Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 19 Thứ Hai, ngày 16 tháng 01 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài đọc 1:: TRÊN HỒ BA BỂ. LT VIẾT TÊN RIÊNG VIỆT NAM. (T1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...(MB) Ba Bể, se sẽ, lướt nhẹ, lặng lẽ, rung rinh, quanh quất, đỏ ối, bãi ngô, chẳng muốn,...(MT, MN) . Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về hồ Ba Bể. + Biết cách viết tên địa lí Việt Nam. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: TL đúng các câu hỏi đọc hiểu, nêu và thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt Nam. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
- + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: -GV: Trước khi vào bài học chúng mình cùng -HS lắng nghe tham gia trò chơi: Ô cửa bí mật. Có 4 ô cửa. -Mỗi ô cửa có 1 bức ảnh và 1câu đố. HS Nhiệm vụ của các em hãy chọn và mở ô cửa sau khi mở sẽ đọc và giải đố. bí mật đó. -Nếu đúng cả lớp vỗ tay. - Sau khi mỗi câu đố được giải ô cửa tương ứng được mở đáp án hiện ra -Nếu chưa đúng -> HS khác nhận xét, đưa ra đáp án đúng và chia sẻ thông tin thêm. -> GV chốt: 1- Hồ Gươm 2- núi Phan Xi Păng 3- Đà Lạt 4- thành phố Hồ Chí Minh -GV hoặc HS có thể chia sẻ thêm thông tin về địa danh trên. VD: Hồ Gươm còn có tên gọi là hồ Hoàn -GVGT: Đất nước Việt Nam chúng ta rất đẹp. Kiếm, nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội_ Đất nước này do các dân tộc anh em cùng gắn với sự tích Lê Lợi sau khi chiến thắng chung tay xây dựng nên và bảo vệ để các em giặc Minh đã trả lại gươm thần. có cuộc sống thanh bình. Chúng ta bắt đầu -Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt vào kì 2 với chủ đề Đất nước, ở tuần này, các Nam và Đông Dương. em sẽ học chủ điểm Cảnh đẹp non sông -Đà Lạt là thành phồ du lịch nổi tiếng ở - GV giới thiệu bài học:Mở đầu chủ điểm Lâm Đồng - vùng Tây Nguyên. Cảnh đẹp non sông, các em sẽ đến thăm một cảnh đẹp hồ Ba Bể của nhà thơ Hoàng Trung Thông. -HS nghe và vận động theo. - GV cho HS nghe video bài hát- Huyền thoại Hồ Bể dân ca Tày 2. Khám phá.
- -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... -Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. -Phát triển năng lực văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về hồ Ba Bể. - Cách tiến hành *Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở -HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - Bài thơ gồm 3 khổ thơ - HS quan sát Khổ 1: từ đầu đến “...tiếng chim.” Khổ 2: tiếp đến “...rung rinh.” Khổ 3: còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp từ bàn đầu, HS đọc nối - Luyện đọc từ khó: cheo leo, lá rừng, lòng tiếp theo từng khổ thơ. ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... - HS đọc từ khó - Luyện đọc câu: ->Lưu ý ngắt nhịp dòng thơ 7 chữ ; nhịp 4/3 - HS luyện đọc Thuyền ta chầm chậm/ vào Ba Bể// Núi dựng cheo leo /hồ lặng im//
- Ngắt nhịp theo nghĩa: Mái chèo/ khua bóng núi rung rinh// Thuyền ơi,/ chầm chậm chờ ta nhé// - GV yêu cầu hs đọc phần giải nghĩa từ. Chốt KQ: a-2; b-3; c- 1; d-4 - 1 HS đọc cột A, 4 HS nối tiếp đọc cột B - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS - 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp 3 khổ thơ luyện đọc khổ thơ theo nhóm 2. - HS đọc theo nhóm bàn(2,3 nhóm) đại -Thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. GV diện đọc. giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Đọc toàn bài. ->HS nhận xét phần thi đọc của các bạn. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV chiếu các câu hỏi lên màn hình. Gọi HS -1,2HS đọc đọc 4CH - HS lắng nghe. -YCHS làm việc nhóm đôi thảo luận CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4CH.Lớp theo dõi - HS làm việc theo cặp cùng bàn TLCH. - Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe được Đại diện báo cáo những âm thanh gì? -Tác giả nghe được tiếng lá rừng khe khẽ reo trong gió, tiếng chim rừng. - Vì sao tác giả có cảm tưởng thuyền đi lướt - Vì thuyền lướt trên mẳt hồ có in bóng trên mây, trên núi? mây, núi. - Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? - núi dựng cheo leo,...; mây trắng trôi bồng bềnh,..; đỏ ối vườn cam, thắm bãi ngô. ->GV: Đó là một vẻ đẹp rất thơ mộng và bình - HS lắng nghe. yên. -Vì cảnh quá đẹp/Vì tác giả thích cảnh hồ -Theo em, vì sao tác giả lưu luyến, không quá/Vì tác gỉa muốn có thêm thời gian để muốn về? ngắm cảnh/,.. -Theo em, bài thơ thể hiện điều gì? -Bài thơ ca ngợi cảnh dẹp của hồ Ba
- GV chốt: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng Bể./Bài thơ thể hiện tình yêu và niềm tự của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào hào của tác giả về một cảnh đẹp của non về quê hương. sông đất nước./... 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được cách viết tên địa lí Việt Nam. + Biết vận dụng để viết tên địa lí Việt Nam - Cách tiến hành: Bài 1: Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế nào? Chọn ý dúng. (Tìm hiểu cách viết hoa tên địa lí Việt Nam) - HS đọc nối tiếp YC bài 1. Lớp đọc thầm -GV gọi HS đọc nối tiếp YC bài 1. - HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số YCHS làm việc theo nhóm đôi nhóm báo cáo và nhóm khác nhận xét. - GV: Chữ cái đầu tiên (chữ B) của mỗi tiếng VD: Tên hồ Ba Bể dược viết hoa cả hai Ba, Bể đều được viết hoa->(chọn ý a) chữ cái đầu của mỗi tiếng./Cả hai chữ B trong tên riêng Ba, Bể đều được viết hoa ->GV chốt: Khi viết tên địa lí Việt Nam chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng đều được viết hoa. - HS lắng nghe Bài2: Viết tên xã (phường,thị - 2HS bảng con, cả lớp HS làm việc cá trấn),huyện(quận, thị xã, thành phố) nơi em nhân vào VBT. ở?(Thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt ->HS nhận xét, rút kinh nghiệm Nam) - HS có thể tìm hiểu thêm tên đơn vị hành chính trên cổng thông tin điện tử. -1,2 HS nhắc lại cách viết tên địa lí Việt ->GV nhận xét, chốt kq. Lưu ý một số tên địa Nam. lí VN- đặc biệt là dịa danh ở khu vực Tây -HS lắng nghe Nguyên được viết hoa đặc biệt(VD: Chư Păh, Chư Prông,..) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn tìm hiểu một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Học thuộc bài thơ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động : Học thuộc lòng -GV cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu( hoặc cả -HS lần lượt mở các ô cửa và thực hiện bài-3 khổ thơ). Qua TC (Ô cửa bí mật) yêu cầu trong từng ô cửa. -Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh - HS đọc thuộc lòng 2 dòng/1 khổ hồ Ba Bể hoặc 1 cảnh đẹp của địa phương thì thơ(hoặc từng khổ thơ) cho HS chia sẻ hiểu biết và cung cấp thông tin ->HS chia sẻ thông tin về cảnh đẹp đó. về cảnh đẹp đó. Hoạt động : Củng cố, dặn dò: -GV khen ngợi, biểu dương HS; dặn dò HS: Tìm hiểu thêm một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Em có thể tìm hiểu trên Google. -HS lắng nghe TỰ ĐỌC SÁCH BÁO GV giao nhiệm vụ cho HS: 1.Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu trong SGK. 2, Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và 1 số nôi dung chính( hình ảnh, câu văn, câu thơ, nhân vật em thích,); cảm nghĩ của em. - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà ----------------------------------- GIÁO DỤC THỂ CHẤT
- Buổi chiều TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (TIẾP THEO) . (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Viết được các số trong phạm vi 10 000 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” . Mỗi học - HS tham gia trò chơi sinh nêu một số trong phạm vi 10 000. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lấy ra từ bộ đồ dùng dùng 3 - HS lấy ra từ bộ đồ dùng 3 khối khối nghìn, 2 tấm trăm, 5 thanh chục và 4 khối nghìn, 2 tấm trăm, 5 thanh chục lập phương đơn vị. và 4 khối lập phương đơn vị - Yêu cầu HS đọc số vừa tìm được. - Nêu cách đọc và viết số 3 254. - Số tìm được là: 3 254 + Đọc: Ba nghìn hai trăm năm mươi tư. + Viết: 3 254. - Số 3 254 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Số 3 254 gồm 3 nghìn 2 trăm 5 chục 4 đơn vị.
- - HS nêu VD: 8 423 gồm 8 nghìn 4 trăm 2 chục và 3 đơn vị... - Tham gia chơi - Yêu cầu HS nêu một số có bốn chữ số và cho biết số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - GV hướng dẫn cách chơi: Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn nêu được các đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) - Bài tập 1 yêu cầu gì? - Điền số - GV cho HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên - HS quan sát bài tập, hoàn bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý. thành vào vở bài tập 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý. - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 2: (Làm việc nhóm 2). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + Thực hiện (theo mẫu). - Muốn viết số (hoặc đọc số) ta làm như thế nào? + Muốn viết số (hoặc đọc số) ta thực hiện theo thứ tự từ hàng - GV cho HS làm vào vở. nghìn, hàng trăm, hàng chục, - 2HS trình bày kết quả trên bảng phụ hàng đơn vị. - Làm bài vào vở bài tập, đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn - Hai bạn trình bày kết quả trên bảng phụ. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. * Lưu ý: Trường hợp có số 0 chỉ số trăm, số chục. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học. - Cách tiến hành: Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - HS chơi trò chơi “Truyền điện” theo từng nhóm 4. - Tham gia trò chơi. - GV hướng dãn cách chơi: Một bạn đọc một số - Lắng nghe và chỉ bạn bất kì trong nhóm nêu số đó gồm mấy
- nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị, cả nhóm xác nhận kết quả và HS đó nêu số tiếp theo và chỉ định một bạn tuỳ ý trong nhóm, tiếp tục như thế cho đến người cuối cùng. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: O, Ô, Ơ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Cửa Ông. - Viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì/Nơi thì bừa cạn nơi thì cày sâu. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu mong muốn của người nông dân được gửi gắm qua câu ca dao: Mong thời tiết thuận hòa để cày bừa, trồng trọt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. +Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Đố vui để khởi động bài - HS tham gia trò chơi: học. Câu sau nói đến các chữ cái nào ? - Các chữ O, Ô, Ơ “O” tròn như quả trứng gà, “ô” thời đội nón, “ơ” thì có râu. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. -Mục tiêu: +Ôn luyện cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. O, Ô, Ơ. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ O, Ô, Ơ: + Chữ O hoa cỡ nhỏ cao mấy li, gồm mấy nét, là - Chữ hoa O cỡ nhỏ cao 2 li những nét nào ? rưỡi, gồm 1 nét cong tròn khép kín. - Chữ hoa Ô giống chữ hoa O, + Chữ hoa Ô giống và khác chữ hoa O ở nét nào ? thêm dấu ô. - Chữ hoa Ơ giống chữ hoa O, + Chữ hoa Ơ giống và khác chữ hoa O ở nét nào ? thêm dấu ơ. - GV lần lượt viết mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ lên bảng. - HS quan sát lần 2 cách viết Vừa viết vừa mô tả cách viết: chữ hoa O, Ô, Ơ.
- + Viết chữ hoa O là 1 nét cong tròn khép kín cao 2 li rưỡi. + Viết chữ hoa Ô giống chữ hoa O, thêm 2 nét xiên phải và trái tạo thành dấu ô. + Viết chữ hoa Ơ giống chữ hoa O, thêm thêm nét móc tạo thành dấu ơ. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. O, Ô, Ơ. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc tên riêng: cá nhân, * Viết tên riêng: Cửa Ông đồng thanh. - HS trả lời theo hiểu biết. - Em có biết địa danh Cửa Ông ở tỉnh nào của nước ta? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Cửa Ông là một phường thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Nơi đây có đền Cửa Ông thờ ông Trần Quốc Tảng, một danh tướng có công đánh đuổi quân xâm lược Nguyên Mông vào thế kỉ XIII. - Có 1 tiếng: Cửa/Ông. Chữ viết - Tên riêng có mấy tiếng, có chữ nào viết hoa ? hoa C, Ô. - HS q/s viết mẫu. - GV viết mẫu, lưu ý cách viết: (cách nối nét từ chữ hoa sang chữ thường, cách để khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng Cửa/Ông) - HS viết tên riêng trên bảng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. con: Cửa Ông. GV nhận xét, rút kinh nghiệm về cách viết. * Viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn nơi thì cày sâu. - HS đọc ứng dụng: cá nhân, - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. đồng thanh. - GV nhận xét bổ sung: Câu ca dao nói lên mong - HS trả lời theo hiểu biết. muốn của người nông dân, mong thời tiết thuận hòa để cày bừa, trồng trọt. - HS quan sát cách viết: Ơn, Nơi - GV viết mẫu hai tiếng: Ơn/Nơi, lưu ý cách nối nét từ chữ hoa sang chữ thường. - HS viết: Ơn, Nơi vào bảng - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. con. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập.
- -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Cửa Ông và câu ứng dụng Ơn trời mưa nắng phải thì/Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu trong vở luyện viết 3. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng viết. - Cách tiến hành: - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ O, Ô, Ơ. + Luyện viết tên riêng: Cửa Ông + Luyện viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ, - HS luyện viết theo hướng dẫn lưu ý sửa sai cho HS cách nối nét từ chữ hoa sang của GV. chữ thường và khoảng cách giữa các tiếng trong câu ứng dụng (mỗi tiếng cách nhau bằng một chữ o). - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Sử dụng hình vẽ hình vẽ có sẵn để chỉ, nêu tên một số bộ phận bên ngoài của động vật và chức năng của chúng. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về chức năng một số bộ phận của động vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, quan sát. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm yêu quý các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc, bảo vệ các loài động vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức của học sinh đã chuẩn bị. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để khởi động - Mỗi HS chuẩn bị 2 câu đố về
- bài học. loài vật->vài HS chia sẻ câu đố đã chuẩn bị cho bạn tìm đáp án + Ví dụ: Con gì ăn no, bụng to, mắt híp, miệng kêu -> cả lớp nhận xét bổ sung ụt ịt? -con lợn + Con gì vốn rất hiền lành -cá bống Xưa được chị Tấm dỗ dành nuôi cơm? + Con gì mắt hồng, lông trắng, tai dài, đuôi ngắn? -con thỏ + Con gì chân ngắn -con vịt Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt: Như vậy, các em thấy thế giới loài - HS lắng nghe. Nhắc lại tên động vật rất phong phú. Đặc biệt cơ thể của chúng bài chúng rất đa dạng. Vậy động vật chúng có bộ phận và chức năng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thông qua quan sát tranh ảnh, HS chỉ và nêu tên một số bộ phận bên ngoài của động vật. + Nêu được chức năng của bộ phận đó. -Cách tiến hành: Hoạt động nhóm -GV cho HS quan sát các hình 1-3 trang 71 SGK - HS làm việc nhóm 4 ->HS quan sát các hình 1-3 trang 71 SGK và TLCH -Đại diện hóm báo cáo ->Lần + Chỉ và nói trên một số bộ phận của con vật lượt từng nhóm lên chỉ vào hình trong các hình. và chia sẻ về tên bộ phận và + Nêu chức năng của một số bộ phận của các con chức năng của chúng vật? + HS lắng nghe và bổ sung ý
- Con vật Tên bộ phận Chức năng kiến (có thể chia sẻ theo bảng hệ thống sau) lông vũ Bảo vệ cơ thể + con vẹt: đầu(mỏ, mắt), cánh, vẹt cánh Di chuyển lông vũ, chân, đầu, mình,.. mỏ Để ăn,hót,tự vệ +con ngựa: đầu(mũi, mắt, tai,..), mình, chân, đuôi, lông mao,... lông mao Bảo vệ cơ thể +con cá chép: đầu, mình, đuôi, ngựa mũi Để ngửi vây, vảy,... vảy Bảo vệ cơ thê cá chép vây Di chuyển -mắt để nhìn; mũi để ngửi; tai để nghe; lưỡi để nhận biết vị thức ăn; da cảm nhận nóng -GV có thể cho HS trả lời theo gợi ý sau, nếu HS lạnh,... lúng túng: - chân, cánh, vây,...di chuyển + Động vật có các giác quan giúp chúng nhận biết được thế giới xung quanh đó là bộ phận nào? -lông vũ, lông mao, vỏ cứng, vảy,... -HS QS và lắng nghe +Động vật có các bộ phận giúp nó di chuyển đó là gì? +Động vật bảo vệ cơ thể mình nhờ bộ phận nào? =>GV chốt, chỉnh sửa bổ sung thêm Cơ thể động vật vô cùng đa dạng. Nhiều loài động vật có những bộ phận rất đặc biệt và khả năng đặc biệt. Như mũi của chó béc-giê có khả năng ngửi mùi rất giỏi nên sử dụng truy tìm tội phạm, người gặp nạn,..Cáo châu Phi chạy nhanh như gió(như chiếc ôtô),... 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS củng cố kiến thức thông qua nhiệm vụ-> GV cho HS giới thiệu các con vật nuôi ở gia đình mình(hoặc em biết)
- - Cùng trao đổi với các bạn về cơ quan di chuyển - HS cùng bạn chia sẻ về con và lớp bao phủ của con vật đó vật nuôi ở gia đình mình. -GV nhận xét, tuyên dương -> chỉ ra bộ phận con vật vừa nêu và chức năng của bộ phận + GV yêu cầu HS về nhà dựa vào những điều đã đó. học quan sát và nói cho chị em, ông bà hoặc bố mẹ - Về nhà thực hành theo yêu nghe về bộ phận con vật QS và chức năng của bộ cầu của GV phận đó.->Tìm hiểu thêm về các bộ phận bên ngoài của động vật, so sánh tìm ra đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI SÁNG Thứ Ba ngày 17 tháng 1 năm 2023 TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (TIẾP THEO) (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Viết được các số trong phạm vi 10 000 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - HS tham gia trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 000. - VD: 6 315 gồm 6 nghìn, 3 Đố bạn số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy trăm, chục 1 chục và 5 đơn vị . và mấy đơn vị. - ....... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Viết được các số trong phạm vi 10 000 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc chung cả lớp) Viết mỗi số sau thành tổng của nghìn, trăm, chục, + 1 HS đọc đề bài.
- đơn vị (theo mẫu): - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu + HS quan sát, lắng nghe. - Số 3 567 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị - Để viết đúng các số theo mẫu thì các em cần xác định chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu. - GV cho HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm bài mỗi HS một ý. - HS làm vở, 4 HS lên bảng 5 832 = 5 000 + 800 + 30 + 2 7 575 = 7 000 + 500 + 70 + 5 8 621 = 8 000 + 600 + 20 + 1 - GV Mời HS khác nhận xét. 4 444 = 4 000 + 400 + 40 + 4 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cách làm của mình. Bài 5: (Làm việc nhóm đôi). Nêu các số có bốn chữ số (theo mẫu). - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu + 1 HS đọc đề bài. - Từ một tổng các em xác định chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết số có bốn chữ số. + HS quan sát, lắng nghe. - HS làm việc cá nhân - chia sẻ nhóm 2 - trình bày trước lớp . Kết quả:



