Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 - Lớp 3B Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lòng tôi, nao nức, tựu trường, trong sáng, nảy nở, rụt rè,... (MB); nảy nở, mỉm cười, quang đãng, âu yếm, bỡ ngỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn (Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường). - Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự suy nghĩ trả lời các câu hỏi nói về bản thân ở hoạt động chia sẻ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi ở HĐ đọc hiểu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biến nói đôi điều về buổi đầu đi học của em. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi đầu đi học qua bài văn. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.5-10p * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu
- - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trả động lời câu hỏi. - Gọi HS chia sẻ - Đại diện HS nêu kết quả 1. Nói về ngày hôm nay + So với năm học trước, em đã cao thêm, nặng thêm bao nhiêu? + Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân? + Em đã làm được những việc gì ở nhà? 2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một: + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Ai đưa em tới trường? + Em làm quen với thầy cô và các bạn như thế nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm 2. Khám phá.28-30p * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lòng tôi, nao nức, tựu trường, nảy nở, rụt rè,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.12-15p - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nghĩa cụm từ đối với câu văn dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu. + Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu - HS Luyện đọc từ khó trường, nảy nở, rụt rè,... + Luyện đọc câu: - 2-3 HS luyện đọc câu dài Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài đường rụng nhiều / và trên không có những đám mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi /
- như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - Luyện đọc giải nghĩa từ, GV hướng dẫn - HS đọc cặp đôi phần chú giải. thêm - HS luyện đọc đoạn theo cặp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS thi đọc nối tiếp đoạn đọc đoạn theo nhóm 2. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh - GV nhận xét các nhóm. - GV gọi HS đọc toàn bài. - 1HS năng khiếu đọc toàn bài * Hoạt động 2: Đọc hiểu.15-18p - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4HS nối tiép đọc 4 câu hỏi - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4, - HS đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nghĩ, trả lời các CH. lời đầy đủ câu. + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) + HS làm việc nhóm 4 (nhóm trưởng điều hành); + HS chia sẻ trước lớp - Bài văn là lời kể của tác giả(nhà văn - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả Thanh Tịnh) kể về những kỉ niệm đẹp đẽ + 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? đáng nhớ của chính tác giả. - Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những + 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên? - Cậu bé thấy con đường khác lạ, thấy cảnh vật xung quanh thay đổi vì lòng cậu đang + 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến có sự thay đổi lớn: hôm nay cậu đi học. trường được diễn tả qua chi tiết nào? + Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường là: Bỡ ngỡ + 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn thể hiện qua những hình ảnh nào? một nửa hay dám đi từng bươc21 nhẹ; Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ, họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi rụt rè trong cảnh lạ. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - GV Chốt: Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường. 3. Hoạt động luyện tập.23-25p * Mục tiêu:
- + Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài. + Biết vận dụng để viết đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: BT1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Học sinh chia nhóm đôi 2 lượt thực hiện - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 yêu cầu của GV. - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Lượt 1 trao đổi với bạn cùng bàn + Lượt 2: Quay sau trao đổi với bạn khác bàn - Đại diện nhóm trình bày: Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả (cậu học trò) trên đường đến trường. Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. BT2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng: a) Mỗi đoạn văn nêu một ý. b) Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật. c) Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Đáp án đúng: A, C - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu - HS lắng nghe. trên màn hình) để tóm tắt bài đọc: GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết một đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài văn. Hết một đoạn văn, phải xuống dòng. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia trò chơi để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh thông qua trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS lắng nghe. - GV phổ biến luật chơi. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em học được điều gì? - HS nêu nội dung em học được qua tiết - Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS về nhà tự học. đọc sách báo. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN Bài 07: BẢNG NHÂN 4(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: quan sát tranh, nêu kết quả và phép tính phù hợp ở BT 2, Bt 3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm cách giải bài toán vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: kể được một tình huống sử dụng phép nhân 4x5 trong thực tế. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Ghi nhớ bảng nhân 4 để vậng dụng trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút)
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Đố bạn về bảng - HS tham gia trò chơi nhân 4 để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt: Tiết học hôm trước lớp - HS nêu tên bài mình đã được học bảng nhân 4 để vận dụng vào hoàn thành các bài tập hôm nay cô cùng các bạn tìm hiểu tiết 2 của bài học ngày hôm nay: Bảng nhân 4 (tiết 2). 2. Luyện tập ( 23 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: Bài 2.Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính?(Cá nhân) - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép phép tính nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết nối giữa phép tính với kết kết quả đúng của phép tính đó - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe Bài 3: (Nhóm đôi) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn phép nhân thích hợp nghe tình huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh a,Mỗi hộp có 4 cái bánh, có 6 hộp như vậy. 4 được lấy 6 lần. Ta có phép nhân 4 x 6= 24 Vậy có tất cả 24 cái bánh b,Mỗi rổ có 4 củ cải, có 4 rổ như vậy. 4 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân 4x4=16 Vậy có tất cả 16 củ cải
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn -HS chia sẻ kết quả, lớp lắng nghe, nhận nhau. xét - GV nhận xét, tuyên dương. Lắng nghe Bài 4a: Hãy đếm thêm 4 ( nhóm đôi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Hãy đếm thêm 4 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn các số còn thiếu ở dấu ? thiếu - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - 2 nhóm nêu kết quả nhau. 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40 - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn -1HS giải thích: thiếu Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị -GV nhận xét -HS nghe Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân 4 x 3; 4 x 7 (nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS đọc yêu cầu bài toán: xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 4 x 3; 4 x 7 - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và - Lớp chia nhóm và thảo luận: trả lời theo đề bài. + Hs xếp các chấm tròn thành 3 hàng, mỗi hàng có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 + Hoặc hs xếp các chấm tròn thành 3 cột, mỗi cột có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 - HS nêu phép nhân rồi đố bạn xếp các chấm tròn thích hợp - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. ( 7 phút) * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán * Cách tiến hành: Bài 5a - GV yêu cầu HS nêu đề bài 1 HS Đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán động và tìm câu lời giải, phép tính. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS nhận xét, chữa bài vào VBT Bài giải 9 bàn như thế có số chỗ ngồi là: 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi)
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đáp số: 36 chỗ ngồi - HS quan sát và nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 5b. Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế - GV cho HS thảo luận nhóm bàn. - HS thảo luận nhóm bàn nêu tình huống - GV gọi đại diện lên chia sẻ phù hợp + Mỗi bình có 4 con cá, có 5 bình nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi chậu có 4 bông hoa, có 5 chậu hoa nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 5 nhóm nên ta - GV Nhận xét, tuyên dương. có phép tính 4 x 5 = 20 - HS chia sẻ bài ? Qua bài này em, các em hiểu thêm được điều gì? - HS trả lời theo ý hiểu. - Nhận xét tiết học. - GV dặn dò chuẩn bị cho bài 8: Bảng nhân 6 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3, ngày 27 tháng 09 năm 2022 TOÁN Bài 08: BẢNG NHÂN 6 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 6 và thành lập bảng nhân 6 - Vận dụng bảng nhân 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lập và học thuộc bảng nhân 4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các chấm tròn lập bảng nhân 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác với bạn khi tham gia trò chơi. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ hoàn thanh tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: sắp xép đồ dùng học tập gọn gàng sau khi sử dụng.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - Mỗi Hs 10 thẻ, mỗi thẻ 6 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS lắng nghe cách chơi và tham gia trò khởi động bài học. chơi GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu một phép nhân bất kì trong bảng nhân 4 đã được học và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép nhân tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư và chơi tới khi hết thời gian. ( 3 phút) - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Hs quan sát tranh, nói với bạn bên - GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong sgk cạnh về những điều quan sát được từ được phóng to lên máy chiếu, nói với bạn về bức tranh: mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô, 3 nội dung bức tranh ngăn có 18 ba lô Gv đặt câu hỏi: Hs trả lời: + Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm như + lấy 6 + 6 + 6 = 18 thế nào ? + 6 được lấy mấy lần? + 6 được lấy 3 lần + Nêu phép nhân tương ứng 6 x 3 = 18 + Nếu thêm 1 ngăn nữa thì ta có phép nhân 6 x 4 nào? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 6 ( - HS lắng nghe. tiết 1) 2. Khám quá (15 phút) * Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: HĐ1. Hướng dẫn Hs thành lập Bảng nhân 6 Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ có - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu 6 chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 6 x 1 - HS làm theo mẫu + Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói: - Hs thực hiện: 6 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 6 x 1 = 6 + Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân: +Tay đặt 2 tấm thẻ 6 x 2; 6 x 3 miệng nói: 6 được lấy 2 lần. Ta có 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Vậy ta có phép nhân 6 x 2 = 12 + Tay đặt 3 tấm thẻ miệng nói: 6 được lấy 3 lần Ta có 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 Vậy ta có phép nhân 6 x 3 = 18 -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết - GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép quả của các phép nhân theo các cách nhân còn lại khác nhau: 6 x 4 = ? 6 x 8 = ? +Sử dụng thẻ chấm tròn 6 x 5 = ? 6 x 9 = ? + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 3 6 x 6 = ? 6 x 10 = ? Ta được kết quả của 6 x 4 ..... 6 x 7 = ? - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HĐ2. Gv giới thiệu bảng nhân 6 -Hs quan sát, đọc thầm bảng nhân 6 -Gv chiếu bảng nhân 6 lên bảng - Gv yêu cầu hs đọc, chủ động ghi nhớ bảng 2 Hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau nhân 6 nghe c, Chơi trò chơi “ Đố bạn” - 2 hs ngồi cùng bàn đố nhau trả lời kết quả Hs chơi trò chơi “ Đố bạn” của các phép tính trong bảng nhân 6. Một hs Ví dụ hs hỏi 6 x 2 = ? ( TL = 12) đọc phép tính, hs kia đọc kết quả, hs nhận xét 6 x 9 = ? ( TL = 54) kết quả. Sau đó đổi vai, một bạn hỏi 1 bạn trả ..... lời - GV nhận xét, tuyên dương Hs lắng nghe 3. Luyện tập ( 10 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng bảng nhân 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: Bài 1. (Thực hiện theo cặp) Tính nhẩm? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - HS làm vào vở
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 6 và hoàn thành bài vào vở. 6 x 2= 12 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 2= 6 x 8 = 6 x 3 = 6 x 6 = 36 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 6 = 6 x 5 = 6 x 6 = 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 x 9 = 6 x 4 = 6 x 7 = 42 6 x 10 = 60 6 x 6 = 36 6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 6= - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc - Yêu cầu hs đổi chéo vở, chia sẻ kết quả phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. ( 5 phút) * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :"Ai - HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng nhanh ai đúng” về các phép tính trong bảng nhân 6. - GV: Qua bài học này, các em biết thêm - HS trả lời bài được điều gì? - GV yêu cầu HS nêu 1 tình huống sử dụng - HS tình huống phù hợp phép tính nhân 6 trong thực tế. - GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà đọc Bảng nhân 6 và chuẩn bị cho tiết sau. - GV dặn dò chuẩn bị cho tiết 2 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: - Viết tên riêng: Cao Bằng
- - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ Bác Hồ nói về thiểu nhi, tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết đúng các tến riêng có chứa chữ cái viết hoa đã học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hiểu nghĩã câu nói của Bác Hồ và vận dụng vào trong cuộc sống 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Rèn luyện chữ viết. Nói với mọi người hiểu biết của em về từ, câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Thi viết tên riêng có âm A, - HS tham gia trò chơi Ă, Â để kiểm tra kiến thức cũ. - HS thi đúng, viết nhanh, viết đẹp + GV gọi 1 HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng lên bảng con. đã luyện tập ở bài trước. Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim + GV chọn 5 bạn viết đẹp nhất + GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chon. - HS bình chon bạn viết đẹp nhất. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.8-10p * Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. * Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV chiếu chữ mẫu
- - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét về độ cao, độ rộng chữ. - HS nhận xét sự khác nhau, giống - Chiếu video giới thiệu lại cách viết chữ hoa nhau giữa các chữ. - Nhắc lại cách viết - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV cho HS viết bảng con. - HS quan sát lần 2. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào bảng con chữ hoa b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Cao Bằng - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh miền núi - HS đọc và nêu hiểu biết của em phía Bắc, giáp Trung Quốc. Cao Bằng có nhiều về Cao Bằng cảnh đẹp, có khu di tích Pác Pó- là nơi Bác Hồ đã - HS lắng nghe. ở khi trở về nước lãnh đạo cách mạng. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Cao Bằng. * Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu nói trên. - GV nhận xét bổ sung: Bác Hồ nói về thiếu nhi, - HS trả lời theo hiểu biết. thể hiện tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. - HS viết 2 tiếng Trẻ, Biết vào - GV mời HS luyện viết 2 tiếng Trẻ, Biết vào bảng bảng con: con. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập.13-15p * Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Cao Bằng và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Trong vở luyện viết 3. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS viết - HS mở vở luyện viết 3 để thực - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. hành. + Luyện viết chữ B, C + Luyện viết tên riêng: Cao Bằng - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. Khuyến + Luyện viết câu ứng dụng: khích HS tập viết chữ nghiêng ở nhà Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. + HS thi viết 1 tên riêng có chữ B - Nhận xét, tuyên dương hoặc C viết hoa - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra khi cháy nhà. - Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy trong nhà. - Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Quan sát tranh, nêu đươc nguyên nhân và thiệt hại do cháy nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích để biết những vật dễ gây cháy nhà và cách phòng cháy. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tuyên truyên với mọi người vầ những thiết hại do cháy nhà gây ra và cách phòng cháy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: giữ nhà ở gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo an toàn.. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện các biện pháp phòng cháy khi ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức có liên quan * Cách tiến hành: - GV chiếu tranh sgk - HS quan sát tranh + GV nêu câu hỏi: Hãy nói về những gì em nhìn - Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân thấy trong hình? + Trả lời: lửa cháy rất lớn, khói đen - GV Nhận xét, tuyên dương. bốc lên nghi ngút. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: + Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà + Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà * Cách tiến hành: HĐ1. Tìm hiểu một số nguyên nhân xảy ra cháy nhà.(Cặp đôi) - GV yêu cầu HS quan sát các hình SGK và nêu - 3 Học sinh nối tiêp nêu yêu cầu bài. các nhiệm vụ. - HS quan sát tranh trao đổi theo cặp - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động. và trả lời câu hỏi. - Đại diện các cặp chia sẻ - Gọi HS chia sẻ kết quả + Hình 1: Bén lửa từ bếp ga. + Nguyên nhân nào có thể dẫn đến cháy nhà + Hình 2: Bàn là chưa tắt. trong các hình dưới đây? + Hình 3: Chập điện từ ổ cắm. + Hình 4: Trẻ con nghịch lửa trong nhà. + Cháy nhà do hút thuốc, đốt nến, + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến diêm, hương, do các hóa chất như cháy nhà? xăng, dầu, gas, - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, chốt kiến thức HĐ2. Tìm hiểu những thiệt hại có thể xảy ra khi cháy nhà. (Cả lớp) - HS lắng nghe - GV yêu cầu: Nêu những thiệt hại có thể xảy - HS thảo luận nhóm 4 theo hình ra do cháy nhà thức Khăn trải bàn.
- - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 theo - Các nhóm lên trình bày kết quả: hình thức khăn trải bàn và theo dõi HS hoạt dán kết quả lên bảng và đại diện động. nhóm trình bày. + Nhà cửa bị cháy hết. Tổn thất về - Gọi HS chia sẻ kết quả tài sản. Thiệt hại về tính mạng. Nguy hiểm đến những người xung quanh. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn - Lồng ghép GDQPAN: Lấy ví dụ để chứng - HS xem ví dụ và video minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy (nhà, kho, rừng...) Cho HS xem một số video, hình ảnh về các vụ - HS nêu một số vụ cháy ở địa hỏa hoạn ở địa phương phương mà em biết, nêu thiệt hại - HS nêu một số vụ cháy ở địa phương mà em của những vụ cháy đó. biết, thiệt hại do vụ cháy đó gây ra là gì? - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập, vận dụng: * Mục tiêu: + Điều tra, phát hiện được những thứ ( đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy nhà. + Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu Phiếu thu thập thông tin - HS quan sát phiếu - Cùng trao đổi với HS về nội dung phiếu - HS cùng trao đổi về nội dung phiếu - Hs thảo luận nhóm 4, đọc yêu cầu bài và - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và tiến hành thảo luận. hoàn thành Phiếu thu thập thông tin - Đại diện các nhóm trình bày trong VBT S Những Một số thông tin về - Mời các nhóm trình bày. T thứ có cách phòng cháy T thể gây cháy trong nhà em 1 Bàn là - Tránh đặt bàn là gần các thiết bị điện, các vật, chất dễ bắt lửa. - Sử dụng cẩn thận trong suốt quá trình là quần áo. - Không để trẻ nhỏ sử dụng bàn là. 2 Máy sấy - Tránh đặt máy sấy tóc gần các tóc thiết bị điện, các vật, chất dễ bắt lửa. - Sử dụng xong, tắt và cất máy sấy.
- - Không để trẻ nhỏ sử dụng máy sấy. - Các nhóm nhận xét. - HS nêu nội dung em học được qua tiết học. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. được điều gì? - GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn thông tin em đã tìm hiểu để phòng cháy nhà - GV nhận xét chung, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- TỰ HỌC TỰ HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TOÁN: CÁC BẢNG NHÂN ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Toán. - Tự luyện đọc thuộc các bảng nhân đã học và vân dụng làm bài tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự học và hoàn thành các nội dung học tập của môn Toán đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng các bảng nhân đã học vào làm bài tập và giải toán. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: chăm chỉ học tập để tự hoàn thành nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, nghiêm túc khi tham gia hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hát, vận động theo bài hát Em yêu trường em
- - GV liên hệ, dẫn dắt vào tiết học 2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’ *Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn Toán. - Tự luyện đọc thuộc các bảng nhân đã học và vân dụng làm bài tập. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT các bài tập trong VBT. - HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành của môn Toán trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. Nhóm 2: Dành cho những HS đã hoàn thành các nội dụng học tập HĐ1. Ôn luyện các bảng nhân. - HS luyện theo nhóm 4: chơi trò chơi Truyền điện về các bảng nhân đã học - Các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá HĐ2. Luyện tập. Bài 1. Tính 4x6 = 3x7 = 2x9 = 6x8 = 6x7 = 5x6 = 4x8 = 3x9 = Bài 2: Tính a) 6 9 + 6 b) 6 5 + 29 c) 6 6 + 6 4 9 + 106 5 3 + 132 6 3 : 2 5 9 + 27 6 9 – 48 5 7 – 26 Bài 3. Trong phòng ăn có 6 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế? - GV chiếu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giao việc, theo dõi và hỗ trợ HS hoạt động. - HS làm bài cá nhân vào vở Luyện toán - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả - Đại diện HS nêu kết quả, chữa bài - GV chấm, nhận xét 3. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- * Cách tiến hành: - HS thi đọc thuộc các bảng nhân đã học - HS nhận xét bạn đọc - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- CHIỀU: HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ THIẾU NHI (Đọc to nghe chung) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về chủ đề Thiếu nhi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự đọc, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu thương bạn bè qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động giúp đỡ bạn bè. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành: - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe.
- 2. Luyện đọc.20-22p. *Mục tiêu: - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về chủ đề Thiếu nhi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc to nghe chung (7-10p). - GV chiếu lên bảng và giới thiệu câu - HS lắng nghe chuyện sẽ đọc - Cho HS xem tranh minh họa, nêu dự - HS xem tranh minh họa, nêu dự đoán về đoán về nhân vật, câu chuyện. nhân vật, câu chuyện. - GV giới thiệu tên truyện, tên tác giả và - HS lắng nghe dẫn vào câu chuyện. - GV đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp - HSlắng nghe và quan sát đề trả lời. ngôn ngữ cơ thể. + Giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật, thay đổi biểu cảm trên khuôn mặt để diễn tả đúng cảm xúc của câu chuyện. Giáo viên ngồi tại chỗ trong khi đọc. + Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện + Dừng lại ở 2-3 tình huống đã xác định trước và đặt câu hỏi phỏng đoán, hỏi 1- 3 học sinh. Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p). - GV nêu các câu hỏi gợi ý cho HS chia sẻ - HS nghe và trả lời + Câu chuyện xảy ra ở đâu? - HS nhận xét bạn và bổ sung + Ai là nhân vật chính trong câu chuyện này? + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? - Gv nhận xét đánh giá 3. Mở rộng. 10-12p * Mục tiêu: + Viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật em thích trong câu chuyện em vừa nghec. Hoặc viết, vẽ về bạn em.



