Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Sâm)
- KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 25: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Kể được tên một sô môn thể thao. - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. -Biết sử dụng dấu câu hợp lí,... 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết bài tập 3, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: - Học sinh tham gia chơi. + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - HS dưới lớp theo dõi nhận xét (...) - GV tổng kết trò chơi - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và ngữ về thể thao – dấu phẩy vở Bài tập 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Kể được tên một sô môn thể thao; nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ Nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - HS thảo luận theo nhóm 4 + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. : kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng các tiếng: Bóng, Chạy, Đua, Nhảy. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS chia sẻ bài làm a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném,...
- b)Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trâng,... c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa,... c)Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy dù,... Bài tập 2: HĐ theo cặp -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu thảo luận theo cặp. - Thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Các từ ngữ: được, thua, không ăn, thắng hoà. + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? 1 số HS đọc lại truyện + Anh ta có đánh thắng ván nào trong cuộc chơi - Anh này đánh cờ kém, không không? thắng ván nào. + Truyện đáng buồn cười ở điểm nào - Anh này đánh ván nào thua ván - GV kết luận ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua Bài tập3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. + Làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở-> chia sẻ + Chấm bài, nhận xét. KQ: - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame 25 SEGGame22 đã thành công rực đã thành công rực rỡ. rỡ. b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh khoẻ mạnh, ..... b/ Muốn.....khoẻ mạnh, ..... c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi,..... c/ Để trở......trò giỏi,..... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng trong khi nói và viết. điền dấu câu đúng) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại - GV chốt lại những phần chính trong tiết học - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học - Lắng nghe sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ - Lắng nghe và thực hiện. ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, - Lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau: Đặt và TLCH: Bằng gì? Dấu
- hai chấm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1 (cột 2,3), bài 2, bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : Trò chơi Bắn tên: Nội dung chơi về phép cộng các số trong phạm vi - HS tham gia chơi 100 000: - Lớp theo dõi Tính: 18 257 + 64 439 2475 + 6820 37092 + 35864 56819 + 6546 - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. * Cách tiến hành:
- Bài tập 1 (cột 2, 3) HSNK hoàn *Làm việc cá nhân – Cả lớp thành cả bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Đáp án: - Yêu cầu HS giải thích cách làm: a) 52379 29107 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn + 38421 + 34693 thành BT 90800 63800 * GV củng cố về cộng các số có đến b) 46215 53028 5 chữ số (có nhớ). + 4072 + 18436 19360 9127 69647 80591 Bài tập 2: *Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC * Dự kiến KQ -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng Bài giải M1 hoàn thành BT Chiều dài hình chữ nhậ là: - GV lưu ý HS M1 * GV củng cố cách tính và tính chu 3 x 2 = 6 (cm) vi, diện tích hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật là: (6+3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) ĐS: 18cm; 18cm2 Bài tập 3 *Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Dự kiến kết quả: - GV yêu cầu HS làm bài N2 * Bài toán: Con cân nặng 17 ki-lô-gam. Mẹ + GV trợ giúp Hs hạn chế cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con + GV khuyến khích HS hạn chế chia cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? sẻ KQ bài làm Bài giải * GV kết luận -> củng cố iải bài toán bằng hai phép tính Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của cả hai mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg Bài tập 1, cột 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - HS làm và báo cáo cá nhân cáo kết quả
- - GV chốt đáp án đúng 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Chữa lại các phần bài tập làm sai phút) - Sưu tầm các bài toán tóm tắt bằng sơ đồ, đặt đề toán và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù Học sinh hiểu: - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện. - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. - Hs biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em - Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trộng, vật nuôi. - Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin . - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. * GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. * GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh ảnh một số cấy trồng, vật nuôi - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát bài: “Chị Ong Nâu và em bé” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: HS hiểu: - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi và cách thực hiện. - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện ch sự phát triển của bản thân. * Cách tiến hành: HĐ 1:Trình bày KQ điều tra * HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu - Nộp phiếu điều tra cho GV. một số em trình bày kết quả điều tra. - Một số HS trình bày lại kết quả điều tra. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi (có liên hệ với thực tế gia đình mình). Chẳng hạn: + Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó + Nhà em trồng cây để lấy rau ăn hoặc nhằm mục đích gì? bán để lấy tiền. + Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn + Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ nhanh, tránh bị bệnh. có tác dụng gì? + Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây + Nếu không, cây/con vật dễ mắc bệnh, trồng, vật nuôi sẽ thế nào? chậm lớn. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận. + Lắng nghe bạn trình bày ->nhận xét, bổ sung. HĐ 2: : Thảo luận xử lý tình huống * Cặp đôi-> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1 và xử lí tình huống ở câu hỏi 2. Câu hỏi 1: Viết chữ T vào ô trước ý + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, kiến em tán thành, viết chữ K vào ô cùng nhau thảo luận làm bài tập trong trước ý kiến em không tán thành. phiếu. a) Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật + T của gia đình mình. b) Chỉ cần chăm sóc những loại cây do + K con người trồng. c) Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây + T trồng. d) Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng + K được. e) Cần chăm sóc cây trồng,vật nuôi + T thường xuyên, liên tục. Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được mấy con gà trống choai. Chúng rất hay + Rào vườn lại hoặc rào luống rau lại.
- vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống Cho gà ăn và chăm sóc chúng. cải. Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? - Nhận xét, kết luận: + Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật nuôi, những cây trồng có lợi. - Lắng nghe + Chăm sóc cây trồng phải thường - Các nhóm thảo luận giải quyết các tình xuyên, liên tục mới hiệu quả. huống => GV nhận xét kết luận - Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ *HĐ 3: Thảo luận nhóm xử lí tình * Làm việc theo nhóm 4-> cả lớp huống. - HS đưa ra cách xử lí, có thể đóng kịch - Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận xử để diễn lại tình huống lí các tình huống sau: + Trường hợp 1: Nói Đào gom lá sâu lại + Tình huống 1: Lan và Đào cùng đi rồi đem về nhà đốt. Nếu để lung tung, thăm vườn rau Thấy rau có sâu, Đào ngắt sâu sẽ bò sang vườn nhà khác. Sau đó những chiếc lá có sâu vứt ở xung quanh. nói bố mẹ phun thuốc. Nếu là Lan, em sẽ nói gì? + Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột + Trường hợp 2: Nói mẹ làm sạch nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ đem chôn chuồng, cho gà uống thuốc phòng bệnh, hết gà và không cho ai biết gà bị dịch chôn kĩ gà chết, báo cho nhân viên thú y cúm. Là Minh, em sẽ nói gì với mẹ? để có cách phòng dịch. Theo dõi, nhận xét cách xử lí của các nhóm. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ * Giáo viên kết luận : Mỗi người cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người, góp phần làm cho môi - Học sinh đọc ghi nhớ trường sống của chúng ta xanh, sạch, đẹp - Đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hiện nội dung bài học - Nhắc lại các nội dung GDMT và sử dụng HQ & TKNL đã nêu ở Tiết 1 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tuyền truyền mọi trong gia đình cùng thực hiện theo nội dung bài học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6câu) kể lại trận thi đấu thể thao. Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể -YC 2HS kể lại trận thi đấu thể thao - 2HS kể - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - >Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Viết về một trận thi đấu thể thao - HS mở SGK và vở bài tập 2. HĐthực hành: (30 phút) *Mục tiêu - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước: nắm được yêu cầu của đề bài, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao. *Cách tiến hành Việc 1 : : HD HS làm bài tập Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - GV HD : + Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu hỏi - Nghe GV hướng dẫn. gợi ý và kể lại như bài tập làm văn miệng tuần trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn Lưu ý: + M1+M2 viết đủ ý theo YC của bài
- Việc 2: Viết bài vào vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ - HS viết bài vào vở (cá nhân) ràng. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 7 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Gọi HS chỉnh, sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn viết tốt nhất - GV Nhận xét, đánh giá. - GV và HS nhận xét bổ sung về diễn đạt,... -Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Lắng nghe - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Em mong được đi xem nhiều trận thi đấu thể thao/ Được tham gia luyện tập thể thao. - Về nhà đọc lại bài văn cho mọi người cùng - Lắng nghe và thực hiện nghe, viết lại cho hay hơn. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Viết thư - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Lúc-xăm-bua, sưu tầm, đàn-tơ-rưng, In-tơ-nét, hoa lệ,.. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Lúc-xăm-bua, Mô-ni- ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Trái đất này là của chúng mình” 2. - Nêu nội dung bài hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt. Chú ý cách đọc với giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc –xăm- bua, với đoàn cán bộ V.Nam. .... - Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in- tơ-nét, lần lượt,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn
- tuyết bay mịt mù, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của một thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến khách.// (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm từ + Đặt câu với từ: hoa lệ: khó. VD: TP.HCM thật hoa lệ dưới ánh đèn ban đêm. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm Đọc lại bài , tiết sau tìm hiểu và kể chuyện ( 1-2phút): ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. Sau bài học, HS biết: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. - Rèn cho học sinh biết sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
- * GD BVMT: - Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên trái đất. - Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh ảnh trang 110, 111(SGK) - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp nghe bài hát ( mặt trời bé con) - Lắng nghe - GV gọi HS trả lời 1 số câu hỏi sau: -HSTLCH: +Nêu những đặc điểm chung của thực vật, - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực đặc điểm chung của động vật. vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau, chúng thường có những đặc điểm chung là có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật, chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nêu những đặc điểm chung của cả động - Thực vật và động vật đều là những cơ vật và thực vật? thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. -Mở SGK, ghi bài - Kết nối nội dung bài học 2.Hoạt động thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành *Việc 1: Thảo luận theo nhóm Bước 1: - GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 hs. - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật. - GV đi theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy luận. như thế nào? Tại sao? - Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa Bước 2: chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả luận. thảo luận của nhóm mình.
- *GVKL: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhiệt. Việc 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Y/c hs quan sát phong cảnh xung quanh +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết trường và thảo luận theo nhóm theo các quả ra phiếu HT -> chia sẻ-> thống câu hỏi gợi ý. nhất KQ trong nhóm-Nhóm trưởng điều khiển. + Hs quan sát và thảo luận nhóm theo Bước 2: câu hỏi gợi ý sau: - Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả + Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối thảo luận của nhóm mình. với con người, động vật và thực vật. * GVKL: Nhờ có mặt trời mà cây cỏ xanh + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ tươi, người và động vật khỏe mạnh. xảy ra trên trái đất? - Gv lưu ý hs 1 số tác hại cuả ánh sáng và - Đại diện các nhóm báo cáo. nhiệt của mặt trời. Đối với sức khỏe và - Hs nhận xét, bổ sung. đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô Việc 3: Làm việc với SGK Bước 1: - HD HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những VD về việc con người, ánh sáng và nhiệt của mặt trời. Bước 2: - Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp. +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm -> Nhóm trưởng điều khiển-> Mỗi bạn lần lượt chia sẻ ý kiến. - GV y/c hs liên hệ đến thực tế hàng ngày: +Hs quan sát hình và kể cho nhau Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt nghe. của mặt trời để làm gì? +Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dụng, làm - GV bổ sung phần trình bày của hs và mở nóng nước, rộng cho hs biết về những thành tựu KH -Học sinh trình bày kết quả thảo luận. ngày nay trong việc sử dụng năng lượng - Các nhóm khác nghe và bổ sung. của mặt trời ( pin mặt trời ).
- 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - HS nêu - Nêu lại ND bài. - HS nêu: Mọi người chung tay BVMT,... - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Nhận xét tiết học, khen ngợi hs có ý - Lắng nghe thức tích cực xây dựng bài. - Về nhà tìm hiểu thêm vai trò của mặt trời - Lắng nghe, thực hiện đối với đời sống con người. - Chuẩn bị bài : Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua. (Trả lời được các CH SGK). - Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 3. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 4. - HS đọc bài: Cuộc gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểut học Lúc - xăm - bua. (TL được các câu hỏi trong SGK) . b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Đến thăm một trường tiểu học ở + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ? bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh, . + Vì sao các bạn lớp 6 A nói được + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô tiếng việt và có nhiều đồ vật của rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Việt Nam ? Nam, + Các em muốn nói gì với các bạn + Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý VN; Cảm ơn HS trong câu chuyện này ? tình thân ái, hữu nghị của các bạn. (...) + Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm – bua. - GV nhận xét, tổng kết bài - HS chú ý nghe => GV chốt lại ND 3 . HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc từng đoạn. - Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp. - Các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - Lớp nhận xét.
- 4. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình, thể hiện lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua. - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Câu chuyện được kể theo lời của + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán ai? bộ Việt Nam . + Cho HS đọc các gợi ý sgk trang + Hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý. 99 => Đọc gợi ý kết hợp nội dung bài đọc đặt tên.... - Kể truyện bằng lời của mình + Gv lưu ý HS : Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và đặt tên cho nội dung từng đoạn. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gợi ý học sinh đọc gợi ý kết hợp - Cả lớp đọc thầm gợi ý kết hợp nội dung của với nội dung bài sgk trang 98, 99 từng đoạn trang 98, 99 sgk để kể lại câu để kể từng đoạn truyện. chuyện: + HS đọc gợi ý + Đọc nội dung 3 đoạn c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em cần làm gì để thể hiện tình - HS trả lời theo ý hiểu (viết thư kết bạn, tìm đoạn kết, hữu nghị với các bạn hiểu về cuộc sống của họ, tham gia các HĐ thiếu nhi quốc tế? giao lưu, vẽ tranh, làm thơ, viết bài thể hiện *GV chốt bài. điều đó,...) 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 1- - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 2phút): - VN tìm đọc các câu chuyện, bài thơ có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- TOÁN: ( thứ 4) PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. - Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): T/C Hộp quà bí mật. - HS tham gia chơi +TBHT điều hành -HS tham gia chơi + Nội dung về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: Tính 51379 +37421 21357 + 4208 - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm 53028 + 18436 23154 + 31028 vững kiến thức cũ + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) * HD thực hiện phép trừ 85674 - 58329 = ? - HS đọc phép tính - GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi - HS tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. rồi tính). - Gọi HS đặt tính và tính trên bảng. - HS thực hiện -> chia sẻ với bạn - HS khác nhận xét, góp ý.
- - 3 HS trả lời. =>85674 - 58329 = 27345 - Gọi HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết kết quả của - HS trả lời phép trừ. + Vậy muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? GV kết luận cách trừ, lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính 3. HĐ thực hành (17 phút): * Mục tiêu: Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: Bài tập 1(cột 1, 2) *Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -> HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng * GV củng cố về phép trừ có nhiều 92986 73581 chữ số - 65748 - 36029 27238 37552 Bài tập 2: *Làm việc cá nhân – Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ cặp đôi để của bài: làm cá nhân -> cặp đôi kiểm tra KQ -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 + HS thống nhất KQ chung hoàn thành BT Dự kiến KQ: * GV củng cố, khắc sâu cách đặt tính a) 63780 b) 91462 c) 49283 và cách tính - 18546 - 53406 - 5765 45234 38056 43518 *HĐ cá nhân – cặp đôi – cả lớp Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT-> - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - chia sẻ trước lớp >N2-> chia sẻ trước lớp - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M2 Tóm tắt: chia sẻ nội dung bài. Quãng đường dài: 25850m Đã trải nhựa: 9850m Còn lại : .....? m Bài giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: * GV củng cố về giải toán có lời văn
- với mối quan hệ km và m. 25850 – 9850 = 16 000 (m) 16 000 m = 16 km Đáp số: 16 km 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Chữa các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Chuyển đổi các số đo ki-lô-mét sang mét và ngược lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022 TOÁN: TIỀN VIỆT NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền) - Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 1, 2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Một số tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát tập thể bài Tiền và bạc của nhạc sĩ Hoàng Đăng Khoa - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp)
- * Giới thiệu các tờ giấy bạc Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em thường + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc thấy người ta đã quen với những loại như: 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng giấy bạc nào ? và 10 000 đồng - GV: Ngoài những tờ giấy bạc có mệnh giá, người ta còn sử dụng các tờ giấy - Lắng nghe bạc có mệnh giá lớn để phục vụ cho chi tiêu - GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho - HS quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy HS quan sát 20 000 đồng, 50 000 đồng, bạc và nhận xét một số đặc điểm của các 100 000 đồng.. tờ giấy bạc + Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc. - Lắng nghe và ghi nhớ + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. + Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số. - GV củng cố một số đặc điểm của từng - HS lắng nghe tờ giấy bạc và các hình ảnh mang tính chất biểu tượng trên các tờ giấy bạc 3. HĐ thực hành (17 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền) - Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo vở KT + GV giao nhiệm vụ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1- chia sẻ - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và *Dự kiến KQ: chữa bài. Ví a: có 50000 đồng - TBHT điều hành Ví b: 90 000 đồng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn Ví c: có 90 000 đồng thành BT Ví d có 14 500 đồng * Củng cố nhận biết mệnh giá của các tờ Ví e có 50 700 đồng giấy bạc Bài 2: Nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài -> Trao đổi N2... *GV lưu ý HS M1 +M2 (...) - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả



