Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2020-2021 (Trần Thị Bích Liên)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2020-2021 (Trần Thị Bích Liên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_tra.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 năm học 2020-2021 (Trần Thị Bích Liên)
- BUỔI SÁNG: TUẦN 31 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2021 Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2TIẾT) I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình cảm bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Dành cho HS năng khiếu: - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng : -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (5 phút) -TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên -Nội dung chơi: học sinh thi đọc và TLCH bài Cháu nhớ Bác Hồ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng: Chiếc rễ đa tròn. B. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần.. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm bài - Tóm tắt nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần. + Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế + Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất. + Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// 1
- c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: Lưu ý: Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh đọc bài: Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. C.HĐTìm hiểu bài: (25’) ( HĐ cặp đôi) -1 HS đọc các câu hỏi. - HS đọc thầm, thảo luận và trả lời lần lượt câu hỏi sau. -Đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi. -HS nhận xét lần nhau. -GV nhận xét. - Thấy chiếc rễ đa mằn trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? (Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?(cuốn thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu xuống đất.) - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình gì? (chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có hình lá tròn.) - Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì ở bên gốc cây ( chui qua chui lại khi vào thăm nhà Bác). - HS năng khiếu trả lời câu hỏi sau. - Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. - Một câu về thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh ? VD: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. D.HĐ Luyện đọc lại: (10’) - GV nhắc lại cách đọc. - HS đọc lại bài theo phân vai (người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ) - 3 nhóm HS đọc - 1HS đọc toàn bài. - GV nhận xét. E.HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 2
- - Hỏi lại tựa bài. + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? +VD: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh. - Giáo dục tư tưởng cho HS.... - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. - HS cả lớp làm: Bài 1, bài 2(cột1,3), bài 4, bài 5. HS năng khiếu làm thêm : bài 2(cột 2). bài 3 Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: - Phiếu ghi nội dung bài tập 5. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (5 phút) - GV kết hợp với TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi TBHT nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. B. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp Bài 1 - HS đọc yêu cầu: Tính 3
- - HS làm bảng con. 225 362 683 + + + 634 425 204 - 1HS lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: (HĐ cá nhân) - Dành cho HS năng khiếu : (cột 2). - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính . 245 + 312 , 68 + 27 , 217 + 752 , 61 + 29 - HS nêu cách đặt tính và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: (HĐ cặp đôi) - Dành cho HS năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài. Hình nào đã khoanh 1 số con 4 vật? - HS quan sát tranh SGK và thảo luận cặp đưa ra đáp án đúng trả lời: hình a - GV nhận xét Bài 4: (HĐ cá nhân) HS đọc bài toán và tóm tắt, giải vào vở. - 1HS lên bảng làm Tóm tắt: Bài giải Con Gấu : 210 kg Con Sư tử nặng số ki lô gam là: Sư tử nặng hơn : 18 kg 210 + 18 = 228 (kg) Sư tử : .....? kg Đáp số : 228 kg - HS cùng GV nhận xét - GV nhận xét bài . Bài 5: “Giải nhanh, giải đúng” -HS đọc yêu cầu: Tính chu vi hình tam giác ABC. A 300cm 200 cm B C 400 cm - GV phát phiếu các nhóm làm và trưng bày kết quả - GV cùng HS nhận xét C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 4
- - Nhẩm tính một số phép tính sau: 426 – 105= ? 588 – 73 = ? 672 – 60= ? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 _____________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021 Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠMM VI 1000 I.Mục tiêu: - Biết cách trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài toán về ít hơn. - HS cả lớp làm: Bài 1(cột 1,2), bài 2( phép tính đầu và phép tính cuối), bài 3, bài 4. - Dành cho HS năng khiếu : bài 1( cột 3,4,) , bài 2 ( phép tính thứ 2 và phép tính thứ ba ). Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: - Các hình vuông , hình chữ nhật, .. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (3 phút) - TBHT điều hành Trò chơi: Đố bạn: - Nội dung chơi: đưa ra bài toán để học sinh nêu đáp số: +VD: Thùng 1 đựng 156 lít dầu. Thùng hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 23 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? (...) - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp Việc 1: Giới thiệu phép trừ: - Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong sách giáo khoa. 5
- - Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? Việc 2: Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên (635), sau đó xuống dòng viết số trừ (214) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 635 5 trừ 4 bằng 1, viết 1. - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 214 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. 421 Vậy 635 - 214 = 421 Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M23.Thực hành: (15’) -GV giao nhiệm vụ cho HS -GV trợ giúp HS hạn chế -TBHT điều hành HĐ chia sẻ: Bài 1 (cột 1,2): - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 4 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - 4 học sinh lên bảng chia sẻ - Yêu cầu học sinh nhận xét và nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét chung. 484 586 241 253 - HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm và nêu cách làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: (HĐ cá nhân) - Dành cho HS năng khiếu : ( phép tính thứ 2 và phép tính thứ ba ). - HS nêu yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính . 548 - 312 ; 395 - 23 ; - HS nêu cách đặt và tính - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét Bài 3: (HĐ cặp đôi) 6
- - HS nêu yêu cầu bài. Tính (theo mẫu). a. 500 - 200 = 300 b.1000 - 200 =800 600 - 100 = 1000 - 400 = 700 - 300 = 900 - 500 = - Thảo luận cặp đưa ra kết quả. - HS nêu miệng, GV ghi kết quả lên bảng . Bài 4: (HĐ cá nhân) HS đọc bài toán và phân tích - Bài toán cho biết gì ? (đàn vịt có 183con , đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con - Bài toán hỏi gì ?(Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?) - HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải Đàn gà có số con là 183 - 121 = 62 (con) Đáp số : 62 con - GV nhận xét bài làm của HS C. HĐvận dụng, sáng tạo: (1 phút) -Giải bài toán sau: Khối 1 có 135 học sinh, khối lớp 2 có ít hơn khối lớp 1 là 25 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?(...) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập Kể chuyện CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I.Mục tiêu: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - Dành cho HS năng khiếu : biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,... Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK phóng to III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (3 phút) - GV tổ chức cho học sinh chơi T/C: Thi kể chuyện đúng , kể chuyện hay. - CT.HĐTQ điều hành - Nội dung tổ chức chơi: thi đua kể lại câu chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng. 7
- - Học sinh tham gia thi kể. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. B. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1; BT2). Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4). *Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm -Trưởng nhóm điều hành chung - HS thực hiện theo YC -Giáo viên trợ giúp HS khi cần thiết Việc 1: Sắp xếp lại các tranh theo trật tự - Gắn các tranh không theo thứ tự. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu học sinh không nêu được thì giáo viên nói). - Quan sát tranh. + Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. + Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. + Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. - Gọi 1 học sinh lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. - HS trả lời: Đáp án: 3 – 2 – 1 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Việc 2: Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm. Khi một học sinh kể, các học sinh theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. - Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt mỗi học sinh trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung của bạn. - Đại diện các nhóm học sinh kể. Mỗi học sinh trình bày một đoạn. - Học sinh nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt học sinh kể, gọi học sinh nhận xét. - Chú ý khi học sinh kể giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. Đoạn 1 - Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? HS: Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.. - Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? 8
- HS : Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. Đoạn 2 - Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào? HS:Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. - Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa như thế nào? HS : Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất Đoạn 3 - Kết quả việc trồng rễ đa của Bác như thế nào? - Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. - Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. Việc 3: Kể lại toàn bộ truyện (M3, M4) - Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi học sinh nhận xét. - Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Lưu ý: - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 C. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp /?/ Câu chuyện kể về việc gì? /?/ Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên? =>GV kết luận, giáo dục học sinh: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Chúng ta cần học theo tấm gương của Bác Hồ. Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2 E. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. + Câu chuyện nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào? ( Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. ...Khi trồng cái rễ, bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe theo vai của chú cần vụ và Bác Hồ Chính tả VIỆT NAM CÓ BÁC 9
- I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. - Làm được bài tập 3 b Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết bài tập 3. III.Hoạt động dạy-học: A. HĐ khởi động: (3 phút) - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Nhớ ơn bác Hồ - GV kết nối nội dung bài - Ghi đầu bài lên bảng. B. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Bài thơ nói lên điều gì ? (Bài thơ ca ngợi Bác Hồ là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam) - Tìm các tên riêng trong bài chính tả và tên riêng ta phải viết như thế nào? - HS viết bảng con: Bác, Việt Nam, Trường Sơn. - GV nhận xét. b.GV đọc cho HS nghe và viết. - HS nghe và viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS đổi vở cho nhau khảo lại bài. c.Nhận xét chữa lỗi: C. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài vào vở. Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. D. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) 10
- *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Lắng nghe. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. E. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi. *Cách tiến hành: - Học sinh nối tiếp chia sẻ: Những chữ cần điền là: bưởi, dừa, rào, đỏ, rau, những, gỗ chảy, giường - HS làm vào vở bài tập TV2, GV nhận xét G.HĐ vận dụng - Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: r/d/gi. - Viết tên một số tên sự vật có phụ âm: r/d/gi. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. -Yêu quý và biết làm những vệc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. - Dành cho HS năng khiếu: - HS năng khiếu biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. * Lồng ghép biển đảo: Bảo vệ các loài vật có ích , quý hiếm trên các vùng biển , đảo Việt Nam (Cáy Bà, Cô tô, Côn Đảo ) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. - Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo. - Nêu những việc làm bảo vệ có ích trên cạn?. - Nêu những việc làm bảo vệ con vật có ích trên Biển Đảo. *KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. 11
- Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự điều chỉnh hành vi đạo đức; tư duy phản biện. Phẩm chất: Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng. II.Đồ dùng: - Phần bài tập 3 - 6 VBT. III.Hoạt động dạy-học: A. HĐ khởi động: (5 phút) - CT.HĐTQ điều hành cho HS đàm thoại nội dung sau: + Em hãy kể những con vật có ích mà em biết? + Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích? - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có thái độ đúng. - Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng B. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thanm gia bảo vệ loài vật có ích. - Học sinh vận dụng kiến thức, chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống. - Học sinh có ý thức trong học tập. *Cách tiến hành: Hoạt động 1:BT3: (Thảo luận nhóm 4) - GV yêu cầu HS mở VBT trang 47 và thảo luận và chọn cách đối xử đúng ở bài tập 3. - HS thảo luận tình huống: Khi thấy bạn chọc gậy vào chuồng thú. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * Kết luận: Khi đi chơi vườn thú, mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú, ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. *Hoạt động 2: BT4 . Chơi đóng vai (BT 4, 10’) ( HĐ nhóm) Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích. Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu tình huống: - An và Huy là đôi bạn thân.Chiều nay tan học về, Huy rủ. - An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi! -An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó? Bước 2: HS thảo luận nhóm và phân công đóng vai. Bước 3:Các nhóm HS lên đóng vai. Bước 4: Lớp nhận xét. 12
- Bước 5: GV kết luận: Trong tình huống đó An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì: +Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương. +Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. Hoạt động 3: BT5 . (7’) Biết chia sẽ kinh nghiệm về bảo vệ loài vật. ( HĐ cá nhân) Mục tiêu: HS biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích. Cách tiến hành. - Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể?. - Nêu những việc làm bảo vệ có ích trên cạn?. - Nêu những việc làm bảo vệ con vật có ích trên Biển Đảo. - HS trả lời *Kết luận chung: Hầu hết các loài vật có ích cho con người. Vì thế, cànn phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. C.Vận dụng,sáng tạo: (1 phút) - Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh phải luôn yêu quý con vật, biết chăm sóc và bảo vệ chúng ( chó, mèo, ong bướm, ...) -Kể tên một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 21tháng 4 năm 2021 NGHỈ LỄ 10/3 Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA (kiểu 2) I.Mục tiêu: + Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất (3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (5 phút) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. B. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút) 13
- *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo chữ N kiểu 2 hoa (đặt trong khung). - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: - HS quan sát chữ mẫu. +Học sinh chia sẻ cặp đôi + Chữ N hoa cao mấy li? +Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét nào? -HS báo cáo trướclớp. - Học sinh lắng nghe. Việc 2: Hướng dẫn viết: - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa N gồm 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. - Nêu cách viết chữ: + Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M. + Nét 2: Giống cách viết nét 3 chữ M. - Giáo viên viết mẫu chữ N cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. -Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Người ta là hoa đất ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ N, g, l, h cao mấy li?(Cao 2 li rưỡi.) + Con chữ t cao mấy li? (Cao hơn 1 li.) + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?(Các chữ ư, ơ, i, a, o, â có độ cao bằng nhau và cao 1 li.) + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? (Dấu huyền đặt trên con chữ ơ trong chữ người và đặt trên con chữ a trong chữ là, dấu sắc đặt trên con chữ â trong chữ đất.) + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ (Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ) + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? 14
- Giáo viên lưu ý: - Giáo viên viết mẫu chữ N (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Người. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch C. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ N cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Người cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1 E.. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chấm một số bài. - Giáo viên đánh giá – nhận xét một số bài. - HS nhắc lại quy trình viết chữ N(kiểu 2) - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt. - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ N *Sáng tạo: Viết chữ hoa “ N ”, và câu “Người ta là hoa đất ” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Ôn lại phép cộng, phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000. -Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, gải các bài toán có một phép tính. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II. Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn: 15
- -ND chơi: TBHT đọc phép tính để học sinh nêu kết quả: 456 – 124 ; 673 + 212 542 + 100 ; 264 – 153 698 – 104 ; 704 + 163 - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh dưới lớp cổ vũ cho 2 đội và làm ban giám khảo. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. B. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +TBHT điều hành hoạt động chia sẻ +HS thực hiện nghiêm túc YC +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn Bài 1 (ý 1,3,4): 35 57 83 + 28 + 15 + 26 63 72 109 - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (ý 1,2,3): - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. 75 63 81 - 9 - 17 - 34 66 46 47 - Học sinh nhận xét. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 (cột 1,2): * Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. 16
- 351 427 876 999 + 216 + 142 - 231 - 542 567 569 645 457 - Học sinh nhận xét. - Yêu cầu học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 4: Đặt tính rồi tính -HS giải vào vở. -1HS lên bảng giải. C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm? 6....7 8 9... + 2 4 2 - 2 3 3 ...9... ... 2 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Chính tả CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. - Làm đúng bài tập phân biệt thanh hỏi / thanh ngã . Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (3 phút) - Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt. - Lắng nghe. - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Bên lăng Bác Hồ - Học sinh hát tập thể - GV kết nối nội dung bài - Ghi đầu bài lên bảng. B. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả. 17
- *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Yêu cầu học sinh đọc lại. *Giáo viên giao nhiệm vụ: +YC HS thảo luận một số câu hỏi +GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: -TBHT điều hành HĐ chia sẻ: + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?( Cảnh ở sau lăng Bác.) + Những loài hoa nào được trồng ở đây? ( Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.) + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?( cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác.) + Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?(Có 2 đoạn, 3 câu.) + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất? Em hãy đọc câu văn đó?( Trên bậc tam cấp, ) + Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào? ( Viết hoa, lùi vào 1 ô.) + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào?( Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác.) - Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,... - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên đọc lần 2. Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả lời: M1 C. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác bài: Cây và hoa bên lăng Bác. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định - Lắng nghe. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ: đối tượng M1 - Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. 18
- - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh C. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi. *Cách tiến hành: Bài 2a: Tổ chức chơi “ trò chơi” - Giáo viên tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - Giáo viên chia lớp và tổ chức trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh tiến hành chơi trò chơi. -GV chốt:Đáp án: a) dầu, giấu, rụng. b) Cỏ, gõ, chổi. - Giáo viên tổng kết trò chơi – Tuyên dương. D. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Viết tên một số sự vật bắt đầu bằng r/d/gi mà em biết - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai - Xem trước bài chính tả sau: . Thủ công LÀM CON BƯỚM (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bớm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối . Các nếp giấp tương đối đều , phẳng . - Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp giấp đều ,phẳng . Có thể làm được con bướm có kích thước khác. ( HSKT ) Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng, sáng tạo.) II. Chuẩn bị: Mẫu con bướm bằng giấy. Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước HS : Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ. 19
- III.Hoạt động dạy học. A. HĐ khởi động: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học - B. Khám phá kiến thức mới: (25 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm được con bướm *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân + HS ngồi theo nhóm - GV giới thiệu con bướm bằng giấy mẫu và định hướng quan sát gợi ý để hs nhận xét: - Vật liệu làm con bướm. - Các bộ phận của con bướm bằng giấy: GV kết luận. - GV đặt câu hỏi cho hs liên hệ thực tế về hình dáng, màu sắc vật liệu làm con bướm bằng giấy. c. Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật:( 10’ ) - GV vừa làm vừa hướng dẫn HS cách cắt giấy và gấp tạo thành con bướm. HS quan sát GV thực hiện. Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. GV cho HS lên thực hành thử các thao tác làm làm con bướm bằng giấy. C. HĐ thực hành: (25 phút) - GV cho HS thực hành cắt giấy để gấp con bướm. Sau đó tiến hành gấp tạo thành thân bướm, buộc thân bướm. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp giấp đều ,phẳng . Có thể làm được con bướm có kích thước khác . D. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. +Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. 20