Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)
- TUẦN 4 Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...). - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo. - Phát triển năng lực văn học: + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. + Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
- + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò - 3 HS tham gia và trả lời theo chơi để đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. suy nghĩ của mình. + Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên của dì với cô bé. + Câu 2: Vì sao mẹ cô bé nói: “ Con đã lớn thật rồi!”? + Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay.
- + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,... - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Tre bừng nắng lên/ - 2-3 HS đọc câu. Rộn vườn tiếng sáo/ Nắng đẹp nhắc em/ Giặt quần,/ giặt áo.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 5. - HS luyện đọc theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và + Nhân vật bạn nhỏ được nói đến nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ trong khổ thơ 2,4. Nhân vật nắng thơ nào? được nói đến trong khổ thơ 1, 3, + Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và 5. 4: + Những hình ảnh đẹp ở khổ thơ a. Tả bạn nhỏ làm việc. 2 và 4: b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ công việc. thơ 2): Lấy bọt xà phòng/ Làm đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu vồng/ Tay em lấp lánh. b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như mới/ Áo quần lên dây; Em yêu ngắm mãi/ Trắng hồng đôi tay.(Cảm xúc sung sướng, hài + Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? lòng). + Nắng theo gió như bay lượn trên cây tre, cây chuối/ Nắng đầy
- + Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ Giờ trời, nhuộm vàng sân phơi và lối lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng: đi. a) Nắng bừng lên. + Đáp án đúng: c) Nắng đang tắt. b) Nắng đầy trời. c) Nắng đang tắt. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây: a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, tưới cây, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, chổi, chậu, xà phòng, nồi, thùng tưới, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, tự giác, tích cực, hăng hái, chăm chỉ, cần cù, - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.
- - GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các từ ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm a), chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c). 2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt câu về việc em đã làm ở nhà. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS trình bày. quả của mình. + VD: Em quét nhà giúp mẹ. - HS nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông qua thức đã học vào thực tiễn. trò chơi “Lật mảnh ghép”. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN Bài 10: BẢNG NHÂN 7 (T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng nhân khác để làm tính, giải toán. - Thực hành giải toán về Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc các - HS tham gia trò chơi phép tính trong bảng nhân 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7. + Sử dụng được bảng nhân để tính được một số số phép nhân trong bảng. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số?(Làm việc nhóm 5). - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm 5, các nhóm làm việc vào phiếu học - HS chia nhóm 5, làm việc trên tập nhóm. phiếu học tập. Số 1 2 3 6 7 10 tuần Số 7 14 21 42 49 70 - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ trước lớp. ngày - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + Mỗi tuần có 7 ngày, ta có:
- 1 tuần có số ngày là 7 x 1= 7 Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với tranh vẽ: 2 tuần có số ngày là 7 x 2= 14 (Làm việc cá nhân) 3 tuần có số ngày là 7 x 3= 21 ... 1 10 tuần có số ngày là 7 x 10= 70 - HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép nhân thích hợp vào bảng con. + Nói cho bạn nghe tình huống và phép nhân phù hợp với bức tranh, chẳng hạn: Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn nến, có 4 cái - GV đặt thêm 1 số câu hỏi cho HS trả lời. bánh như vậy, 7 được lấy 4 lần. + 7 cái bánh như thế có tất cả bao bao nhiêu ngọn Ta có phép nhân : 7 x 4 = 28. nến? Vậy có tất cả 28 ngọn nến. + Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn *GV yêu khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự rồi nến, có 7 cái bánh như vậy, 7 đố bạn trả lời. được lấy 7 lần. Ta có phép nhân - GV mời chia sẻ KQ trước lớp. : 7 x 7 = 49. Vậy có tất cả 49 ngọn nến. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số. Thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết -HS chia sẻ kết quả trước lớp. quả.(Làm việc cá nhân). -HS nhận xét lẫn nhau. -GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân quay kim trên vòng tròn hoặc chọn số bất kì trong vòng tròn và thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả.
- -HS cá nhân quay kim trên vòng tròn hoặc chọn số bất kì trong vòng tròn và thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5 a: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Giải bóng đá nữ của một trường tiểu học có 5 đội tham gia, mỗi đội có 7 cầu thủ. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải đấu? + Muốn biết toàn trường có tất + Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ cả bao nhiêu cầu thủ tham gia tham gia giải đấu ta phải làm thế nào? giải đấu ta phải làm tính nhân. + HS trình bày bài giải vào vở. Bài giải Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là: 5 x 7 = 35(cầu thủ) Đáp số: 35 cầu thủ - HS nộp vở bài tập.
- - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. Bài 5b: - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - HS suy nghĩ cá nhân và nêu - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu tình huống tình huống thực tế có liên quan thực tế có liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 7. đến phép nhân trong Bảng nhân - HS thi đua nêu các tình huống thực tế có liên quan đến 7. phép nhân trong Bảng nhân 7. -HS nhận xét. - GV mời HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 7). thức đã học vào thực tiễn. Ví dụ bông hoa ghi sẵn 7 x 4 = ? ; 7 x 9 = ? + HS trả lời nhanh và đúng ai sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt kêu tiếng kêu của gà, vịt... - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 03 tháng 10 năm 2022
- BUỔI SÁNG: TOÁN Bài 11: BẢNG NHÂN 8 (T1) – Trang 26, 27 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 8 và thành lập Bảng nhân 8. - Vận dụng Bảng nhân 8 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 8 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán, - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 8. - Các thẻ giấy ghi các số: 8; 164; 24; 32; 40; 48; 46; 64; 72; 80. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài - HS lắng nghe. học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS tham gia trò chơi + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả + HS Trả lời lời chậm là bị phạt trò soi gương + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x 6 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài - HS quan sát. mới. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. + Mỗi hộp bánh có 8 cái bánh. + Có 3 hộp bánh.
- - Có nhiều cách tính kết quả: + Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. + Mỗi hộp bánh có mấy cái bánh? 8 + 8 + 8 = 24 + Có mấy hộp bánh? + Dựa vào bảng nhân 3. - GV: Mỗi hộp bánh có 8 cái bánh. 3 hộp bánh như thế có bao nhiêu cái bánh? 8 x 3 = 3 x 8 = 24 + Học sinh cũng có thể đếm thêm 8 để tìm kết quả phép nhân. (8, 16, 24). Hãy viết phép tính nhân số chú lùn cần vẽ rồi tìm kết quả phép nhân. - 8 x 3 = 24. - GV nói tác dụng của bảng nhân: Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về - HS lắng nghe. tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm - HS nhắc lại tựa bài. được kết quả của các phép nhân trong bảng. - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 8”. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 8. + Vận dụng bảng nhân 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành: - Cách tiến hành: - GV đưa mô hình tấm bìa gắn 8 chấm tròn và -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả lời các câu hỏi: yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi:
- + Tấm thẻ có mấy chấm tròn? + 8 chấm tròn được lấy mấy lần? + Tấm thẻ có 8 chấm tròn. GV: 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: + 8 chấm tròn được lấy 1 lần. 8 x 1 = 8. Gv viết phép tính lên bảng. - GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa - Vài HS đọc phép tính 8 x 1= 8 gắn 8 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và 2 thẻ có 8 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: trả lời các câu hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần? + 8 nhân 2 bằng mấy? + 8 được lấy 2 lần. + Vì sao em biết 8 nhân 2 bằng 16? GV: 8 được lấy 2 lần nên ta lập được phép nhân: + 8 x 2 8 x 2 = 8 + 8 = 16. GV viết phép tính lên bảng. - GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy + 8 x 2 = 16 3 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Vì 8 x2 = 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 = 16. + Vài HS đọc 8 x 2 = 16. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả lời các câu hỏi: + Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 được lấy mấy lần?
- + Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 3 lần? + 8 nhân 3 bằng mấy? + Vì sao em biết 8 nhân 3 bằng 24? GV: 8 được lấy 3 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 3 =8 + 8 + 8 = 24. GV viết phép tính lên bảng. + 8 được lấy 3 lần. *GVHD HS tính: 8 x 3 = 8 x 2 + 8= 24. + 8 x 3 + Hai tích liền nhau của nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + 8 x 3 = 24 + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? + Vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27. *GV: Có 2 cách tính trong nhân: - Vài HS đọc 9 x 3 = 27 - Dựa vào phép cộng. - Dựa vào tích liền trước. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 8 x 4 =? + Hai tích liền nhau của nhân 8 hơn kém nhau 8 đơn vị. + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn liền trước cộng với 8. lại. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 8,... - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 8 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. - HS nêu: 8 x 4 = 8 + 8+ 8+ 8 = 32. 8 x 4 = 24 + 8 vì ( 8 x 4 ) = 8 x 3 + 8. - 6 HS lần lượt nêu.
- - Lớp đọc 2 – 3 lần. - HS tự học thuộc bảng nhân 8. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm( Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 8 x 3 8 x 7 8 x 2 8 x 5 = 40 8 x 10 = 80 8 x 5 8 x 9 2 x 8 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 1 8 x 4 8 x 6 8 x 8 = 64 2 x 8 = 16 8 x 8 8 x 10 6 x 8 8 x 7 = 56 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72 6 x 8 = 48 - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân tự của chúng thay đổi, kết quả bằng trong 2 cột cuối. nhau. 8 x 2 và 2 x 8 đều = 16.
- 8 x 6 và 6 x 8 đều = 48. - Tích không thay đổi. + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào? - HS lắng nghe và nhắc lại. *GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân). đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài viết 3: (Nghe-viết) EM LỚN LÊN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát.
- - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ g đến m) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT (trò chơi Tìm đường): Điền chữ s / x hoặc n / ng. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách bày bài thơ lục bát. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài Nét chữ nết người để khởi - HS tham gia hát. động bài học. - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái từ a đến + 2 HS đọc bài. ê. - GV yêu cầu HS cả lớp viết bảng con tên một số + HS cả lớp viết bài vào bảng chữ có tên khác với âm do GV đọc( VD: bê, xê, xê con theo hiệu lệnh của GV. hát, dê, đê). + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu:
- + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. - Cách tiến hành: 2.1. Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc mẫu bài thơ Em lớn lên rồi. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm -1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc và trả lời các câu hỏi: thầm và trả lời các câu hỏi theo + Bài thơ nói về ai? suy nghĩ của mình. + Vì sao chúng ta biết bạn nhỏ trong bài thơ lớn rồi? 2.2. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài chính tả viết theo thể thơ nào? + Bài chính tả có mấy cặp câu? Mỗi cặp câu có + Bài chính tả viết theo thể thơ đặc điểm gì? lục bát. + Câu lục được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? + Bài chính tả có 4 cặp câu. Cứ 1 + Câu bát được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? câu 6 tiếng(câu lục) lại có 1 câu + Tên bài thơ có mấy tiếng? Khi viết ta viết từ ô 8(câu bát). thứ mấy? + Câu lục được viết từ ô thứ 3 so + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? với lề vở. 2.3. Hướng dẫn viết từ khó: + Câu bát được viết từ ô thứ 2 so + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? với lề vở. + Tên bài thơ có 4 tiếng. Khi viết - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. ta viết từ ô thứ 4. + Những chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Học sinh nêu các từ: lúp xúp, quây quần,... - 2 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. Luyện tập: *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. - Làm đúng các bài tập 2. Làm đúng BT 3a
- *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 3.1. HĐ viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả tính từ lề lùi vào 4 ô. Chữ đầu câu 6 viết hoa và lùi vào 3 ô,chữ đầu câu 8 viết hoa và lùi vào 2 ô. Quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - HS viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ chấm, nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo - Học sinh xem lại bài của mình, dùng cá nhân – nhóm 2. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3.3. HĐ làm bài tập: Bài 2: Tìm chữ, tên chữ viết vào vở 9 chữ trong bảng sau: -GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ. YC HS đọc lại đề bài. -1 HS đọc yêu cầu bài tập.



