Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 42 trang Đình Bắc 05/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_bui.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Môn Tiếng việt Phận môn: Tập đọc –kể chuyện Bài: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh). - HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDQPAN:Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. - HS:Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2- 3 phút) - Hát bài: Anh Kim Đồng - Nêu nội dung bài hát - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (10 -12 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
  2. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện lỗi phát âm của HS. theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS luyện đọc câu khó: - HS luyện đọc câu khó: + Nào, bác cháu ta lên đường! (Lời của ông ké thân mật, vui vẻ) + Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.( Lời của Kim Đồng: bình tĩnh, thản nhiên) +Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa lắm đấy! (Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình khi gọi ông ké) - GV cho HS tìm hiểu từ mới. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc to phần chú giải - 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc toàn bài: - HS có năng khiếu đọc cả bài * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (13 - 15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời
  3. - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán gì? bộ đến địa điểm mới. + Vì sao bác cán bộ phải đóng một - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, vai ông già Nùng? đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. + Cách đi đường của hai bác cháu - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi như thế nào? nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng sau,.. + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh - Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất trí và dũng cảm của Kim Đồng khi nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, gặp địch? bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì + Qua câu chuyện, em thấy anh Kim Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. Đồng là người như thế nào? - HS nêu => GV chốt ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng *GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, em còn biết thêm các tấm gương dũng - Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc Nam nào nữa không? 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( HS tự đọc ở nhà) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. nhân vật. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn đọc diễn cảm - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện ( GV hướng dẫn HS tự kể ở nhà) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung - Luyện kể truyện từng tranh.
  4. * GV đặt câu hỏi hướng dẫnHS kể + Câu chuyện kể về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài - Nhiều HS trả lời 6. HĐ ứng dụng (2-3phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân + Em thấy anh Kim Đồng là người nghe. như thế nào? - Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, + Em học được gì từ câu chuyện này? tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề . - Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. - Luyện đọc trước bài: Nhớ Việt Bắc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (Nếu có) ........................................................................................................................ ................................................................................................................................ Môn: Toán Bài 47: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN GIỚI THIỆU BẢNG CHIA (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia. - Rèn kĩ năng tính và giải toán qua các bài tập. - Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng bảng nhân, bảng chia để làm phép tính nhân, phép tính chia. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3( Trang 76). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng nhân, chia trong SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  5. 1. HĐ khởi động (3.5 phút) - Trưởng ban văn nghệ tổ chức - Học sinh tham gia chơi. cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung liên quan đến bảng nhân đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài mới và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12- 15 phút) * Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia làm các bài tập. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiêu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán - Quan sát bảng nhân 3 lên bảng. - Yêu cầu đếm số hàng, số cột - Bảng có 11 hàng và 11 cột. trong bảng. - Yêu cầu học sinh đọc các số - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. ba trong bảng. - Các số vừa học xuật hiện trong - Các số trên chính là kết quả của các phép bảng nhân nào đã học. tính trong bảng nhân 2. - Giáo viên kết luận. Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Học sinh thực hành. - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả - Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau của phép nhân 3 x 4. đó điền vào ô trống. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm - Một số học sinh lên tìm trước lớp. Học tích của một số cặp số khác. sinh lần lượt chia sẻ trước lớp. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân - Quan sát, đọc nhẩm. (sách giáo khoa trang 74) Việc 3: Giới thiêu bảng chia. - Treo bảng chia như trong bài lên bảng và giới thiệu cho học - Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của sinh. bảng có dấu chia. + Yêu cầu học sinh đếm số trong hàng đầu tiên của bảng. + Đây là các số thương của hai số. + Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và - Đọc các số : 1, 2, 3,... ,10.
  6. giới thiệu đây là số chia. + Các ô còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia . - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ - Đọc số : 2, 4, 6, 8,......,20. 3 trong bảng. + Các số trong bảng xuất hiện - Các số trên chính là số bị chia của các trong bảng chia nào đã học? phép tính trong bảng chia 2. - Vậy mỗi hàng ở trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại là một bảng chia Việc 4: Hướng dẫn sử dụng bảng chia - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép chia 12 : 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của12 và 4. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm - Một số học sinh thực hành sử dụng bảng thương của một số phép tính chia để tìm thương. trong bảng. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (Sách giáo khoa trang 75) 3. HĐ thực hành (12-15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng các bảng chia vào giải các bài tập * Cách tiến hành:
  7. Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chung. - Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách - Học sinh nối tiếp nêu lại cách tìm tích tìm tích của 4 phép tính trong của 4 phép tính trong bài. bài. Bài 2:Cặp đôi – Lớp - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học lớp: sinh còn lúng túng. Thừa 2 2 2 7 7 7 10 10 9 số Thừa 4 4 4 8 8 8 9 9 10 số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh nhận xét. Bài 3:( trang 76) (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên gợi ý vẽ sơ đồ minh - Học sinh quan sát. họa bài toán rồi yêu cầu học sinh - Học sinh làm cá nhân. tự làm bài: - Chia sẻ cặp đôi. 132 trang - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Số trang truyện Minh đã đọc được là: Đã đọc ? trang Còn ? trang 132 : 4 = 33(trang) Số trang truyện Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang. 3. HĐ ứng dụng(2- 3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3C có 36 học sinh. Mỗi tổ có số học sinh bằng số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay bố Minh 36 tuổi. Tuổi Minh bằng tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả bố và Minh? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (Nếu có)
  8. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ . Môn : Tiếng việt Phân môn: Tập đọc: Bài: NHỚ VIỆT BẮC ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù... - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Rèn kĩ năng đọc hiểu: +Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc (nếu có) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-3 phút): - HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ1: Luyện đọc (12-15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc kết hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm.
  9. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : - HS luyện đọc: Ta về / mình có nhớ ta/ Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS + GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ân đọc phần chú giải trước lớp. tình” - Người dân quê em đối xử với nhau + Tìm từ trái nghĩa với “Thủy chung” rất ân tình. d. Đọc đồng thanh: - Phản bội, bội bạc * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ2: Tìm hiểu bài (8-10 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia gian 3 phút) sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì - nhớ hoa, nhớ người ở Việt Bắc? + Tìm những câu thơ cho thấy cảnh + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng giỏi? rừng,... + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp núi đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che
  10. của người Việt Bắc? bộ đội, từng vây quân thù. - Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( chăm chỉ lao động) - HS trả lời + Bài thơ ca ngợi ai? - Lắng nghe * GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 4. HĐ3: Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (5- 6 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 10 dòng thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) từng khổ thơ. - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu (M1, M2) - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ4: vận dụng, trải nghiệm (1-2 - VN tiếp tục HTL bài thơ. phút) : - Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG(nếu có) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 16 tháng 11năm 2021 Môn: Toán Tiết 48: LUYỆN TẬP (Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán qua các bài tập. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
  11. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1( a,c), 2( a,b.c ), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập, phiếu BT3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3-5 phút): - Trò chơi: Truyền điện: nêu - Học sinh tham gia chơi. phép tính và kết quả tương ứng + Học sinh 1 nêu phép tính VD: 3x4 =? của bảng nhân, bảng chia? + Học sinh 2 nêu kết quả của phép tính đó (3 x 4 =12) ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ1: thực hành (25-27 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1 (a, c): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước -HS làm bảng con lớp - Giáo viên nhận xét. Kết quả: a)213 c) 208 x 3 x 4 639 832 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 2 (a, b, c): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi. quan sát mẫu sau đó yêu cầu học - Chia sẻ trước lớp. sinh làm bài cá nhân. 396 3 *3 chia 3 được 1, viết 1. 09 132 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. 06 *Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3. 0 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. *Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 - Giáo viên lưu ý cho học sinh: Chia bằng 0. nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư
  12. không viết tích của thương và số chia. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cặp đôi – Cả lớp - Đọc bài toán. - Quan sát sơ đồ đoạn thẳng, trao đổi cách làm. - Làm bài vào phiếu học tập lớn (2 - 1 học sinh đọc. nhóm). - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường - Đổi chéo phiếu kiểm tra. AB, BC, AC. - Đại diên nhóm trình bày. - Lớp làm vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên trình bày Bài giải: Quãng đường BC dài số mét là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài: 688 + 172 = 860 (m) - Giáo viên nhận xét. Đáp số: 860m - Giáo viên củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính. ( Gv yêu cầu HS có năng khiếu -HSNK nêu cách làm khác . nêu cách làm khác) Bài 4:(Cá nhân –Lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Nhận xét nhanh kết quả làm bài Bài giải: của học sinh. Tổ sản xuất đã làm được là: - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ 450 : 5 = 90 ( chiếc ) kết quả trước lớp. Tổ đó còn phải dệt số áo là: 450 – 90 = 360 (chiếc ) Đáp số: 360 chiếc - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: 724 6 *7 chia 6 được 1, viết 1. Bài 2d:(Bài tập chờ - Dành cho đối 12 120 1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. tượng hoàn thành sớm) 04 *Hạ 2, được 12; 12 chia 6 được 2, 4 viết 2. 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. *Hạ 4; 4 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0; 4 trừ 0 bằng 0.
  13. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3.HĐ ứng dụng, trải nghiệm (3-4 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm phút) bài tập sau: Tính: 489 : 3 312 x 2 - Suy nghĩ và giải bài toán sau: Quãng đường từ nhà An đến nhà Minh dài 362m. Quãng đường từ nhà An đến trường dài gấp đôi quãng đường từ nhà An đến nhà Minh. Tính quãng đường từ nhà An đến trường? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (Nếu có) .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Môn: Tiếng việt Phân môn: Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? (Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1. - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? -Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì - HS thi đua nhau nêu kết quả sao? A B
  14. Cây cau Chăm chỉ - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng Cây bàng Thẳng tắp tới đặc điểm của chúng. Con ong Xanh mát Con chó Chậm chạp Con rùa Trung thành - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (26- 28 phút): *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? *Cách tiến hành Bài tập 1 (miệng): * Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước - Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong lớp các câu thơ. - HS tự tìm hiểu bài. - Gợi ý: - HS tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. +Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì? - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Sông máng có đặc điểm gì? + Tre xanh, lúa xanh. + Các từ nào chỉ đặc điểm của trời + Xanh mát mây và mùa thu? + Bát ngát, xanh ngắt Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu) Bài tập 2 (Phiếu học tập) *Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu. - Thảo luận N2 - Gợi ý: - Chia sẻ trước lớp: + Tác giả so sánh sự vật nào với a) Tiếng suối (trong) như tiếng hát nhau? b) Ông (hiền như hạt gạo + So sánh về đặc điểm gì? Bà (hiền như suối trong c) Giọt cam Xã Đoài(vàng) như Mật ong * Cá nhân –Cả lớp Bài tập 3:Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế nào? - HS tự làm bài cá nhân. - Yêu cầu Hs tự làm vào vở - Đánh giá, nhận xét bài của Hs. - Gọi HS làm bài tốt chia sẻ kết quả - Chia sẻ kết quả trước lớp: trước lớp. a, Anh Kim Đồng => Nhanh trí,... b, Những hạt sương sớm => long *GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế
  15. nào?”, tìm đúng bộ phận trong câu trả lanh... lời câu hỏi “Ai (cái gi, con gì) – thế c, Chợ hoa => đông nghịt người nào?” 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của sự (3 phút): vật, đặt câu để nói về chúng. - Tìm các sự vật có đặc điểm giống nhau, đặt câu có hình ảnh so sánh về chúng. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ( Nếu có) .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... . Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Môn : Tiếng việt Phân môn: Tập viết Bài: ÔN CHỮ HOA: M, N (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M, N, Q, Đ (1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi, Ngô Quyền - Viết được câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao.(1 lần) Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... 1 lần) - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa N, Q, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết:
  16. + Yết Kiêu - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - - HS lắng nghe 2. HĐ khám phá: (10-12 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - quan sát và kết hợp nhắc quy trình. 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. Việc 2:Hướng dẫn viết bảng - Học sinh quan sát - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Học sinh viết bảng con: M, T, B. - 3 chữ: Mạc Thị Bưởi. - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh viết bảng con: Mạc Thị - Giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. Bưởi - Học sinh đọc câu ứng dụng. => Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, - Lắng nghe. là một nữ du kích hoạt động ở vùng - Học sinh phân tích độ cao các con địch tạm chiếm trong thời kì kháng chữ. chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không - Học sinh viết bảng: Một, Ba. khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - N, Q, Đ chiều cao như thế nào? - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Viết bảng con. - Học sinh quan sát. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là - HS viết bảng con: N, Q, Đ sức mạnh vô địch. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng. Việc 5: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có
  17. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 2 chữ: Ngô Quyền - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, quan sát và kết hợp nhắc quy trình. ê, n cao 1 li. Việc 6:Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: Ngô Quyền - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - HS đọc câu ứng dụng. Việc 7: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Lắng nghe. - Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền => Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan - HS phân tích độ cao các con chữ quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Học sinh viết bảng: Đường, Non + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Viết bảng con Việc 8: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con 3. HĐ thực hành viết trong vở (18- 20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa M. + 1 dòng chữa T, B. + 1 dòng tên riêng Mạc Thị Bưởi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết 1 dòng chữ hoa N + 1 dòng chữa Q, Đ + 1 dòng tên riêng Ngô Quyền + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ - Lắng nghe và thực hiện. nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là - Học sinh viết bài vào vở Tập viết điểm đặt bút. theo hiệu lệnh của giáo viên
  18. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS (trên vở) - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhàviết phần bài còn lại đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Môn : Tiếng việt Phân môn: Chính tả (Nghe – viết ) Bài : NHỚ VIỆT BẮC ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3a. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3- 5 phút): - Trò chơi “Viết đúng- viết nhanh” - 2HS tham gia chơi, viết bảng lớp: giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm - Nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
  19. 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả (4-5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu - 1 Học sinh đọc lại. của bài Nhớ Việt Bắc. + Đoạn thơ nói về điều gì? - Nỗi nhớ thương của tác giả dành cho b. Hướng dẫn cách trình bày: con người và sự vật ở Việt Bắc. + Bài thơ có mấy dòng? + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + 5 câu là 10 dòng thơ . + Cách trình bày bài thơ viết theo thể +.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát. thơ lục bát như thế nào cho đẹp. + Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô . + Các chữ nào được viết hoa? + Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. c. Hướng dẫn viết từ khó: - HS tự đọc lại đoạn thơ - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - HS nêu - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs viết. - 1 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: Rừng xanh, nắng, dao gài thắt lưng, sợi giang... 2.2. HĐ viết chính tả (12-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - Lắng nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS viết bài.
  20. Lưu ý:Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng mình theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 nhau bài. - Lắng nghe. 3. HĐ luyện tập, thực hành (5-7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả điền tiếng có vần au/ âu và bài tập phân biệt l/n *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2:Điền vào chỗ trống au hay âu * Cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt + Lá trầu - đàn trâu + Sáu điểm - quả sấu Bài 3a:Điền vào chỗ trống l hay n - Học sinh làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp: =>Đáp án: a) - Tay làm hàm nhai, tai quai miệng trễ - Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết phút) sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát mà em yêu thích rồi chép lại cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (Nếu có) ...................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .Môn: Đaọ đức Bài: GIỮ LỜI HỨA (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: