Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

docx 81 trang Đình Bắc 07/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 07 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 9: GIỚI THIỆU SÁCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. của nhà trường. - Nghe kể chuyện, xem các tiết mục văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ và nội dung câu chuyện. (Lớp 5A, 5D). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 8 - Liên đội trưởng đọc điểm - Trao cờ thi đua. thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội.
  2. - Tập luyện và tham gia giao lưu HS lắng nghe CLB Dân ca. Kết quả đạt giải 3 cấp huyện. - Đưa bài viết lên Diễn đàn Giáo dục Tiểu học Hà Tĩnh theo chỉ đạo của Hội đồng Đội Huyện. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường (Do TPT tham gia công lệnh của Phòng và tập luyện Dân ca tham gia giao lưu). *Kế hoạch tuần 9: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tậ bài thể dục và tập múa hát sân trường. - HĐ chủ điểm: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). HS lắng nghe. - Tập thể dục đầu giờ, giữa giờ. (Nhờ GV trực đánh trống cho HS ra sân tập vì GV TPT không có mặt ở trường). - SHDC: Giới thiệu sách chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). - Lớp 4A tham gia biểu - Phát động phong trào “Kế diễn tiết mục múa: Thầy cô là tất hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo cả. chứng tích tội ác chiến tranh. (Kính nhờ GVCN triển khai đến học sinh lớp mình HS lắng nghe. để tiến hành trong buổi SHDC tuần tới.) 3. Hoạt động theo chủ đề: Giới - HS ghi nhớ. thiệu sách – “Mỗi tuần một câu chuyện đẹp, một tấm gương sáng, một cuốn sách hay” - Cô Bảo Ngọc và cô Mai điều hành + Đặt một số câu hỏi sau khi HS giới thiệu sách. - HS lớp 5D (CS2) và HS lớp 5A (CS1) giới thiệu sách.
  3. 4. Tổng kết hoạt động: - HS tham gia trả lời câu - Đánh giá buổi hoạt động. hỏi. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em hãy để dành một phần tiền nhỏ từ các bữa sáng của các em để tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ” – tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh (Mỗi em mỗi buổi sáng trích 1 ngàn đồng từ bữa ăn sáng hoặc từ tiền bố mẹ cho mua quà trong tuần để tham gia phong trào vào sáng thứ 2 tuần sau.) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TIẾNG VIỆT Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 3 + 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). - Đánh giá kĩ năng viết: Nghe viết đúng chính tả bài thơ Bà. - Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. - Sử dụng từ để đặt câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội dung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
  4. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Kể tên và một số tiết học (một cuộc nói chuyện - HS kể. điện thoại của em với bạn hay người thân) mà em thích? - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại. 2. Thực hành, luyện tập Hoạt động 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong 2 đề. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học em - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện thích. nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ viết Gợi ý: đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em có - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,.... VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học? Trong các môn học, em thích nhất là + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS Tiếng Anh. Một tuần, chúng em được học làm bài,... hai tiết vào thứ hai và thứ năm. Cô Phương + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,.... là giáo viên dạy chúng em môn học này. Cô - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích giáo không chỉ dạy kiến thức về từ vựng, thú,.... ngữ pháp của môn học, mà còn tổ chức
  5. nhiều trò chơi và nghe bài hát tiếng Anh, . Qua đó chúng em đã học thêm nhiều từng vựng, biết nói những câu tiếng Anh đơn giản... Em cảm mỗi tiết học đều rất bổ ích. *Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa mẹ với em. b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một Một tuần nay mẹ em đi công tác, tối nay cuộc nói chuyện điện thoại của em. thứ bảy ăn cơm xong e liền gọi điện thoại Gợi ý: cho mẹ. Sau khi hỏi chuyện ở nhà, mẹ đã - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của hỏi chuyện học tập ở lớp của em: em với ai? Vào thời gian nào? - Tuần vừa rồi con gái của mẹ học hành thế - Nội dung cuộc nói chuyện là gì? nào? - Cảm nhận của em sau cuộc nói chuyện Nghe mẹ hỏi, em liền sung sướng khoe điện thoại này: vui vẻ, thích thú,... ngay những điều mà mình đã đạt được: - Dạ tuần vừa qua con đã rất cố gắng đó ạ. Con được ba điểm tốt Rồi còn được cô giáo, các bạn khen, tuyên dương trước lớp khi con trả lời câu hỏi và làm bài tập đúng đó mẹ. - Ôi! Con gái của mẹ giỏi quá! Mẹ vừa nói, vừa cười vui vẻ. mẹ còn nói chăn ngoan nghe lời cô và ông bà và bố khi nào mẹ về mẹ sẽ có quà cho con. Em thấy rất vui khi được nói chuyện với mẹ qua màn hình điện thoại nhỏ bé. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Một số HS đọc bài làm của mình trước - GV nhận xét, khen những HS viết được lớp. đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn. nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). Nhận xét bài của bạn. Hoạt động 2: Nghe – viết: Bà * GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Bà. - 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo.
  6. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS nói và nhận biết về hình thức, nội - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và dung của bài thơ. hình thức của bài thơ. Các từ dễ viết sai chính tả: bưởi, lấm - Cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ lưng, rộn, vườn,.. các em dễ viết sai chính tả. *GV hướng dẫn cách trình bày. - HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. GV nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô, dòng 8 tiếng lùi vào 1 ô. - HS nghe – viết. * GV đọc cho HS viết: - GV đọc từng dòng thơ hoặc từng cụm từ. Mỗi dòng thơ đọc 2 lần. Khi HS viết xong, GV đọc lại toàn bài thơ 1 lần để HS rà soát. - HS soát lại. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. *Sửa bài: HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài viết). - HS lắng nghe * Chấm, chữa bài GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 3: Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động (BT 3) HS đọc yêu cầu của bài và làm bài tập - GV nêu YC: HS làm BT 3 trong SGK. 3. - HS làm bài cá nhân - Đại diện HS lên trình bày kết quả. - GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT mời - HS nhận xét bài bạn làm. 2 nhóm tổ lên trình bày kết quả bằng cách xếp các từ ngữ vào bảng cho đúng. - Đáp án: + Từ chỉ sự vật: núi, cầu, bưởi, xe, áo. + Từ chỉ hoạt động: đi, đón, bế, bồng. + Từ chi đặc điểm: rộn, cao, lầm. - Gv nhận xét. Tuyên dương
  7. Hoạt động 4: Đặt câu. - HS đọc yêu cầu của bài và làm bài tập GV nêu YC: HS làm BT 4 trong SGK. 4. Đặt câu với một từ em vừa tìm - HS làm cá nhân. được. - GV quan sát – hỗ trợ HS. - HS giơ tay đọc câu mà mình vừa đặt - Goi Hs đọc câu mà mình vừa đặt được. được; VD:- Vườn bưởi chín vàng vào mùa thu. - HS khác nêu ý kiến nhận xét. - Em đi học về,bằng xe đạp. -GV nhận xét và kết luận. 4. Vận dụng. - Trò chơi: Truyền điện “Tìm nhanh từ chỉ sự vật, - HS nối tiếp nhau nêu nhanh: từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động.” + Từ chỉ sự vật: sông, núi, xe, mũ, bút,..... - Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực. + Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn, - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa học quét, nói, đoc, vẽ,.... - GV hướng dẫn bài về nhà. + Từ chi đặc điểm: to, nhỏ, béo, -Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. gầy, cao, thấp,... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------ TIẾNG VIỆT Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 5 + 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe thầy cô kể chuyện Con yêu mẹ, kể lại được mẩu chuyện. Hiểu nội dung và ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. (câu chuyện cảm động nói về tình yêu thương mà một cậu bé dành cho mẹ của mình.) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe và kể lại được câu chuyện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia kể, vận dụng, liên hệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cự tham gia kể trong nhóm.
  8. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng sự quan tâm, biết giúp đỡ với mọi người xung quanh và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, trả lời được câu hỏi gợi ý. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” - HS hát. - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS lắng nghe. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS đọc 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Nghe - kể lại câu chuyện (BT2) *Giới thiệu: Trong tiết luyện nói hôm nay, các em sẽ nghe cô kể về một câu chuyện Con yêu mẹ. Đây là một câu chuyện cảm động nói về tình yêu thương mà một cậu bé dành cho mẹ của mình. - GV giới thiệu tranh minh hoạ: Hình ảnh người mẹ bất ngờ khi thấy cậu bé vẽ hình trái tim và dòng chữ Con yêu mẹ lên giấy dán tưởng trong phòng. - GV viết lên bảng một số từ ngữ khó. - Gọi 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc. - Một số từ ngữ khó: -GV giải nghĩa:giấy dán tưởng, cảm động, ân hận. giấy dán tưởng, cảm - Mời 1 HS đọc YC của BT 2 và các CH dưới tranh. động, ân hận. * Nghe kể chuyện - GV cho HS xem hình và nghe kể: giọng kể vui, - HS cả lớp đọc thầm lại thong thả. các câu hỏi gợi ý.
  9. - GV kể lần 1, dừng lại, YC cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại các CH gợi ý dưới tranh. Sau đó, GV kể tiếp lần 2, lần 3. * Trả lời câu hỏi gợi ý. GV nêu từng câu hỏi trong phần gợi ý cho HS trả lời a) Cô con gái 8 tuổi lo lắng về điều gì? a) Cậu em dán tranh lên tường. Cô bé là chị, không bảo được em nên lo mẹ mắng, làm mẹ phiền b) Người mẹ trách con trai như thế nào? lòng. c) Điều gì đã làm người mẹ cảm động và ân hận? b)Bà trách con không thương mẹ. c) Bà thấy trên tờ giấy dán tường một bức vẽ có dòng chữ to: “Con d) Người mẹ đã làm gì với tờ giấy dán tường có yêu mẹ” được viền bằng một trái bức vẽ của con? tim màu đỏ. d) Bà mẹ giữ nguyên tờ giấy dán * Kể chuyện trước lớp tường mà cậu con trai đã dán bức -Gọi HS kể chuyện theo đoạn hay câu hỏi gợi ý. vẽ lên. -Một vài HS kể tốt tiếp nối nhau dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý thi kể lại mẩu chuyện - HS kể lại từng đoạn câu chyện. trên. - Một vài HS kể tốt tiếp nối nhau - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, dựa vào tranh minh hoạ và câu kết hợp lời kể với cử chỉ động tác. hỏi gợi ý thi kể lại mẩu chuyện - GV nhận xét tuyên dương, khen ngợi những HS trên. nhớ câu chuyện, kể to rõ, tự tin, sinh động, biểu cảm. - HS nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2. Đọc thành tiếng - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài “Ba anh em.” - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp của bài thơ. nhau 3 đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm + HS đọc theo nhóm 3. 3.
  10. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS đọc tốt đọc lại toàn bài. + 1 HS đọc lại toàn bài. * Đọc hiểu -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện Ba anh em. - HS đọc thầm lại truyện Ba anh - GV yêu cầu cả lớp làm bài. em, đọc thầm các CH. - Làm bài xong, kiểm tra, rà soát lại kết quả. - HS suy nghĩ trả lời đánh dấu vào – HS tự làm bài. Cuối tiết học, GV đọc lần lượt trước câu trả lời đúng ở câu hỏi 1, CH 1, CH 2 trước lớp, cho HS trả lời nhanh, sau sau đó làm các BT 2 và 3. đó chốt đáp án: - GV chiếu lên bảng bài làm của 1- 2 HS để nhận Đáp án: Bài tập 1: Đánh dấu V vào ô trống trước ý đúng: a) Đoạn 1 câu chuyện cho biết ba anh em sống với nhau thế nào?  Trước kia hoà thuận, về sau không được như trước nữa. Trước sau đều không hoà thuận với nhau. Trước sau đều hoà thuận, không có gì thay đổi. b) Vì sao ba anh em định chặt cây cổ thụ để chia nhau? Vì cây cổ thụ đã khô héo. Vì cả ba anh em đều cần có gỗ.  Vì một người em nhất quyết đòi chia. c) Chuyện gì xảy ra khi mấy anh em chuẩn bị hạ cây cổ thụ? Cây cổ thụ xum xuê khác thường.  Cây cổ thụ bỗng nhiên khô héo. Cây cổ thụ xanh tươi hơn trước. d) Vì sao người anh cả ôm cây mà khóc?  Vì ông nhìn cây mà buồn về chuyện anh em không hoà thuận.
  11. Vì ông không muốn chia cái cây cho hai người em. Vì ông không muốn chia của cải cha mẹ để lại. e) Chi tiết cây cổ thụ xanh tươi trở lại thể hiện điều gì? Cây cổ thụ vui vì nó đã khỏi bệnh. Cây cổ thụ vui vì nó mọc cành lá xum xuê.  Cây cổ thụ vui vì ba anh em lại hoà thuận như xưa. Bài tập 2: Tìm trong bài đọc - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đặt câu và ghi vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Đáp án: 12`ữ - HS trả lời CH trước lớp a) Một từ có nghĩa giống từ hoà thuận: êm ấm. theo hình thức phỏng vấn. b) Một từ có nghĩa trái ngược với từ khô héo: - HS lắng nghe, nhận xét bạn. xanh tươi (xum xuê). Bài tập 3: Đặt câu với một từ em vừa tìm được. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đặt câu và ghi vào VBT. VD:-Gia đình em luôn êm ấm, hạnh phúc. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước - Cây bàng sân trường em luôn lớp, YC cả lớp lắng nghe, nhận xét. xanh tốt./ luôn xum xuê. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời CH trước lớp theo hình thức phỏng vấn. - HS lắng nghe, nhận xét bạn. 3. Vận dụng. - GD Liên hệ: chọn câu đúng / sai 1. Anh em trong gia đình không cần hoà thuận. 1. S 2. Anh em trong gia đình cần yêu thương, hoà 2. Đ thuận, giúp đỡ nhau. 3. Đ 3. Bạn bè trong lớp luôn đoàn kết, giúp đỡ nhau. 4. S
  12. 4. Bạn bè trong lớp không hoà thuận, đoàn kết. - GV dặn HS chuẩn bị làm bài kiểm tra viết ở tiết sau. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TOÁN Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. 1 1 Biết đọc, viết ; . 2 4 1 1 - Tạo thành ; thông qua các thao tác thực hành gấp giấy. 2 4 2. Năng lực chung : HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 1 - GV: Bảng phụ, một số hình vẽ thể hiện ; 2 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động mở đầu 1. Khởi động
  13. - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo giai giai điệu bài hát “Tìm bạn thân”. điệu của bài hát. 2. Kết nối - Yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK, - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi thảo luận về những điều quan sát được trong bức tranh: + Bức tranh vẽ gì? + Bức tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang thả diều. + Em có nhận xét gì về cánh diều của bạn + Cánh diều của bạn nam được nam và bạn nữ? chia làm hai phần bằng nhau. Cánh diều của bạn nữ được chia làm bốn phần bằng nhau. - GV nhận xét, giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Hình thành biểu tượng về “một phần hai” - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thảo luận: - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. + Ta có hình gì? + Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? + Hình vuông. - GV giới thiệu: + Hình vuông được chia làm 2 + Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. phần bằng nhau. + Tô màu 1 phần, ta được “một phần hai” - HS theo dõi, nhắc lại hình vuông. - GV giới thiệu cách đọc, viết: + Đọc: một phần hai + Viết: 1 2 - HS quan sát, theo dõi. - Gọi HS đọc lại cách đọc, viết. * Lưu ý: Một phần hai hay còn gọi là “một nửa”.
  14. - Yêu cầu HS lấy bảng con, tập viết vào - 3-5 HS đọc lại. bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. - HS tập viết vào bảng con. 2. Hình thành biểu tượng về “một phần tư”. - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS theo dõi. + Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau. Lấy 1 phần, được một phần tư hình vuông. + Một phần tư viết là 1 4 - Cho HS nhắc lại cách đọc, cách viết số 1 - 3- 5 HS nhắc lại cách đọc, cách 4 viết số 1 . . 4 C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Gọi HS đọc đề. + Nói (Theo mẫu) a) - Yêu cầu HS quan sát mẫu, dự kiến cách - HS quan sát mẫu, dự kiến cách làm bài tập. làm. + Hình tam giác chia làm mấy phần ? + Chia làm 2 phần bằng nhau. + Đã tô mày đi mấy phần ? + Đã tô màu vào một phần hai -> Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình hình tam giác. tam giác. - Tương tự, yêu cầu HS Quan sát từng hình - HS quan sát, làm việc nhóm 4, vẽ, thảo luận nhóm 4 về 3 hình còn lại. báo bài. + Đã tô màu vào một phần hai hình tròn. + Đã tô màu vào một phần hai hình chữ nhật.
  15. + Đã tô màu vào một phần hai + Vì sao con biết đã tô màu vào một phần 2 hình vuông. hình tròn? + Vì hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. Vậy đã tô màu vào một b) - Yêu cầu HS quan sát mẫu hình A, dự phần hai hình tròn. kiến cách làm bài tập. + Chia hình vuông làm 4 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào bao + Đã tô màu vào một phần tư hình nhiêu phần của hình A. A - Tương tự, yêu cầu HS Quan sát từng hình vẽ, thảo luận nhóm 4 về 3 hình còn lại. - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ. + Đã tô màu vào một phần bốn hình chữ nhật. => Củng cố kĩ năng nhận biết và nói về một + Đã tô màu vào một phần bốn phần hai và một phần tư. hình tròn. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu a) Đã tô màu hình nào? Để biết đã tô màu 1 vào hình nào phải nhận 2 HS lắng nghe. ra hình nào được chia thành 2 phần - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu 1 hình 1. - GV nhận xét 2 - Hình 2,3 và 4 không được tô b) Làm tương tự như ý a màu vào một phần hai. Đã tô màu 1 hình nào? 4
  16. - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu 1 hình 1. 4 GV nhận xét - Hình 2, 3 không được tô màu vào một hai. Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) a)- GV hướng dẫn HS thực hành gấp, tô 1 2 - HS quan sát. Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi trải tờ giấy ra - HS thực hành, chia sẻ trước Bước 2: Tô màu vào 1 tờ giấy 2 lớp. Nhận xét b)Hướng dẫn HS tương tự như ý a - Nhận xét Gấp hình để tạo thành 1 4 Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi lại gấp đôi - HS quan sát. tiếp. Bước 2: Vuốt thẳng góc rồi rải tờ giấy ra Bước 3: Tô màu vào 1 tờ giấy. 4 - Cho HS thực hành làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. - HS thực hành làm bài cá nhân - Gv nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ bài làm - Nhận xét D. Vận dụng - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. HS nêu yêu cầu.
  17. 1 Trang muốn ăn chiếc bánh, Nguyên 2 muốn ăn 1 cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai 4 bạn phần bánh thích hợp ở hình bên - 1 HS giải thích: Chiếc bánh - GV mời HS giải thích về số phần của chiếc được cắt đôi theo chiều dọc, nửa bánh. 1 bên trái được , bửa bên phải 2 1 cũng được . Nửa bên trái tiếp 2 tục được cắt đôi theo chiều 1 ngang, ta được của 1 nửa tức 2 1 là cả cái bánh. Vậy Bạn Trang 4 1 muốn ăn cái bánh sẽ lấy nửa 2 bên trái. Còn bạn Nguyên muốn 1 ăn cái bánh sẽ lấy một phần bên 4 1 - GV mời HS khác nhận xét phải ( ). - GV giải tích, bổ sung và tuyên dương. 4 - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - 1-2 HS khác nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022 TOÁN Bài 27: MỘT PHẦN BA.MỘT PHẦN NĂM. MỘT PHẦN SÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  18. - Nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần ba”, “một phần năm”, 1 1 1 “một phần sáu”. Biết đọc ; ; 3 5 6 - Vận dụng nội dung đã học đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động mở đầu 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 2. Kết nối - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK:
  19. + Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ nhất được chia thành ba phần bằng nhau. + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ hai được chia làm năm phần + Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ nhất bằng nhau. được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh ngọt được chia làm + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ hai được sáu phần bằng nhau. chia làm mấy phần bằng nhau ? + Câu 4: Bình nước cam được chia thành ba phần bằng nhau và + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh ngọt chỉ còn một phần. được chia làm mấy phần bằng nhau ? + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành năm phần và chỉ còn + Câu 4: Bình nước cam được chia thành mấy một phần. phần bằng nhau và chỉ còn mấy phần? + Câu 6: Bình nước trà xanh được chia thành sáu phần và chỉ + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành mấy còn một phần. phần bằng nhau và chỉ còn mấy phần? - HS lắng nghe. + Câu 6: Bình nước trà xanh được chia thành mấy phần và chỉ còn mấy phần? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Hình thành biểu tượng về “một phần ba” a) - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát vuông thứ nhất trong SGK
  20. + Hình vuông được chia làm mấy phần bằng + Hình vuông được chia làm 3 nhau? phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? + Một phần được tô màu - HS nhận xét - Nhận xét, chốt: + Hình vuông được chia làm 3 phần bằng - HS nhắc lại nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần ba hình vuông. HS đọc “một phần ba” + Một phần ba viết là 1 HS viết bảng con 1 3 3 2. Hình thành biểu tượng về “một phần năm”, “một phần sáu” - HS quan sát Hướng dẫn tương tự như ý a - HS thực hiện theo hướng dẫn C. Hoạt động thực hành – Luyện tập Bài 1: (Làm việc theo nhóm) Đã tô màu hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và - HS quan sát thảo luận thảo luận nhóm 2 + Đã tô màu 1 hình nào? 3 + Hình nào không được tô màu 1 ? 3 - Gọi đại diện các nhóm lên báo bài. - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét, tuyên dương + Đã tô màu 1 hình 4 3