải xây: ... nhà? Số ngôi nhà đã xây là: - Quan sát và gợi ý cách làm cho đối tượng M1, M2. 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà
  19. Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia - GV yêu cầu HS giải thích cách làm kết kết quả trước lớp. + HS nêu cách làm: Đếm số ô vuông, sau đó lấy tổng số ô vuông chia cho 9. a) 2 ô vuông. b) 2 ô vuông. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà ôn lại bảng chia 9. Thực hiện các phép tính chia có số chia là 9. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu về tổng các chữ số trong mỗi SBC của bảng chia 9 để tìm ra điểm đặc biệt của chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP (Thời lượng 1tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp. - Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn - Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng kiên định . - Kĩ năng làm chủ bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình trang 64,65 SGK. Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Đi xe đạp - Nêu nội dung bài hát
  20. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: Học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp. *Cách tiến hành: *Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm * Cá nhân - cặp - Nhóm - Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm - HS thực hành lần lượt theo hình quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. Yêu cầu HS thức; làm việc cá nhân, thảo luận chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. cặp, chia sẻ trong nhóm. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình). trước lớp. - các nhóm khác lắng nghe, bổ - GV nhận xét, kết luận. sung. *Việc 2: Thảo luận nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Lớp theo dõi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - HS làm việc cá nhân, thảo luận trong cặp, chia sẻ trong nhóm. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp . - Nhóm thống nhất ý kiến - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận - GV KL: Đi bên phải lề đường, không đi hàng 2, xét, bổ sung hàng 3, không đánh võng, không buông 1 tay khi - Lắng nghe. đi,... *Việc 3: Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ (cả lớp) - Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “: - Lắng nghe hướng dẫn của giáo + Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn viên để nắm được trò chơi. tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. + Trưởng trò hô: . Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay. . Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài. - Yêu cầu tham gia chơi trò chơi. - Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của - Tổng kết trò chơi, tuyên dương những Hs Trưởng trò tham gia tốt. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi