Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH BÀI DJAY TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương.. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 21 * Nề nếp: - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe đầu giờ.
- - Tổ chức múa hát sân trường cả 2 cơ sở. * Ý thức: - Còn có học sinh ăn quà vặt trong giờ ra chơi và vứt rác trên sân trường. - Nhiều em chưa ngoan trong giờ tập múa. * Hoạt động trong tâm: - Liên đội đã phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lựa chọn HS để giao nội dung ôn luyện cho cuộc thi “Chỉ huy Đội giỏi” HS lắng nghe. cấp huyện. - Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022-2023. Đến thời điểm hiện tại một số lớp đã triển khai và học sinh đã tham gia có hiệu quả. 2. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Tiếp tục đẩy mạnh chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022- 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. Các em có thể thu gom phế liệu bán tại nhà hoặc mang đến trường nạp. GVCN sẽ tổng hợp và nộp về cho Đội chậm nhất vào ngày 10/3/2023. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Tiếp tục bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. HS lắng nghe. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào bảo vệ cảnh quan địa - Nhận diện cảnh quan địa phương. phương. (Là những khu vực nhà ở, đường làng, đồng ruộng, cảnh đẹp nằm trong khu vực em sinh sống.)
- - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan địa phương 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: + Lớp 2A, 2C tập bài hát múa Quê hương tươi đẹp chuẩn bị cho tiết SHDC tuần tới. + Lớp 2B, 2D chuẩn bị nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU Bài đọc: LÀNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. 2. Năng lực chung. - Hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu để phân biệt hai từ trái nghĩa; 3. Phẩm chất. - Yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát bài: Quê hương 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - - HS đọc từ khó. Luyện đọc câu: Buổi sáng mặt trời mọc/ - 2-3 HS đọc câu. Trên nóc ngôi nhà cao/ Để những đêm trăng lặn/ Làm mặt trăng lao xao.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Làng quê của bạn nhỏ nằm bên bờ sông Diêm; hình dáng ngôi làng mềm mại như dáng + Câu 2: Làng quê đã đổi thay như thế nào so với lúa/cong cong như hình lưỡi
- trước kia? liềm + Làng quê đã có rất nhiều thay đổi: có các ngôi nhà cao tầng; những con đường rộng thênh thang thay cho con đường lầy lội trước kia; nhiều cần ăng ten vươn lên trời cao: trong làng có nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường làng rất khang trang. + Ngôi trường mới của + Câu 3: Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả như thế nào? bạn nhỏ rất khang trang, nằm dưới những hàng cây rợp mát. + Hai dòng thơ cuối cho biết về + Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? cảm xúc của bạn nhỏ: vui sướng vì sự đổi thay của quê hương, yêu quý ngôi làng của mình - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ giới thiệu ngôi làng nên thơ, khang trang, hiện đại của mình. Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ. 3. Hoạt động luyện tập 1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ: “Những con đường lầy lội / Giờ đã rộng thênh thang”. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày: Từ có nghĩa trái ngược với rộng - GV mời đại diện nhóm trình bày. là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ... - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. ngược nhau: - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + lặng lẽ – ồn ào; - GV giao nhiệm vụ làm việc: + mọc – lặn ; + GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS chia thành các + khang trang – lụp xụp. đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + “Xì điện”: HS1 đọc một từ bất kì, chỉ định HS 2 đọc từ có nghĩa trái ngược với từ đó. +GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo kết quả. - GV mời nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương,
- 3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược nhau vừa tìm được trong bài tập 2. (GV chiếu bài của HS lên bảng các câu HS đọc.) – Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét (về cấu tạo câu, nội dung câu, việc dùng từ – đặc biệt là từ có nghĩa trái ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ có – Một số HS đọc câu mình đã nghĩa trái ngược nhau. đặt. HS có thể đặt thành 2 câu hoặc 1 câu. VD: + Mặt Trời lặn, luỹ tre làng chìm trong bỏng chiều. + Mặt Trời mọc, cả ngôi làng bừng sáng. + Những ngôi nhà lụp xụp xưa kia giờ đây đã được thay thế bằng những ngôi nhà cao tầng khang trang, rộng rãi. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một só làng xóm - HS quan sát video. xưa và hiện nay. + GV nêu câu hỏi trong cảnh làng xóm hiện nay + Trả lời các câu hỏi. em thấy có gì khác so với trước đây. + Em có cảm nhận gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nhớ – Viết: SÔNG QUÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 5 chữ. -Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu s / x hoặc phân biệt tiếng có âm cuối n / ng. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. 3. Phẩm chất. - Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước qua nội dung bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động. - GV tổ chức hát tập thể bài “Quê hương” - HS tham gia nghe nhạc và hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. – GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. – GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ. - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ chính xác có thể mở sách đọc lại. - GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 4 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ thơ Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi 4 chữ dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô so với lề vở. - HS đọc lại 1 lần 3 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. -1 HS đọc – HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài. - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở sửa bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp được với chữ s hay x? - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- - GV chiếu slide - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Một số nhóm trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc két quả viết s hoặc x vào ô trống. - Kết quả trình bày: sương sớm, sáng bừng, chim -GV cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng và đủ sáo, xốn xang các chữ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng). -2 HS đọc - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền: Chọn tiếng phù hợp với ô trống - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu a, dựa vào nghĩa của tiếng bên cạnh chỗ trống để chọn điền tiếng sẻ hoặc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d tiếng xẻ vào chỗ trống cho đúng hoặc gi thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - Gv cùng cả lớp chốt đáp án - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. chia sẻ, cưa xẻ, suôn sẻ, san sẻ 3. Vận dụng. - hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện. SGK bằng hình thức trò chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: KHO BÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nghe hiểu và nhớ nội dung câu chuyện Kho báu; Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ văn bản; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Nếu biết yêu quý đất đai, lao động chăm chỉ thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Năng lực chung - Rút ra ý nghĩa của câu chuyện và bài học cho bản thân. 3. Phẩm chất - Chăm lao động, trân trọng giá trị lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện + Giới thiệu câu chuyện GV chiếu tranh, giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS quan sát tranh + Nghe kể chuyện - Cả lớp nghe GV kể lần 1 GV kể cho HS nghe toàn bộ câu chuyện: Kể diễn cảm, chú ý cách mở đầu, kết thúc hấp dẫn; Chú ý giọng của người dẫn chuyện; giọng của người cha. (Lần 1) - GV nêu 5 câu hỏi gợi ý của SGK để định - HS đọc 5 câu hỏi GV chiếu lên hướng chú ý của HS. bảng - HS nghe GV kể lần 2 nghe và trả lời câu hỏi. - GV kể cho HS nghe lần lượt từng đoạn câu chuyện (lần 2), kết hợp sử dụng tranh minh hoạ và đặt câu hỏi sau mỗi đoạn chuyện cho HS trả lời; giúp HS ghi nhớ các tình tiết của câu chuyện. - HS theo dõi video kể chuyện - GV kể lần 3: cho HS xem video kể chuyện). - HS lắng nghe và trả lời: + Trả lời câu hỏi: GV nêu câu hỏi – HS trả lời các câu hỏi: + Hai ông bà thường ra đồng từ (a) Hai vợ chồng người nông dân chịu khó như lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi thế nào? đã lặn Mặt Trời; đến vụ lúa, họ cấy lúa; gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ; chẳng lúc nào ngơi tay. + Hai con của họ đều lười biếng / không chăm chỉ: ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. b) Tính tình hai người con của họ ra sao? + Người cha nói: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào
- lên mà dùng”. c) Trước khi mất, người cha dặn dò các con + Theo lời cha, hai người con đào điều gì? bởi cả đám ruộng để tìm kho báu. Vụ mùa đến mà vẫn chưa thấy kho báu, họ đành trồng lúa. Hết d) Hai người con đã làm gì? Không tìm thấy thứ mùa lúa, họ lại đào bới tiếp. cha nói, họ làm gì? + Họ đã hiểu lời cha dặn: muốn có nhiều của cải thì phải cần cù lao động, họ đã trở thành những người lao động chăm chỉ. e) Cuối cùng, hai người con đã như thay đổi - Nhóm tập kể từng đoạn câu như thế nào? chuyện -Nhóm xung phong kể chuyện trước lớp theo trò chơi GV hướng dẫn + Kể chuyện trong nhóm - HS trả lời theo hiểu biết. – HS tập kể chuyện trong nhóm (luân phiên để mỗi HS được kể tất cả các đoạn). GV theo dõi, giúp đỡ HS kể chuyện. - 2 HS đọc. + Thi kể chuyện trước lớp: Trò chơi: Ô cửa - HS xung phong trả lời câu hỏi. bí mật - HS lắng nghe. - Các nhóm cử đại diện chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài kể của các nhóm / các bạn. 2. 2. Hoạt động 2. Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - 1 HS đọc BT 2 trong SGK.
- - HS thảo luận nhóm đôi (nhanh); - Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. – GV tổng kết: (a) Kho báu mà người cha dặn các con tìm chính là thành quả của sức lao động, của sự cần cù, chăm chỉ. (b) Câu chuyện khuyên chúng ta yêu quý đất đai và chăm chỉ lao động: Nếu biết yêu quý đất đai, lao động chăm chỉ thì sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - GV nhận xét, sửa sai 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS quan sát video. vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học - HS cùng trao đổi về câu chuyện sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. được xem. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong câu chuyện - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TOÁN
- Bài 70: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản. - Áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Lấy ví dụ về các số tròn nghìn. + Trả lời: + Câu 2: Lấy ví dụ về các số tròn chục nghìn. + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời: + Có bao nhiêu người xem trên sân bóng? + Có 6349 người xem
- + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? - Vậy làm tròn số 6349 đến hàng nghìn ta được + Ta được số 6350 số nào và cách làm ra sao chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ số 1 + Ta được số 6300 2. Khám phá (Làm việc cả lớp) *Ví dụ 1: Làm tròn các số 8100 và 8700 đến - HS đọc yêu cầu bài tập hàng nghìn GV cho HS quan sát tia số: - HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi. + Trên tia số có các số tròn nghìn nào? + HS: Số 8000 và 9000 + Số 8100 và 8700 nằm ở vị trí nào trên tia số? + HS chỉ vị trí hai số: Số 8100 và 8700 nằm trong khoảng từ 8000 đến 9000. + HS: Số 8000 + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến + Số 8100 ở gần số tròn nghìn nào hơn? hàng nghìn ta sẽ làm tròn lùi và
- + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng nghìn được số 8000. ta sẽ được số nào? + HS: Số 9000 + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến + Số 8700 ở gần số tròn nghìn nào hơn? hàng nghìn ta sẽ làm tròn tiến và được số 9000. + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng nghìn ta sẽ được số nào? + HS thực hiện. + Cho HS thực hiện làm tròn đến hàng nghìn số 8200, 8300, 8600, 8800. + HS quan sát tia số *Ví dụ 2: Làm tròn số 2500 đến hàng nghìn. GV cho HS quan sát tia số: + Số 2500 cách đều hai số 2000 + Số 2500 ở gần số tròn nghìn nào hơn? và 3000. + HS: Quy ước khi làm tròn số 2500 đến hàng nghìn ta được số + Vậy nếu ta làm tròn số 2500 đến hàng nghìn 3000 ta sẽ được số nào? - HS đọc lại nhiều lần ghi nhớ. - GV chốt lại cách làm tròn đến hàng nghìn nhấn mạnh khi nào thì được làm tròn tiến và khi nào cần làm tròn lùi: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống(lùi), còn lại thì làm tròn lên( tiến). + Nếu làm tròn đến hàng nghìn số người xem bóng ta sẽ được số nào? * Luyện tâp: + HS: Ta được số 6000. Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) a) HS quan sát tia số, chỉ ra số tròn nghìn trên
- tia số + Các số tròn nghìn là: 3000 và 4000. - GV yêu cầu HS thực hiện trao đổi nhóm đôi theo gợi ý: + Sô 3400 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy làm tròn đến hàng nghìn số 3400 ta được - HS thực hiện và trao đổi kiểm số nào? tra kết quả. - Làm tương tự với phần b,c + ở gần số 3000 hơn. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Ta được số 3000. nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày KQ và giải thích cách làm: Bài 2: ( Làm việc cá nhân) a) 3000 - Gv cho HS quan sát và phân tích mẫu: b) 9000 c) 4000 + HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trên tia số có các số tròn chục nghìn nào? + Các số 72 000, 75 000, 78 000 nằm ở vị trí nào trên tia số? + Vậy số 72 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào?( Hướng dẫn HS làm tương tự như làm tròn số đến hàng nghìn) + Vậy số 78 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào? Vì sao? + HS: Có số 70 000 và 80 000 + HS chỉ vị trí các số: Số 72 000, + Vậy số 75 000 làm tròn đến hàng chục nghìn
- ta được số nào? Vì sao? 75 000 và 78 000 nằm trong khoảng từ 70 000 đến 80 000 + Số 72 000 làm tròn xuống thành - GV nhận xét, chốt nội dung và nhấn mạnh khi 70 000 vì nó nằm gần số 70 000 nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm hơn. tròn xuống: Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu + Ta được số 80 000 vì trên tia số chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, thì số 78 000 nằm gần số 80 000 còn lại thì làm tròn lên. hơn. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo mẫu các + Ta được số 80 000 vì số 75 000 yêu cầu của bài tập phần a,b, c. nằm cách đều hai số tròn nghìn nên ta quy ước làm tròn lên - GV Mời HS khác nhận xét. 80 000. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS thực hiện cá nhân: nêu kết quả và giải thích cách làm. - Dự kiến KQ: a) 40 000 b) 90 000 c) 80000 3. Vận dụng. GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng...? để - HS tham gia chơi trò chơi. học sinh nhận biết các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục nghìn: + Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 23 252,



