Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,... - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi.Tốc đọc viết 70 chữ / 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi...”. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình - Học sinh viết. hình, ném lừu đạn , - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bài hát trong đoạn văn cho ta - Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến đấu, biết điều gì? sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo vệ tổ quốc. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết lời bài hát được trình - Như cách trình bày của một đoạn thơ, các bày như thế nào? chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau... + Trong đoạn văn còn có những - Những chữ đầu câu, Đoàn Vệ,... chữ nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lòng người, lên,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Lắng nghe. 3.1. GV đọc HS viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm - Học sinh viết bài. viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe.
- - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3.3. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm s/x, bài tập điền vần uôt/uôc (bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi làm bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. nhanh. - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. *Dự kiến đáp án: Sấm và sét; sông. - Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu thành ngữ trong bài. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm và sét; sông. 4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 - LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết các dấu hiệu và biết cách so sánh các số trong phạm vi 10000. Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. Luyện tập: 1(b), 2, 3, 4(a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. - 2 học sinh lên bảng xác định trung điểm - Học sinh thực hiện. của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: - Học sinh quan sát. 999 10 000 - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. thích hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé nhau ta làm thế nào? hơn và ngược lại. - Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 - Yêu cầu nêu cách so sánh. - So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ. 8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 6579 < 6580. - Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh các - Thống nhất cách so sánh trong từng số trong phạm vi 10 000: trường hợp (2 số có cùng số chữ số + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé và,...). hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng
- cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. HĐ thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu lớn. - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 1942 > 998 6742 >6722 1999 < 2000 900+ 9= 9009 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài 2: Kĩ thuật khăn trải bàn (Nhóm 6) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. tập + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhân). theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. + Học sinh thảo luận kết quả, thống nhất -> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm kết quả, ghi vào phần phiếu chung. đối tượng M1 hoàn thành bài tập. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 về 797mm 1 giờ cách so sánh các đại lượng. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 1:(b) ( trang 101)Luyện tập b) 1000g = 1kg (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) 950g < 1kg Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai 1km < 1200m đúng” để hoàn thành bài tập. 100phút > 1giờ30 phút - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 2:(Cá nhân – Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở. - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài làm a) 4082; 4208; 4280; 4802. của học sinh. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 + M2 viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Chia sẻ - Học sinh làm bài. trước lớp) - Trao đổi cặp đôi. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Chia sẻ trước lớp: a) 100 b) 1000 c) 999 d) 9999 Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - Học sinh dưới lớp tương tác. Dự kiến kết quả: - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng em. với số 300. - Giáo viên củng cố cách xác định trung điểm. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng tìm số lớn nhất trong các số sau: 7652; 7755; 7605; 7852. - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. - Làm các bải tập còn lại vào vở tự học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. -Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nêu: + Nhân hoá là gì? + Nêu ví dụ về những con vật được - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. nhân hoá trong bài “Anh Đom Đóm”. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập - Học sinh làm vào phiếu bài tập. nhóm 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, xây dựng, nước - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến lớp. thiết, giang sơn. *Dự kiến kết quả: a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ gìn, gìn giữ. c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây dựng, kiến thiết. - Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để - Gắn kết quả, chữa bài. xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. (Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp) Bài tập 2 : Kể về một vị anh hùng và - HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: công lao của họ. Trưng Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối tượng Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí M1 Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv..) - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt. - Giáo viên nhận xét chung. - HS tự làm bài cá nhân. Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước - Chia sẻ kết quả trước lớp. lớp - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng:
- - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất sinh. cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, - Giáo viên củng cố về cách sử dụng nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc dấu phẩy trong câu,... vây. Có lần giặc vây rất ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với Tổ quốc. - Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh hiểu: - Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn. - Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ được giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình cảm, tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằngnhững việc làm vừa sức, phù hợp với khả năng như: Rút hộ quần áo lúc trời mưa, chơi với em bé ... - Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - Biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản thân. Bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn. - Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em ( Nếu có) Các câu ca dao, tục ngữ, về chủ đề bài học. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Cho HS nghe bài hát “Tình làng nghĩa - Lắng nghe xóm” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Khám phá kiến thức: (30 phút) * Mục tiêu: Hs biết đựơc một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng * Cách tiến hành: HĐ1: Phân tích truyện “Chị Thủy của * Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước em”( BT1) lớp -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trường điều hành các bạn đọc Trả lời các câu hỏi VBT truyện và đàm thoại trả lời các câu hỏi VBT - Các nhóm chia sẻ trước lớp. *GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn,hoạn nạn.Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh .. HĐ 2: Đặt tên cho tranh ( BT2) *Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. - GV chia mỗi nhóm thảo luận nội dung * Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước một tranh và đặt tên lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nhận xét. - GV kết luận: Tranh 1,3,4 là quan tâm đến hàng xóm láng giêng. -Tranh 2: các bạn đá bóng làm ồn, ảnh hướng đến hàng xóm, láng giềng HĐ3: Bày tỏ ý kiến ( BT3) *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của - Hs đọc và bày tỏ vào VBT mình trước những ý kiến quan niệm có - Chia sẻ với bạn, sau đó chia sẻ trước liên quan đế việc quan tâm, giúp đỡ hàng lớp. xóm láng giềng. - Gv yêu cầu học sinh bày tỏ cá nhân. -GV nhận xét, kết luận: Các ý a,c,d là đúng; Ý b là sai. Hàng - Học sinh làm việc cá nhân. xóm cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù - Chia sẻ trước lớp còn nhỏ tuổi cá em cũng cân phải biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. HĐ4: Đánh giá hành vi ( BT4) *Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành
- vi, việc làm đối với hàng xóm, láng - HS thảo luận nhóm. giềng - Đại diện các nhóm trả lời. - Gv yêu cầu học sinh làm việctheo nhóm - Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. *Giáo viên kết luận: các việc a,d,e,g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Các việc b,c,đ là những việc không nên làm. - HS đọc phần ghi nhớ VBT - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm. - Nhớ và ghi lại những công việc mà em (1 phút): đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng - Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm những câu ca dao, tục ngữ, những mẫu chuyện nói về tình nghĩa hàng xóm, láng giềng. Hoặc vẽ 1 bức tranh thể hiện tình làng nghĩa xóm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác đoạn từ “Đường lên dốc... những khuôn mặt đỏ bừng” trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. - Viết đúng: trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Sấm sét, xe sợi, chia sẻ, suối cá. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày bài kho học. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn với giọng - 1 học sinh đọc lại. thong thả, rõ ràng. + Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang + Đoàn quân nối thành một vệt dài từ vượt một cái dốc rất cao? thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng. + Đọc đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + ...7 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên viết hoa? địa danh (Hồ Chí Minh, Đường, Người,....). c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 3.1. GV đọc HS viết chính tả - Lắng nghe.
- - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Học sinh viết bài. - Giáo viên cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3.3. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi đôi. nhóm đôi. - Thống nhất kết quả. + Sáng suốt, xao xuyến + Sóng sánh, xanh xao. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Trò chơi “Tiếp sức” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn bạn đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp, giàu hình ảnh. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có vần uôi/uôt. - Sưu tầm các đoạn thơ, đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi thực hiện nhiệm vụ rồi tự luyệ chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt - Học sinh lắng nghe. với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...)
- b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc đoạn và giải nghĩa từ khó: từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt nhóm. giọng câu dài: + Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần - Đọc phần chú giải (cá nhân). Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// + Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn + Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng trước lớp. bột chè lam.//... - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập gian 3 phút). lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi + Nhờ ham học mà kết quả học tập của đốn củi, kéo vó, mò tôm
- ông ra sao? + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà sĩ vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm chơi rồi cất thang để xem ông làm như gì để sống? thế nào. + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát gian? đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì tượng để ăn vì tượng được làm bằng để xuống đất bình an vô sự? chè lam. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng làm ông tổ nghề thêu? và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay nhân: ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ + Nêu nội dung chính của bài? của mình. + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi tạo. Trần Quốc Khái thông minh, ham học - Học sinh lắng nghe. hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm. Kể chuyện *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. *Cách tiến hành: HS tự luyện đọc, kể chuyện ở nhà 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 TOÁN
- LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn - Học sinh tham gia chơi: thành bài tập. 5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000 - Giáo viên nhận xét, tổng 4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000 kết trò chơi, tuyên dương học - Học sinh lắng nghe. sinh. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn mẫu
- rồi yêu cầu học sinh làm bài. - Chia sẻ trong cặp. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ - Chia sẻ kết quả trước lớp: học sinh còn lúng túng. 2 000 + 400 = 2 400 300 + 4000 = 4 300 9000 + 900 = 9 900 600 + 5000 = 5600 7 000 + 800 = 7800 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi học sinh còn lúng túng. chia sẻ kết quả trước lớp: 2541 5348 + 4238 + 936 6779 6284 4827 805 + 2634 + 6475 74 7280 - Giáo viên nhận xét chung. 1 *Giáo viên củng cố về kĩ năng cộng có nhớ,... Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả. chia sẻ cách làm bài. Tóm tắt 432 l Buổi sáng: ? l Buổi chiều: Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 + 864 = 1296 (l) 4. HĐ vận dụng, trải - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A nghiệm (3 phút) với cột B cho thích hợp: A B 2000 + 4000 + 6657 5 5000 + 4000 + 999 6500
- 3000 + 5000 + 700 8700 4000 + 2000 + 657 9999 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?” ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2). - Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được cho câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. - Rèn kĩ năng nói và viết khi sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành chung: +) Đồng nghĩa với từ Tổ quốc? + đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. +) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ? + giữ gìn, gìn giữ. +) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng? + xây dựng, kiến thiết. + Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nắm được 3 cách nhân hóa - Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” *Cách tiến hành:
- * Việc 1: Nhân hóa Bài tập 1: (Cá nhân) - Học sinh M4 đọc diễn cảm bài thơ: “Ông - Lắng nghe bạn đọc bài thơ. mặt trời bật lửa”. - Mời 3 em đọc lại. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở sách giáo khoa. Bài tập 2: (Nhóm 6 – Cả lớp) - Một em đọc yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm bài thơ; đọc thầm - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. gợi ý. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý. - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức. *Dự kiến kết quả: + Những sự vật nào được nhân hóa? + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. sự vật bằng những từ dùng để gọi con - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả thắng cuộc. người; nói với sự vật thân mật như nói với con người. *Việc 2: Ôn câu “Ở đâu?” Bài tập 3: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ *Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 trước lớp. hoàn thành bài tập. - Thống nhất kết quả: a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải - Cả lớp sửa bài trong vở bài tập (nếu đúng. sai). - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách tìm bộ phận trả lới câu hỏi “Ở đâu?”. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Đặt 1 câu hỏi có sử dụng từ để hỏi “Ở đâu?” - Tìm trong sách giáo khoa một đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- Thứ Năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 TOÁN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn. - Rèn cho học sinh kĩ năng trừ các số trong phạm vi 10 000. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2b, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: 400+20 9800 9000+800 2009 5000+300+40 420 2000+9 5340 8000+10 8010 - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. * Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ: - Giáo viên ghi bảng: 8652 – 3917. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính. - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực - Mời 1 học sinh lên bảng thực hiện. hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả. - Gọi học sinh nêu cách tính, giáo - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ. viên ghi bảng như sách giáo khoa. - Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có - Học sinh nhắc lại quy tắc.



