Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 35 trang Đình Bắc 06/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 29 Thứ Hai, ngày 17 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,... - Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ) - Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. + 3 em lên tiếp nối đọc bài. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe giọng tha thiết, trìu mến b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
  2. thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...) - HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, HD ngắt nhóm. giọng các câu thơ, khổ thơ Đã có ai lắng nghe// Tiếng mưa trong rừng cọ// Như tiếng thác/ dội về// Như ào ào / trận gió.// ( ) - Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài) *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Tiếng mưa trong rừng cọ được + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào so sánh với những âm thanh nào ào trong rừng? + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị +...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá. +Vì sao tác giả thấy lá cọ giống + Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như như mặt trời? những tia nắng... + Em có thích gọi lá cọ là "mặt VD:
  3. trời xanh" không? Vì sao? + Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng. + Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ( ) + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ =>Tổng kết nội dung bài. - HS lắng nghe 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm khổ thơ trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ phút) : - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------------- TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên 100 000 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
  4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng - HS tham gia trò chơi + Nội dung chơi: Viết các số 45 + 1 HS đọc số 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) + 1 HS viết số - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi bài vào vở mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập: , = - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở - HS làm bài cá nhân vào vở và chữa bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 *Dự kiến đáp án: hoàn thành BT 27469 99 000 - GV củng cố so sánh các số trong 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000 phạm vi 100 000. 30 000 = 29 000 + 1000 Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) 90 000 +9 000 = 99 000 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở - GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả => GV nhận xét, chốt đáp án *Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: a) 41800 b) 27998 Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
  5. -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: => GV nhận xét, chốt đáp án + Từ bé đến lớn: Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp) 59825; 67925; 69725; 70100 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào =>GV củng cố cách sắp xếp một chữ đặt trước kết quả đúng dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn * Dự kiến đáp án: Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn C. 8 763; 8 843; 8 853. thành sớm) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo -> Làm bài cá nhân cáo kết quả -> Báo cáo KQ với GV. - GV chốt đáp án đúng 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Chữa các phần bài làm sai. phút): - VN thực hành sắp xếp các số tự nhiên ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. - Ghi nhớ và sử dụng nhân hoá hợp lí. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1
  6. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT dung liên quan bài: Đặt và TLCH : bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. *Cách tiến hành: *Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ đoạn văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ vào phiếu -> báo cáo kết quả. * Dự kiến đáp án: + Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a) + Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào - GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận của người: mắt -> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : cười,tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim. - Đoạn văn b) + Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá gạo, cây gạo -> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của + Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? người : anh em -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm của người : kéo đến, *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát còn lúng túng để hoàn thành BT
  7. Bài tập 2: * HĐ cá nhân-> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. + Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây + Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử dụng phép nhân hoá - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS viết vở bài tập tập - GV gọi một số HS đọc bài viết - 5, 6 HS đọc bài viết - GV nhận xét, đánh giá - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, phân tích. - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất * GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay + HS nêu vườn cây có gì đẹp? + Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): - Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài viết để bài viết sinh động hơn - VN tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự vật được nhân hoá bằng cách nào. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________ THỦ CÔNG: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. - Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau,... - Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy
  8. 2. Phát triển năng chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL thẩm mĩ. *GD TKNL&HQ: Quạt tạo gió. Sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu các bước làm quạt giấy tròn? * Bước 1: Cắt giấy * Bước 2: Gấp, dán quạt * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên bài - HS ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. - Đánh giá được sản phẩm của bạn. *Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp *Việc 1: HS thực hành làm quạt giấy tròn và - HS thực hành làm quạt giấy tròn. trang trí. - HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt gấp quạt. giấy tròn. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. *Việc 2: Trưng bày sản phẩm - HS đặt sản phẩm của mình lên
  9. bàn - Đánh giá sản phẩm của bạn. - Bình chọn bạn có sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và đúng các bước, đẹp, sáng tạo khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. * GD sử dụng TKNL & HQ: Việc sử dụng quạt giấy là việc làm thiết thực giúp chúng ta - HS lắng nghe tiết kiệm năng lượng điện trong những ngày không quá nóng 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp quạt giấy tròn 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Vẽ và trang trí quạt giấy tròn cho đẹp hơn --------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  10. 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi “Hộp quà bí mật”. - HS tham gia chơi + Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: VD: 25 369 ...25469; 15 200 ...51002 13000 + 4000 ... 17000 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 1000000 - Rèn kĩ năng giải toán bằng hai cách * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Dự kiến đáp án: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 => GV củng cố tính nhẩm 80 000 – 40 000 = 40 000 b) 25 000 + 3000 = 28 000 42 000 – 2000 = 40 000 Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) (...) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT - GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và 39178 86271 cách tính +25706 - 43954 64884 42317 ( ) Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS làm bài nhóm 2 * GV củng cố các bước giải bài toán - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả có lởi văn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: Tóm tắt:
  11. Có : 80000 bóng đèn Chuyển lần 1: 38000 bóng Chuyển lần 2: 26000 bóng Còn : .. bóng ? Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi là: 26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng) Số bóng đèn còn lại trong kho là; 80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) Đáp số: 16 000 bóng đèn 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Chữa các phép tính làm sai phút) - Thực hiện giải cách 2 của BT 3 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: -------------------------------------------------- CHÍNH TẢ QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Viết đúng: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,... - Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a - HS: SGK.
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,..... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Bài viết gồm mấy câu? + 3 câu + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như + Hạt lúa non mang trong nó giọt thế nào? sữa thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý trong sạch của trời đất. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết viết. bảng con. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
  13. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Nhà xanh lại đóng khố xanh Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong - Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố - Cái bánh chưng - HS nêu hiểu biết về bánh chưng Bài 3a: Tìm các từ: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: + Sao + Xa + Sen, súng 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết phút) sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng chứa s/x
  14. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Rèn cho học sinh kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Lịch treo tường - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Khi nào trên Trái Đất là ban ngày, ban + Trả lời: Khoảng thời gian Trái Đất đêm? được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Biết một năn trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Có kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm *Cách tiến hành: Việc 1: Năm, tháng và mùa * Nhóm 4– Lớp - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý -> hai câu hỏi sau: thống nhất ý kiến - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
  15. thảo luận của nhóm mình. * Đáp án dự kiến + Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm + 12 tháng bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao + Tháng 2 năm nhuận 29 ngày (tháng nhiêu ngày ? 2 năm không nhuận 28 ngày. Tháng có 30 ngày là các tháng: 4,6,9 11. Các tháng còn lại là 31 ngày + Mỗi năm gồm bao nhiêu ngày? + Mỗi năm có 365 ngày (năm nhuận 366 ngày) + Trái Đất quay quanh Mặt Trời được + 365 – 366 ngày một vòng thì quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? + Trên Trái Đất có mấy mùa? + 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học - Gv nhận xét và kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh mặt trời là 1 năm. Khi chuyển - HS nghe và nhớ động trục Trái Đất bao giớ cũng nghiêng - Đọc nội dung phần bài học SGK về một phía. Trong một năm, có một thời gian Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời – Thời gian đó ở Bắc bán cầu là mùa hạ,, Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại khi ở Nam bán cầu là mùa hạ thì Bắc bán cầu là mùa đông. Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa đông gọi là mùa thu và từ mùa đồng sang mùa hạ là mùa xuân . Việc 2: Thực hành - Liên hệ thực tế * Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát hình 2 trang 123 và tìm + HS quan sát và trả lời: Mùa xuân: vị vị trí thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa trí A, Hạ: B, Thu: C và Đông: D xuân, hạ, thu, đông? - Liên hệ: Những mùa nào cây cối thường + Sự phát triển của cây phụ thuộc vào phát triển nhanh? khí hậu, thường cây phát triển mạnh về mùa xuân và mùa hè...Tuy nhiên, cũng có một số loại cây phát triển mạnh vào mùa đông, đó là các loại rau xứ lạnh. + Những loài vật nào ưa sống xứ nóng, + Xứ nóng: lạc đà, thằn lằn, chuột loài nào ưa sống xứ lạnh? chũi,.. Xứ lạnh: gấu bắc cực, chim cánh
  16. cụt,... - GDBVMT: Vậy mỗi loài cây, mỗi loài động vật thích nghi với một loại khí hậu khác nhau. Có loài ưa nóng, có loài ưa - Lắng nghe lạnh. Tuỳ theo từng cây trồng và vật nuôi mà chúng ta nuôi trồng vào các mùa thích hợp để chúng phát triển mạnh, cho năng suất cao 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm lí do tại sao tháng 2 lại có 29 ngày. --------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 19 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  17. 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi + Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết quả tính - Chốt cách tính nhẩm - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân * Cách tiến hành: Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn vở chia sẻ: thành BT. + HS thống nhất KQ đúng 3608 4083 6000 - GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, X 9 + 3269 - 87 9 nhân, chia 32472 7352 5121 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp của HS - GV nhận xét chung * Dự kiến đáp án: => Gv củng cố về tìm thành phần chưa a) 1999 + x = 2005 biết. x = 2005 – 1999 x = 6 b) x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
  18. + Bài toán thuộc dạng nào? + Bài toán liên quan rút về đơn vị * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: 5 quyển : 28500 đ 8 quyển : ..........đồng? - GV củng cố cách giải bài toán liên quan Bài giải rút về đơn vị Giá tiền một quyển sách là: 28 500: 5 = 5 700(đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS thực hiện yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Báo cáo KQ với GV - GV kiểm tra từng HS 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai - VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------- TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  19. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng kể linh hoạt: + Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ + Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,... - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong hợp luyện đọc từ khó nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện lỗi phát âm của HS. theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (liều mạng,
  20. vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc đoạn và giải nghĩa từ khó: từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn câu dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội trong nhóm. cứu sống được rất nhiều người.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ thuốc quý? con bằng lá thuốc,.. + Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào +... để cứu sống mọi người trong đó việc gì? có con gái của phú ông, được phú ông gả con cho. + Thuật lại những việc đã xảy ra với + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. vợ chú Cuội? Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên. +Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng