Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_phan.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- BUỔI SÁNG: TUẦN 2 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tập đọc PHẦN THƯỞNG(T1) I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * KNS : - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh SGK minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy - học: Tiết 1 A.Bài cũ: (5’) - Lớp trưởng điều hành - 2 HS đọc bài “Tự thuật” - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (3’) - GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời trong tranh vẽ ai? - Muốn hiểu thêm về nội dung bức tranh cô cùng các em ta tìm hiểu bài tập đọc “Phần thưởng” . GV giới thiệu và ghi mục bài. 2. Luyện đọc đoạn 1,2: (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu: (HĐ cá nhân) - HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. + Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: (HĐ cặp đôi) bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. + Đọc từng đoạn trong nhóm. (HĐ nhóm 4) - Các nhóm luôn phiên nhau đọc. + Thi đọc giữa các nhóm. + HS các nhóm nhận xét. +GV nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. 1
- + GV nhận xét 7.Củng cố,dặn dò: (5’) - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? (Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt). - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- Tập đọc: PHẦN THƯỞNG (T2) I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4) - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. -Giáo dục các kĩ năng sống: +Kĩ năng xác định giá trị: Có khả năng hiểu rừ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. +Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khác. II. Hoạt động dạy - học: Tiết 2 A.Khởi động: (5’) - Đại diện 3 tổ 3 em lên thi đọc bài “ Phần thưởng” -GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Tìm hiểu bài: (Hoạt động nhóm 4) -GV gọi 2HS nêu tất cả các câu hỏi. -GV nhắc lại. -Nhóm trưởng điều hành trả lời các câu hỏi. -Lần lượt các thành viên trả lời các câu hỏi. -Nhóm trưởng nhận xét. - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp. -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét ? Câu chuyện nói về ai ? (Nói về một HS tên là Na) ? Bạn ấy có đức tính gì? ? Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? ?Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? -HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung. ?Em có nghĩ rằng bạn Na xứng đáng được phần thưởng không ? Vì sao? (Na xứng đáng được thưởng vở Na là người tốt cần được thưởng) 2
- ?Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? 4.Luyện đọc lại toàn bài (10’) -GV chia lớp thành nhóm (3 em) đọc theo phân vai -HS từng nhóm thi nhau đọc -GV cùng HS nhận xét. 5.Củng cố (5’) ?Em thích nhân vật nào trong truyện? ?Câu chuyện cho ta biết điều gì ?(Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.) -GV nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và tập kể câu chuyện ----------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề – xi –mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thảng có độ dài 1dm. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, bài 3(cột 1,2), bài 4.trang 8. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 3(cột 3). II.Đồ dùng: -Thước đo. III.Hoạt động dạy học: (28’) 1.Bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm - HS cùng GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài:-Củng cố lại kiến thức về đo độ dài và mối quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét. *Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (HĐ cá nhân, cặp đôi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Số? - HS đọc yêu cầu và trả lời miệng a. 10 cm = 1 dm 1 dm = 10cm b. Tìm và chỉ được vạch 1 dm trên thước. c. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm. - HS tìm và vẽ. - GV cùng HS nhận xét. 3
- Bài 2: (HĐ cá nhân )- Cho học sinh đọc yêu cầu bài. HS nêu yêu cầu và trả lời miệng. a.Tìm trên thước vạch chỉ 2 dm. - HS trả lời kết quả. b. Số? 2dm = 20 cm. Bài 3: - Dành cho học sinh có năng khiếu cột 3. Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Số?. - HS làm vào vở cột 1 và cột 2. - Cho học sinh NK làm cột 3. 1dm = .... cm 3dm = ...cm 2dm = .... cm 5 dm = ...cm 30cm = .... dm 60 cm = ... dm - 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - GV chữa bài và nhận xét. Bài 4: (HĐ cá nhân ) - HS đọc yêu cầu : Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp . - HS trả lời miệng. a. Độ dài cái bút chì là 16 cm. b. Độ dài một gang tay là 2 dm. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - Về xem trước bài sau. ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ – HIỆU I.Mục tiêu : - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2(cột a,b,c), bài 3. - Học sinh có năng khiếu làm được : Bài 2(cột d). II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con, 1 HS lên bảng làm. 1dm = ....cm 20cm = ......dm 10cm = ....dm 2dm = .....cm 10cm + 10 cm = ........cm - GV cùng HS nhận xét. 4
- 2.Bài mới :(28’) a.Giới thiệu bài - GV ghi bảng phép tính: 59 - 35 = 24 - HS đọc . - GV hỏi: Trong phép trừ 59 được gọi là gì? 35 được gọi là gì? 24 gọi là gì?. - GV kết luận: Trong phép trừ 59 được gọi là số bị trừ, 35 được gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. - HS nhắc lại 59 - 35 24 *Chú ý :59 - 35 cũng được gọi là hiệu. b.Thực hành: Bài 1: (HĐ nhóm) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu). Số bị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 - HS nêu cách làm và trả lời. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2:- Dành cho học có năng khiếu :(cột d). (HĐ cá nhân) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu). - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính - GV giải thích mẫu: Số bị từ là 79 và 25 79 - 25 34 - HS làm bảng con câu a, b.làm vào vở câu c,d. - 1HS lên bảng làm, lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài . HS đọc thầm và nêu tóm tắt và giải vào vở. - Bài toán cho biết gì? (Một sợi dây dài 8 dm , cắt đi một đoạn dài 3dm) - Bài toán hỏi gì? (Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề-xi - mét?) Bài giải Đoạn dây còn lại dài là: 8 - 3 = 5 (dm) Đáp số : 5 dm - 1HS lên bảng làm, Lớp cùng GV nhận xét về lời giải , phép tính và đáp số. - GV nhận xét chữa bài. 5
- 3.Củng cố, dặn dò: (5’) - HS nêu lại nội dung vừa học. - GV nhận xét giờ học -Về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------ Chính tả : PHẦN THƯỞNG. I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng ( SGK). - Làm được BT3, BT4; BT2 a. II.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: nàng tiên, nhẫn nại. - GV nhận xét. B.Bài mới:(25’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi . - 2 HS đọc lại bài chép. - Bà cụ nói gì ?. - Bà cụ đã giảng giải cho cậu bé hiểu ra điều gì?. - Đoạn chép này có mấy câu ? (2 câu). - Cuối mỗi câu có dấu gì ?( dấu chấm). - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao ? - HS trả lời. - HS viết bảng con: nghị, luôn luôn, giúp đỡ. - GV nhận xét, sửa sai. - HS chép bài vào vở,GV theo dỏi. - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập:(7’) Bài 2: - Cho học sinh làm bài a .- HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống s hay x? -HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở. a. ..oa đầu, ngoài ....ân, chim ...âu b. ăn hay ăng? cố g... ́ , g ... ́ bó, g.... ́ sức, yên l.....̣ - HS làm vào vở BT, GV nhận xét: cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 3:- Viết vào phiếu học tập những chữ cái còn thiếu vào bảng sau - GV phát phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS lời miệng, GV và lớp chữa bài. 6
- 4.HS đọc thuộc bảng chữ cái. 5.Củng cố dặn dò: (2p) - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp -Về nhớ luyện viết thêm ------------------------------------------------------------ Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I.Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT1, 2, 3). - HS có năng khiếu bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ ở SGK III.Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5’). - 3HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học. b.Hướng dẫn kể chuyện (25’) *Kể từng đoạn theo tranh (HĐ nhóm 4) - GV kể mẵu, 1 HS đọc lại yêu cầu của bài. - Kể chuyện trong nhóm: +HS quan sát tranh SGK đọc thầm lời gợi ý từng tranh. +HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện *Kể chuyện trước lớp. +HS kể chuyên trước lớp, GV nhận xét sau mỗi lần HS kể. Về nội dung, cách thể hiện VD: Đoạn 1:- Na là một cô bé như thế nào ? (tốt bụng). - Trong tranh Na đang làm gì ? - Kể lại việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn. - Na còn băn khoăn điều gì ? (học chưa giỏi). - Một số HS kể tiếp đoạn 2, 3 tương tự như đoạn 1. *Kể toàn bộ câu chuyện .(HS có năng khiếu). (HĐ cá nhân) - HS kể câu chuyện. - HS cùng GV nhận xét 3.Củng cố,dặn dò :(2’) - GV nhận xét giờ học. - HS nhắc lại tên bài . - Về nhà kể cho mọi người nghe . 7
- Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3,4. - Học sinh có năng khiếu làm được : Bài 2(cột 3). Bài 5. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - 72 77 59 48 71 - 34 - 36 -27 - Lớp cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: - Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: ( Cặp đôi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính - HS làm miệng nêu kết quả và nêu thành phần của phép trừ 88 49 96 - - - 36 15 12 - HS nêu kết quả và tên thành phần của phép trừ: 88 - 36 =52 - GV ghi kết quả. Bài 2: - Học sinh có năng khiếu làm : (cột 3).:- Cho học sinh đọc yêu cầu bài.Tính nhẩm 60 - 10 - 30 = 20 90 - 10 - 20 = ..... 80 – 30 – 20 = . 60 - 40 =20 90 - 30 =..... 80 – 50 = . - HS làm vào giấy nháp, trả lời kết quả. - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 84 và 31 b. 77 và 53 c. 59 và 19 - GV hỏi :- Số nào là số bị trừ ? số nào là số trừ ? - HS nêu lại cách đặt và thực hiện phép tính. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét Bài 4: ( nhóm 4) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. HS đọc bài toán và giải vào vở, 1 HS giải ở bảng phụ. 8
- - Bài toán cho biết gì?(từ mảnh vải dài 9dm , cắt ra 5 dm ) - Bài toán hỏi gì ? (Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu đề xi mét?) Bài giải Mảnh vải còn lại dài là: 9 - 5 = 4 (dm) Đáp số: 4 dm - GV cùng HS nhận xét - GV chấm bài và nhận xét. Bài 5:- Dành cho HS có năng khiếu . - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - HS trả lời - GV nhận xét : c. 60 cái ghế C.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). - Đặt câu với được với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi (BT4) II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1. -VBT Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: A.Mở đầu: (5’) - Giới thiệu môn học. B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu : Tiết học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu về từ ngữ học tập và dấu chấm hỏi . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (HĐ nhóm 4) - GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ. - HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm các từ. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. Có tiếng học Có tiếng tập M: học hành M: tập đọc, 9
- ......................................................... ........................................................... ........................................................ .......................................................... ....................................................... ........................................................... ........................................................ ........................................................... - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài tập 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1. - HS trả lời miệng VD: Bạn Trang học giỏi. Bài tập 3: Viết (Cặp đôi) - 2HS đọc yêu cầu bài và câu mẫu: Sắp xếp lại các câu dưới đây để tạo thành câu mới: - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Thu là bạn thân cuả Hà M: Con yêu mẹ Mẹ yêu con. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 4: Em hãy đặt dấu câu gì vào mỗi câu sau? - Tên em là gì - Em học lớp mấy -Tên trường của em là gì - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -Tên em là gì? -Em học lớp mấy? -Tên trường cảu em là gì? - GV cùng HS nhận xét. - Vì sao lại điền dấu chấm hỏi ?(Vì đó là câu hỏi). - GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học. -------------------------------------------------------------- Thủ công GẤP TÊN LỬA (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được . 10
- II.Đồ dùng - Giấy màu, kéo , hồ dán III. Hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: (5’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - GV nhận xét. 2.Bài mới: (25’) - GV nhắc lại các bước gấp tên lửa. Bước 1: Gấp đầu tên lửa. Bước 2: Gấp thân tên lửa. Bước 3: Hoàn thành tên lửa và sử dụng tên lửa. - HS nhắc lại cách gấp tên lửa. - HS thực hành gấp tên lửa. - GV theo dỏi và giúp đỡ HS còn túng túng. - GV nhận xét và tuyên dương những em hoàn thành tốt sản phẩm. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV cho HS dọn vệ sinh lớp học. -------------------------------------------------------------- Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy ,giữa các cụm từ . - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). *- KNS : - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn câu dài, tranh SGK. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì? - 4 HS đọc bài : Phần thưởng - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: (Cá nhân) - HS đọc nối tiếp nhau từng câu . - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. 11
- - GV ghi bảng : quanh, quét, tích tắc, rực rỡ, tưng bừng. - GV đọc mẫu - HS đọc từ khó. + Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu cho đến tưng bừng; Đoạn 2: Phần còn lại. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. .Quanh ta / mọi người/ mọi vật đều làm việc. // - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. + Đọc từng đoạn trong nhóm. (Nhóm 4) Các nhóm luôn phiên nhau đọc. + Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS các nhóm nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) (HĐ nhóm đôi) - HS thực hành từng cặp một . - Một số HS lên bảng trình bày. -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét. - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - HS trả lời. - Kể thêm những vật và con vật mà em biết ? - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm những việc gì ? - Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng - HS đặt câu - Qua bài nay giúp em hiểu điều gì ? (xung quanh ta mọi người, mọi vật đều làm việc). 4.Luyện đọc lại bài (10’) - 3 HS đọc lại bài. - HS và GV nhận xét. 5.Củng cố,dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem bài sau ------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA Ă, Â I.Mục tiêu : 12
- - Viết đúng 2 chữ hoa Ă,  (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ -Ă hoặc  ), chữ và câu ứng dụng : Ăn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). Chữ viết rõ ràng , tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa vối chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS có năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. II.Đồ dùng: - Mẫu chữ Ă,  III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ :5’ - HS viết bảng con : A, Anh - GV nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(5’’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hai chữ : Ă,  - Chữ Ă, Â: +GVgắn bảng mẫu chữ Ă, và hỏi - Chữ Ă,  có điểm gì khác và giống chữ A ?(khác chữ Ă,  có thêm dấu phụ). - Dấu phụ trông như thế nào? +Ă: Là một nét cong dưới nằm chính giữa đỉnh chữ A +Â: Gồm hai nét thẳng xiên nối nhau trông như cái nón úp. - Độ cao của chữ hoa Ă,  - Gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - GV nêu cách viết : +Nét 1 đặt bút trên đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên ,nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1chuyển hướng viết , viết nét móc ngược phải dừng bút ở đường kẻ 2. +Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang chữ từ trái sang phải. - GV viết mẫuc chữ Ă,  cỡ vừa và nhắc lại cách viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. *Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết trên không . - HS viết bảng con :Ă,  - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) - HS đọc : Ăn chậm nhai kĩ. *Hướng dẫn HS nhận xét . 13
- - Những con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li,? - Cách đặt dấu thanh . 4.Học sinh viết vào vở(15’) - HS viết bài,GV theo dõi và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . - Nhắc nhở HS viết còn chưa đẹp về luyện viết đẹp hơn . ------------------------------------------------------------- Chính tả LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I.Mục tiêu : - Nghe - Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II.Đồ dùng: -Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(3’) - HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết : ngoài sân, xâu kim. - HS và GV nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn nghe viết (20’) *Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc bài viết - HS đọc bài viết ở SGK. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Bài chính tả này được trích ở bài tập đọc nào ? - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bé thấy làm việc như thế nào ? - Bài chính tả có mấy câu ? - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - HS trả lời từng câu hỏi - GV nhận xét. - HS viết bảng con :quét nhà, nhặt rau. - HS lấy vở ra viết . - GV hướng dẫn cách trình bày:Câu đầu tiên lùi vào 1ô tính từ ngoài lề vào. - GV đọc, HS viết bài . - GV đọc thong thả để HS khảo bài . - GV chấm bài và nhận xét . 14
- c.Hướng dẫn HS làm bài tập :(7’) Bài 2: ( Nhóm 4) - Cho HS đọc yêu cầu bài.Tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh M: ghi , gà - HS thi tìm, GV ghi bảng Bài 3: (Cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái: Huệ , An, Lan, Bắc và Dũng - HS làm vào vở - GV chữa bài: An, Bắc, Dũng, Huệ , Lan 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . ------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viét số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2( a,b,c,d), bài 3 ( cột 1,2), bài 4. - Dành cho học sinh có năng khiếu làm : Bài 2(e,g). Bài 3(cột 3). II.Hoạt động dạy học: (28’) 1.Bài cũ: (5’) - HS làm bảng con : 2dm = ...cm 12dm + 4dm = ..... - 1HS lên bảng làm, Lớp nhận xét. 2.Bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (Cặp đôi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Viết các số. -HS đọc yêu cầu a.Từ 40 đến 50 : ........................................................ b.Từ 68 đến 74: ......................................................... c.Tròn chục bé hơn 50 : ............................................ - HS trả lời. + - GV nhận xét. Bài 2: - Dành cho học sinh có năng khiếu .Bài e, g . Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Viết. a.Số liền sau của 59 : b.Số liền sau của 99 c.Số liền trước của 89 : d.Số liền trước của 1 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV cùng HS chữa bài . 15
- Bài 3:- Dành cho học sinh có năng khiếu (cột 3) . Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. 32 + 43 87 - 35 21 + 57 96 - 42 44 + 34 53 - 10 - HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái. - HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm - GV nhắc lại. - HS làm vào vở, 1 SH lên bảng làm. 32 + 43 - GV cùng HS nhận xét. Bài 4 : (HĐ nhóm 4) - HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết số học sinh đang tập hát ta làm phép tính gì? - HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ. Bài giải Số học đang tập hát có là: 18 + 21 = 39(học sinh) Đáp số: 39 học sinh - HS cùng GV chữa bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - Về xem trước bài sau. ------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Tự nhiên và xã hội BỘ XƯƠNG I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xướng sống, xương tay, xương chân. - Dành cho học sinh có năng khiếu : - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ bộ xương. III.Hoạt động dạy-học: 16
- - Khởi động:(3’). - Cả lớp hát bài: Ô sao bé không lắc . 1.Giới thiệu bài(2’) : Hoạt động 1: Nêu tên một số xương của cơ thể.(13’) * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề. *GV nêu câu hỏi: - Ai cho cô biết trong cơ thể có những xương nào?. - Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó?. - Theo em hình dạng và kích thước các xương đó có giống nhau không?. - Chỗ nối giữa các xương với nhau gọi là gì?. *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 6 - Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào vở TN-XH. - HS có thể dự đoán: Trong cơ thể có: xương đầu, xương sống, xương sườn, xương tay, - Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi hoặc quay được gọi là khớp xương. - Hình dạng các xương không giống nhau. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu. - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?. - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc- GV ghi bảng + Bạn có chắc chắn rằng trong cơ thể có những xương đó?. +Vì sao bạn nghĩ các khớp đó lại có thể gập, duỗi, hay quay được? Vì sao nó lại có hình dạng khác nhau?. -Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - HS quan sát nhận xét các xương trên mô hình và so sánh với các xương trên cơ thể mình và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. *GV kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc xương với kích thớc lớn nhỏ khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan trọng như bộ não, tim, phổi ,............. Nhờ có xương cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Hoạt động 2: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương:(15’) * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề. 17
- *GV nêu câu hỏi: - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? - Tại sao các em không được mang, vác, xách các vật nặng?. - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?. - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 6- Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào vở TN-XH. - HS có thể dự đoán: Để tránh bị cong vẹo cột sống. Thường xuyên tập thể dục. *Bước 2: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu. - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc- GV ghi bảng. - Bạn có chắc chắn rằng: hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế, không được mang, vác, xách các vật nặng là tránh bị cong vẹo cột sống?. -Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 3: Thực hiện phương án tìm tòi. - HS quan sát nhận xét trên mô hình và so sánh với các xương trên cơ thể mình và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. *GV kết luận: Chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vác nặng hoặc mang, xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống. - Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai Hoạt động 3: Cũng cố (2’) - Cho HS liên hệ thực tế nhà trường, lớp học của mình cho phù hợp. - Xem trước bài sau ------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng , tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 18
- - Các bài tập cần làm: Bài 1( viết 3 số đầu), bài 2, bài 3 ( làm 3 phép tính đầu), bài 4. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 1 (viết 3 số sau). Bài 3 (làm 2 phép tính sau). Bài 5. II.Hoạt động dạy -học 1:Bài cũ :(5’) - GV nhận xét vở của HS. 2. Bài mới:(28). *Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1:- Dành cho học sinh có năng khiếu : (viết 3 số sau).- Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Viết các số 25, 62, 99 theo mẫu. - Giáo viên giải thích mẫu. 25 = 20 + 5 - HS làm vào bảng con các số còn lại. - GV : Ta vừa ôn lại viết số thành tổng. Bài 2: ( cặp đôi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Viết số thích hợp vào ô trống . a) Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 30 b) Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 - HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. Bài 3: - Dành cho học sinh có năng khiếu: (làm 2 phép tính sau). - HS nêu yêu cầu :Tính 48 65 + - 30 11 - HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng - Lớp cùng GV nhận xét Bài 4: (HĐ nhóm 4) - HS đọc bài toán, giải vào vở. - Bài toán cho biết ? - Bài toán hỏi gì ? Bài giải Chị hái được số quả cam là: 85 - 44 = 41 (quả ) Đáp số: 41 quả cam. 19
- -1HS lên bảng làm - GV nhận xét Bài 5: - Dành cho học sinh năng khiếu.Số? - HS làm bảng con: 1dm = 10 cm ; 10 cm = 1dm - GV cùng HS nhận xét. 4.Củng cố,dặn dò:(2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GVnhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------- Tập làm văn CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2). - Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3). - HS hỏi gia đình để nắm được ngày, tháng, năm sinh,nơi sinh, quê quán của mình ( BT3). *- KNS : - Tự nhận thức về bản thân. II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) - 2HS đọc bài tập làm văn ở tiết 1. - GV nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1:(miệng ) (cặp đôi) Nói lời của em . - HS thảo luận nhóm đôi - VD: Chào bố, mẹ để đi học. - Chào bố , mẹ con đi học ạ. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 2: (miệng): Nhắc lại lời các bạn trong tranh. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Tranh vẽ những ai ? - Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? - Mít chào Bóng nhựa , Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào ? - Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật - HS lần lượt nhận xét. - GV : Ba bạn chào hỏi và tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Các em hãy học cách chào hỏi, tự giới thiệu như các bạn. 20